PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] HH 10. Chương 1. Bài 4. Hệ trục tọa độ

Thầy Yên Toán   Thứ Tư, 15 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 4. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ

I. Trục tọa độ

1. Định nghĩa

Trục tọa độ (trục, hay trục số) là một đường thẳng trên đó ta đã xác định một điểm $O$ và một vectơ đơn vị $\overrightarrow {i} $( tức là $\left| {\overrightarrow {i} } \right| = 1$).

Điểm $O$ được gọi là gốc tọa độ , vectơ $\overrightarrow {i} $ được gọi là vectơ đơn vị của trục tọa độ. Kí hiệu (O; $\overrightarrow {i} $) hay $x'Ox$ hoặc đơn giản là $Ox$.

2. Tọa độ của vectơ và của điểm trên trục

+ Cho vectơ $\overrightarrow {u} $ nằm trên trục (O; $\overrightarrow {i} $) thì có số thực $a$ sao cho $\overrightarrow u = a\overrightarrow {i} $. Số $a$ như thế được gọi là tọa độ của vectơ $\overrightarrow {u} $ đối với trục (O; $\overrightarrow {i} $).

+ Cho điểm $M$ nằm trên (O; $\overrightarrow {i} $) thì có số $m$ sao cho $\overrightarrow {OM} = m\overrightarrow {i} $. Số $m$ như thế được gọi là tọa độ của điểm $M$ đối với trục (O; $\overrightarrow {i} $).

Như vậy tọa độ điểm $M$ là tọa độ vectơ $\overrightarrow {OM} $.

3. Độ dài đại số của vectơ trên trục

Cho hai điểm $A, B$ nằm trên trục $Ox$ thì tọa độ của vectơ $\overrightarrow {AB} $ kí hiệu là $\overline {AB} $ và gọi là độ dài đại số của vectơ $\overrightarrow {AB} $ trên trục $Ox$.

Như vậy $\overrightarrow {AB} = \overline {AB}.\overrightarrow i $

Tính chất:

+ $\overline {AB} = - \overline {BA} $

+ $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \Leftrightarrow \overline {AB} = \overline {CD} $

+ $\forall A;B;C \in (O;\overrightarrow {i} ):\overline {AB} + \overline {BC} = \overline {AC} $

II. Hệ trục tọa độ

1. Định nghĩa

Hệ trục tọa độ gồm hai trục vuông góc $Ox$ và $Oy$ với hai vectơ đơn vị lần lượt là $\overrightarrow i ,\overrightarrow j $. Điểm $O$ gọi là gốc tọa độ, $Ox$ gọi là trục hoành và $Oy$ gọi là trục tung.

Kí hiệu: $Oxy$ hay $\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)$.

2. Tọa độ điểm, tọa độ vectơ

+ Trong hệ trục tọa độ $\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)$ nếu $\overrightarrow u = x\overrightarrow i + y\overrightarrow j $ thì cặp số $\left( {x;y} \right)$ được gọi là tọa độ của vectơ $\overrightarrow u $, kí hiệu là $\overrightarrow u = \left( {x;y} \right)$ hay $\overrightarrow u \left( {x;y} \right)$. 

$x$ được gọi là hoành độ, $y$ được gọi là tung độ của vectơ $\overrightarrow u $.

+ Trong hệ trục tọa độ $\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)$, tọa độ của vectơ $\overrightarrow {OM} $ gọi là tọa độ của điểm $M$, kí hiệu là $M = \left( {x;y} \right)$ hay $M\left( {x;y} \right)$. $x$ được gọi là hoành độ, $y$ được gọi là tung độ của điểm $M$.

Gọi $H, K$ lần lượt là hình chiếu của $M$ lên $Ox$ và $Oy$ thì $M\left( {x;y} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {OM} = x\overrightarrow i + y\overrightarrow j = \overrightarrow {OH} + \overrightarrow {OK} $

Như vậy $\overrightarrow {OH} = x\overrightarrow i ,\overrightarrow {OK} = y\overrightarrow j $ hay $x = \overline {OH} ,y = \overline {OK} $.

3. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng

Cho $A({x_A};{y_A}),{\text{ }}B({x_B};{y_B})$ và $M$ là trung điểm $AB$. Tọa độ trung điểm $M\left( {{x_M};{y_M}} \right)$ của đoạn thẳng $AB$ là ${x_M} = \dfrac{{{x_A} + {x_B}}}{2},{y_M} = \dfrac{{{y_A} + {y_B}}}{2}$.

4. Tọa độ trọng tâm của tam giác

Cho tam giác $ABC$ có $A({x_A};{y_A}),{\text{ }}B({x_B};{y_B}),C\left( {{x_C};{y_C}} \right)$. Tọa độ trọng tâm $G\left( {{x_G};{y_G}} \right)$ của tam giác $ABC$ là ${x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}$ và ${y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{2}$.

5. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Cho $\overrightarrow u = (x;y)$;$\overrightarrow {u'} = (x';y')$ và số thực $k$. Khi đó ta có : 

 1) $\overrightarrow u = \overrightarrow {u'} \Leftrightarrow $ $\left\{ \begin{gathered} x' = x \hfill \\ y' = y \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

 2) $\overrightarrow u \pm \overrightarrow v = (x \pm x';y \pm y')$

 3) $k.\overrightarrow u = (kx;ky)$

 4) $\overrightarrow {u'} $ cùng phương $\overrightarrow u $($\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 $) khi và chỉ khi có số $k$ sao cho $\left\{ \begin{gathered} x' = kx \hfill \\ y' = ky \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

 5) Cho $A({x_A};{y_A}),{\text{ }}B({x_B};{y_B})$ thì $\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right)$ 

Ví dụ 1: Trên trục tọa độ (O; $\overrightarrow {i} $) cho $3$ điểm $A; B; C$ có tọa độ lần lượt là

 $–2; 1$ và $4$.

a) Tính tọa độ các vectơ $\overrightarrow {AB};\overrightarrow {BC};\overrightarrow {CA} $ 

b) Chứng minh $B$ là trung điểm của $AC$.

Lời giải

a) Ta có $\overline {AB} = 1 + 2 = 3,\overline {BC} = 3,\overline {CA} = - 6$

b) Ta có $\overline {BA} = - 3 = - \overline {BC} \Rightarrow \overrightarrow {BA} = - \overrightarrow {BC} $ suy ra $B$ là trung điểm $AC$.

Ví dụ 2: Trên trục tọa độ (O; $\overrightarrow {i} $) cho $4$ điểm $A,B,C,D$ bất kỳ. Chứng minh $\overline {AB}.\overline {CD} + \overline {AC}.\overline {DB} + \overline {AD}.\overline {BC} = 0$.

Lời giải

Cách 1: Giả sử tọa độ các điểm $A, B, C, D$ lần lượt là $a, b, c, d$.

Ta có $\overline {AB}.\overline {CD} = \left( {b - a} \right)\left( {d - c} \right) = bd + ac - bc - ad$;

$\begin{gathered} \overline {AC}.\overline {DB} = \left( {c - a} \right)\left( {b - d} \right) = bc + ad - cd - ab \hfill \\ \overline {AD}.\overline {BC} = \left( {d - a} \right)\left( {c - b} \right) = cd + ab - ac - bd \hfill \\ \end{gathered} $;

Cộng vế với vế lại ta được $\overline {AB}.\overline {CD} + \overline {AC}.\overline {DB} + \overline {AD}.\overline {BC} = 0$.

Cách 2: $\overline {AB}.\overline {CD} + \overline {AC}.\overline {DB} + \overline {AD}.\overline {BC} = $

$\begin{gathered} \overline {AB}.\left( {\overline {AD} - \overline {AC} } \right) + \overline {AC}.\left( {\overline {AB} - \overline {AD} } \right) + \overline {AD}.\left( {\overline {AC} - \overline {AB} } \right) \hfill \\ = \overline {AB}.\overline {AD} - \overline {AB}.\overline {AC} +.\overline {AC}.\overline {AB} - \overline {AC}.\overline {AD} + \overline {AD}.\overline {AC} - \overline {AD}.\overline {AB} \hfill \\ = 0 \hfill \\ \end{gathered} $.

Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$. Cho điểm $M\left( {x;y} \right)$. Tìm tọa độ của các điểm:

a) ${M_1}$ đối xứng với $M$ qua trục hoành.

b) ${M_2}$ đối xứng với $M$ qua trục tung.

c) ${M_3}$ đối xứng với $M$ qua gốc tọa độ.

Lời giải

a) ${M_1}$ đối xứng với $M$ qua trục hoành suy ra ${M_1}\left( {x; - y} \right)$.

b) ${M_2}$ đối xứng với $M$ qua trục tung suy ra ${M_2}\left( { - x;y} \right)$.

c) ${M_3}$ đối xứng với $M$ qua gốc tọa độ suy ra ${M_3}\left( { - x; - y} \right)$.

Ví dụ 4: Trong hệ trục tọa độ (O; $\overrightarrow i $; $\overrightarrow j $ ), cho hình vuông $ABCD$ tâm $I$ và có $A(1;3)$. Biết điểm $B$ thuộc trục (O; $\overrightarrow i $) và $\overrightarrow {BC} $ cùng hướng với $\overrightarrow i $. Tìm tọa độ các vectơ $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} $ và $\overrightarrow {AC} $.

Lời giải

Từ giả thiết ta xác định được hình vuông trên mặt phẳng tọa độ.

Vì điểm $A(1;3)$ suy ra $AB = 3,OB = 1$.

Do đó $B\left( {1;0} \right),C\left( {4;0} \right),D\left( {4;3} \right)$.

Vậy $\overrightarrow {AB} \left( {0; - 3} \right),\overrightarrow {BC} \left( {3;0} \right)$ và $\overrightarrow {AC} \left( {3; - 3} \right)$.

Ví dụ 5: Trong hệ trục tọa độ (O; $\overrightarrow i $; $\overrightarrow j $ ), Cho tam giác đều $ABC$ cạnh a, biết $O$ là trung điểm $BC$, $\overrightarrow i $ cùng hướng với $\overrightarrow {OC} $, $\overrightarrow j $ cùng hướng $\overrightarrow {OA} $.

a) Tính tọa độ của các đỉnh của tam giác $ABC$.

b) Tìm tọa độ trung điểm $E$ của $AC$.

c) Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

Lời giải

a) $A\left( {0;\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right),B\left( { - \dfrac{a}{2};0} \right),C\left( {\dfrac{a}{2};0} \right)$.

b) $E\left( {\dfrac{a}{4};\dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}} \right)$.

c) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều trùng với trọng tâm $G\left( {0;\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}} \right)$.

Ví dụ 6: Trong mặt phẳng $Oxy$, cho 3 vectơ: $\overrightarrow a = \left( {3;2} \right)\overrightarrow {b} = \left( { - 1;5} \right)\overrightarrow c = \left( { - 2; - 5} \right)$. Tìm tọa độ của vectơ sau:

a) $\overrightarrow u + 2\overrightarrow v $ với $\overrightarrow u = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j $ và $\overrightarrow v = \pi \overrightarrow i $

b) $\overrightarrow k = 2\overrightarrow a + \overrightarrow b $ và $\overrightarrow l = - \overrightarrow a + 2\overrightarrow b + 5\overrightarrow {c} $ 

Lời giải

a) Ta có $\overrightarrow u + 2\overrightarrow v = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j + \pi \overrightarrow i = \left( {3 + \pi } \right)\overrightarrow i - 4\overrightarrow j $ suy ra $\overrightarrow u + 2\overrightarrow v = \left( {3 + \pi; - 4} \right)$.

b) Ta có $2\overrightarrow {a} = (6;4)\overrightarrow {b} = ( - 1;5)$suy ra $\overrightarrow {k} = \left( {6 - 1;4 + 5} \right) = \left( {5;9} \right)$;

$ - \overrightarrow {a} = ( - 3; - 2),2\overrightarrow {b} = ( - 2;10)$ và $5\overrightarrow {c} = ( - 10; - 25)$suy ra 

$\overrightarrow l = \left( { - 3 - 2 - 10; - 2 + 10 - 25} \right) = \left( { - 15; - 17} \right)$.

Ví dụ 7: Cho $\overrightarrow a = (1;2),{\text{ }}\overrightarrow b = ( - 3;4){\text{; }}\overrightarrow c = ( - 1;3)$. Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow u $ biết :

a) $2\overrightarrow u - 3\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow 0 $. 

b) $3\overrightarrow u + 2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b = 3\overrightarrow c $.

Lời giải

a) Ta có $2\overrightarrow u - 3\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow u = \dfrac{3}{2}\overrightarrow a - \dfrac{1}{2}\overrightarrow b $. Suy ra $\overrightarrow u = \left( {\dfrac{3}{2} + \dfrac{3}{2};3 - 2} \right) = \left( {3;1} \right)$.

b) Ta có $3\overrightarrow u + 2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b = 3\overrightarrow c \Leftrightarrow \overrightarrow u = - \dfrac{2}{3}\overrightarrow a - \overrightarrow b + \overrightarrow c $. Suy ra $\overrightarrow u = \left( { - \dfrac{2}{3} + 3 - 1; - \dfrac{4}{3} - 4 + 3} \right) = \left( {\dfrac{4}{3}; - \dfrac{7}{3}} \right)$.

Ví dụ 8: Cho ba điểm $A\left( { - 4;0} \right),B\left( {0;3} \right)$ và $C\left( {2;1} \right)$.

a) Xác định tọa độ vectơ $\overrightarrow u = 2\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} $.

b) Tìm điểm $M$ sao cho $\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 $.

Lời giải

a) Ta có $\overrightarrow {AB} \left( {4;3} \right),\overrightarrow {AC} \left( {6;1} \right)$ suy ra $\overrightarrow u = \left( {2;5} \right)$.

b) Gọi $M\left( {x;y} \right)$, ta có $\overrightarrow {MA} \left( { - 4 - x; - y} \right),\overrightarrow {MB} \left( { - x;3 - y} \right),\overrightarrow {MC} \left( {2 - x;1 - y} \right)$.

Suy ra $\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} = \left( { - 6x + 2; - 6y + 9} \right)$.

Do đó $\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} { - 6x + 2 = 0} \\ { - 6y + 9 = 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \dfrac{1}{3}} \\ {y = \dfrac{3}{2}} \end{array}} \right.$.

Vậy $M\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{2}} \right)$.

Ví dụ 9: Cho tam giác $ABC$ có $A(2;1),{\text{ }}B( - 1; - 2),{\text{ }}C( - 3;2)$.

a) Tìm tọa độ trung điểm $M$ sao cho $C$ là trung điểm của đoạn $MB$.

b) Xác định trọng tâm tam giác $ABC$.

b) Tìm điểm $D$ sao cho $ABCD$ là hình bình hành.

Lời giải

a) $C$ là trung điểm của $MB$ suy ra ${x_C} = \dfrac{{{x_M} + {x_B}}}{2} \Rightarrow {x_M} = 2{x_C} - {x_B} = - 5$ và ${y_C} = \dfrac{{{y_M} + {y_B}}}{2} \Rightarrow {y_M} = 2{y_C} - {y_B} = 6$.

Vậy $M\left( { - 5;6} \right)$.

b) $G$ là trọng tâm tam giác suy ra ${x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \dfrac{{2 - 1 - 3}}{3} = - \dfrac{2}{3}$ và ${y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{2} = \dfrac{{1 - 2 + 2}}{3} = \dfrac{1}{3}$

Vậy $G\left( { - \dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3}} \right)$.

c) Gọi $D(x;y) \Rightarrow \overrightarrow {DC} = ( - 3 - x;2 - y)$

Ta có: $ABCD$ là hình bình hành suy ra $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - 3 - x = - 3 \hfill \\ 2 - y = - 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ y = 5 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow D(0;5)$.

Vậy $D\left( {0;5} \right)$.

Ví dụ 10: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho $A\left( {3; - 1} \right),B\left( { - 1;2} \right)$ và $I\left( {1; - 1} \right)$. Xác định tọa độ các điểm $C, D$ sao cho tứ giác $ABCD$ là hình bình hành biết $I$ là trọng tâm tam giác $ABC$. Tìm tọa tâm $O$ của hình bình hành $ABCD$.

Lời giải

Vì $I$ là trọng tâm tam giác $ABC$ nên:

${x_I} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} \Rightarrow {x_C} = 3{x_I} - {x_A} - {x_B} = 1$;

${y_I} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{2} \Rightarrow {y_C} = 3{y_I} - {y_A} - {y_B} = - 4$.

Suy ra $C\left( {1; - 4} \right)$.

Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành suy ra

$\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - 1 - 3 = 1 - {x_D} \hfill \\ 2 + 1 = - 4 - {y_D} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {x_D} = 5 \hfill \\ {y_D} = - 7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow D(5; - 7)$.

Điểm $O$ của hình bình hành $ABCD$ suy ra $O$ là trung điểm $AC$, do đó:

${x_O} = \dfrac{{{x_A} + {x_C}}}{2} = 2,{y_O} = \dfrac{{{y_A} + {y_C}}}{2} = - \dfrac{5}{2} \Rightarrow O\left( {2; - \dfrac{5}{2}} \right)$.

Ví dụ 11: Cho tam giác $ABC$ có $A\left( {3;1} \right),B\left( {1; - 3} \right)$, đỉnh $C$ nằm trên $Oy$ và trọng tâm $G$ nằm trên trục $Ox$. Tìm tọa độ đỉnh $C$.

Lời giải

Từ giả thiết ta có $C\left( {0;y} \right),G\left( {x;0} \right)$.

$G$ là trọng tâm tam giác nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_A} + {x_B} + {x_C} = 3{x_G}} \\ {{y_A} + {y_B} + {y_C} = 3{y_G}} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \dfrac{4}{3}} \\ {y = 2} \end{array}} \right.$.

Vậy $C\left( {0;2} \right)$.

Ví dụ 12: Cho tam giác $ABC$ có $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $BC,CA,AB$. Biết $M(1;1),N( - 2; - 3),P(2; - 1)$. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác $ABC$.

Lời giải

Ta có $\overrightarrow {MN} \left( { - 3; - 4} \right),\overrightarrow {PA} \left( {{x_A} - 2;{y_A} + 1} \right),\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {PA} \Rightarrow A\left( { - 1; - 5} \right)$.

$N$ là trung điểm $AC$ suy ra $C\left( { - 3; - 1} \right)$.

$M$ là trung điểm $BC$ suy ra $B\left( {5;3} \right)$.

Ví dụ 13: Cho $\overrightarrow a = (1;2),{\text{ }}\overrightarrow b = ( - 3;0){\text{; }}\overrightarrow c = ( - 1;3)$. Phân tích vectơ $\overrightarrow c $ qua $\overrightarrow a {\text{ }};{\text{ }}\overrightarrow b $.

Lời giải

Giả sử $\overrightarrow c = x\overrightarrow a + y\overrightarrow b $. Ta có $x\overrightarrow a + y\overrightarrow b = \left( {x - 3y;2x} \right)$.

Suy ra $\left\{ \begin{gathered} x - 3y = - 1 \hfill \\ 2x = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = \dfrac{2}{3} \hfill \\ y = \dfrac{5}{9} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \overrightarrow c = \dfrac{2}{3}\overrightarrow a + \dfrac{5}{9}\overrightarrow b $.

Ví dụ 14: Cho $\overrightarrow {u} = \left( {{m^2} + m - 2;4} \right)$ và $\overrightarrow {v} = (m;2)$. Tìm $m$ để hai vectơ $\overrightarrow u ,\overrightarrow v $ cùng phương.

Lời giải

+ Với $m = 0$: Ta có $\overrightarrow {u} = ( - 2;4);\overrightarrow {v} = (0;2)$.

Vì $\dfrac{0}{{ - 2}} \ne \dfrac{2}{4}$ nên hai vectơ $\overrightarrow {u};\overrightarrow {v} $không cùng phương.

+ Với $m \ne 0$: Ta có $\overrightarrow {u};\overrightarrow {v} $cùng phương khi và chỉ khi 

$\dfrac{{{{\text{m}}^{\text{2}}} + m - 2}}{m} = \dfrac{4}{2} \Leftrightarrow {m^2} - m - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m = - 1} \\ {m = 2} \end{array}} \right.$.

Vậy với $m = - 1$ và $m = 2$ là các giá trị cần tìm.

Ví dụ 15: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho ba điểm $A(6;3),{\text{ }}B( - 3;6),{\text{ }}C(1; - 2)$.

a) Chứng minh $A, B, C$ là ba đỉnh một tam giác.

b) Xác định điểm $D$ trên trục hoành sao cho ba điểm $A, B, D$ thẳng hàng.

c) Xác định điểm $E$ trên cạnh $BC$ sao cho $BE = 2EC$.

d) Xác định giao điểm hai đường thẳng $DE$ và $AC $.

Lời giải

a) Ta có $\overrightarrow {AB} \left( { - 9;3} \right),\overrightarrow {AC} \left( { - 5; - 5} \right)$. Vì$\dfrac{{ - 9}}{{ - 5}} \ne \dfrac{3}{{ - 5}}$ suy ra $\overrightarrow {AB} $và $\overrightarrow {AC} $ không cùng phương

Hay $A, B, C$ là ba đỉnh một tam giác.

b) $D$ trên trục hoành $ \Rightarrow D\left( {x;0} \right)$.

Ba điểm $A, B, D$ thẳng hàng suy ra $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AD} $ cùng phương

Mặt khác $\overrightarrow {AD} \left( {x - 6; - 3} \right)$ do đó $\dfrac{{x - 6}}{{ - 9}} = \dfrac{{ - 3}}{3} \Rightarrow x = 15$.

Vậy $D\left( {15;0} \right)$.

c) Vì $E$ thuộc đoạn $BC$ và $BE = 2EC$ suy ra $\overrightarrow {BE} = 2\overrightarrow {EC} $.

Gọi $E\left( {x;y} \right)$ khi đó $\overrightarrow {BE} \left( {x + 3;y - 6} \right),\overrightarrow {EC} \left( {1 - x; - 2 - y} \right)$.

Do đó $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + 3 = 2\left( {1 - x} \right)} \\ {y - 6 = 2\left( { - 2 - y} \right)} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - \dfrac{1}{3}} \\ {y = \dfrac{2}{3}} \end{array}} \right.$.

Vậy $E\left( { - \dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3}} \right)$.

d) Gọi $I\left( {x;y} \right)$ là giao điểm của $DE$ và $AC$.

Do đó $\overrightarrow {DI} \left( {x - 15;y} \right),\overrightarrow {DE} \left( { - \dfrac{{46}}{3};\dfrac{2}{3}} \right)$ cùng phương suy ra $\dfrac{{3\left( {x - 15} \right)}}{{ - 46}} = \dfrac{{3y}}{2} \Rightarrow x + 23y - 15 = 0$ (1).

$\overrightarrow {AI} \left( {x - 6;y - 3} \right),\overrightarrow {AC} \left( { - 5; - 5} \right)$ cùng phương suy ra $\dfrac{{x - 6}}{{ - 5}} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 5}} \Rightarrow x - y - 3 = 0$ (2).

Từ (1) và (2) suy ra $x = \dfrac{7}{2}$ và $y = \dfrac{1}{2}$.

Vậy giao điểm hai đường thẳng $DE$ và $AC$ là $I\left( {\dfrac{7}{2};\dfrac{1}{2}} \right)$.

Ví dụ 16. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho 4 điểm $A\left( {0;1} \right),B\left( {1;3} \right),C\left( {2;7} \right)$ và $D\left( {0;3} \right)$. Tìm giao điểm của 2 đường thẳng $AC$ và $BD$.

Lời giải

Gọi $I\left( {x;y} \right)$ là giao điểm $AC$ và $BD$ suy ra $\overrightarrow {AI};\overrightarrow {AC} $ cùng phương và $\overrightarrow {BI};\overrightarrow {BD} $ cùng phương

Mặt khác

$\overrightarrow {AI} = (x;y - 1),\overrightarrow {AC} = (2;6)$ suy ra $\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y - 1}}{6} \Leftrightarrow 6x - 2y = - 2$ (1).

$\overrightarrow {BI} = (x - 1;y - 3),\overrightarrow {BD} = ( - 1;0)$ suy ra $y = 3$ thế vào (1) ta có $x = \dfrac{2}{3}$.

Vậy ${\text{I }}\left( {\dfrac{{\text{2}}}{{\text{3}}};3} \right)$ là điểm cần tìm. 

Ví dụ 17. Cho $\overrightarrow a = (3;2),{\text{ }}\overrightarrow b = ( - 3;1)$.

a) Chứng minh $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $ không cùng phương.

b) Đặt $\overrightarrow u = (2 - x)\overrightarrow a + (3 + y)\overrightarrow b $. Tìm $x,y$ sao cho $\overrightarrow u $ cùng phương với $x\overrightarrow a + \overrightarrow b $ và $\overrightarrow a + \overrightarrow b $.

Lời giải

b) Ta có $\overrightarrow u = \left( { - 3x - 3y - 3; - 2x + y + 7} \right)$.

$x\overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {3x - 3;2x + 1} \right),\overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {0;3} \right)$.

$\overrightarrow u $ cùng phương với $x\overrightarrow a + \overrightarrow b $ và $\overrightarrow a + \overrightarrow b $ khi và chỉ khi có số $k,l$ sao cho $\overrightarrow u = k\left( {x\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right),\overrightarrow u = l\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)$

Do đó $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} { - 3x - 3y - 3 = k\left( {3x - 3} \right)} \\ { - 2x + y + 7 = k\left( {2x + 1} \right)} \\ { - 3x - 3y - 3 = 0} \\ { - 2x + y + 7 = 3l} \end{array}} \right.$.

Suy ra $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 2} \\ {y = - 3} \end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1} \\ {y = - 2} \end{array}} \right.$.

Ví dụ 18. Cho tam giác $ABC$ có $A(3;4),{\text{ }}B(2;1),{\text{ }}C( - 1; - 2)$. Tìm điểm $M$ trên đường thẳng $BC$ sao cho ${S_{ABC}} = 3{S_{ABM}}$.

Lời giải

Ta có ${S_{ABC}} = 3{S_{ABM}} \Leftrightarrow BC = 3BM \Rightarrow \overrightarrow {BC} = \pm 3\overrightarrow {BM} $.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \Rightarrow \overrightarrow {BM} \left( {x - 2;y - 1} \right);\overrightarrow {BC} \left( { - 3; - 3} \right)$.

Suy ra $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} { - 3 = 3\left( {x - 2} \right)} \\ { - 3 = 3\left( {y - 1} \right)} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1} \\ {y = 0} \end{array}} \right.$ hoặc $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} { - 3 = - 3\left( {x - 2} \right)} \\ { - 3 = - 3\left( {y - 1} \right)} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 3} \\ {y = 2} \end{array}} \right.$.

Vậy có hai điểm thỏa mãn ${M_1}\left( {1;0} \right),{M_2}\left( {3;2} \right)$.

Ví dụ 19. Cho ba điểm $A( - 1; - 1),B(0;1),C(3;0)$.

a) Chứng minh ba điểm $A, B, C$ tạo thành một tam giác.

b) Xác định tọa độ điểm $D$ biết $D$ thuộc đoạn thẳng $BC$ và $2BD = 5DC$.

c) Xác định tọa độ giao điểm của $AD$ và $BG$ trong đó $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$.

Lời giải

a) Ta có $\overrightarrow {AB} \left( {1;2} \right),\overrightarrow {AC} \left( {4;1} \right)$. Vì $\dfrac{1}{4} \ne \dfrac{2}{1} \Rightarrow \overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AC} $ không cùng phương.

b) Ta có $2\overrightarrow {BD} = 5\overrightarrow {DC} ,\overrightarrow {BD} \left( {{x_D};{y_D} - 1} \right),\overrightarrow {DC} \left( {3 - {x_D}; - {y_D}} \right)$.

Do đó $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2{x_D} = 5\left( {3 - {x_D}} \right)} \\ {2\left( {{y_D} - 1} \right) = 5\left( { - {y_D}} \right)} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_D} = \dfrac{{15}}{7}} \\ {{y_D} = \dfrac{2}{7}} \end{array}} \right. \Rightarrow D\left( {\dfrac{{15}}{7};\dfrac{2}{7}} \right)$.

c) Ta có $G\left( {\dfrac{2}{3};0} \right)$. Gọi $I\left( {x;y} \right)$ là giao điểm của $AD$ và $BG$.

Do đó $\overrightarrow {AI} \left( {x + 1;y + 1} \right),\overrightarrow {AD} \left( {\dfrac{{22}}{7};\dfrac{9}{7}} \right)$ cùng phương suy ra $\dfrac{{7\left( {x + 1} \right)}}{{22}} = \dfrac{{7\left( {y + 1} \right)}}{9} \Rightarrow 9x - 22y - 13 = 0$.

$\overrightarrow {BI} \left( {x;y - 1} \right),\overrightarrow {BG} \left( { - \dfrac{1}{3};0} \right)$ cùng phương suy ra tồn tại $k:\overrightarrow {BI} = k\overrightarrow {BG} \Rightarrow y = 1$.

Từ đó $I\left( {\dfrac{{35}}{9};1} \right)$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết