PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 1. Bài 2. Tập hợp

Thầy Yên Toán   Chủ Nhật, 29 tháng 8, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 2. TẬP HỢP

1. Nhắc lại về tập hợp

Như đã biết ở cấp Trung học cơ sở, trong toán học, người ta dùng từ tập hợp để chỉ một nhóm đối tượng nào đó hoàn toàn xác định. Mỗi đối tượng trong nhóm gọi là một phần tử của tập hợp đó.

Ví dụ

a) Các học sinh của lớp $10A$ tạo thành một tập hợp. Các học sinh nữ của lớp này cũng tạo thành một tập hợp.

b) Các nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}-4=0$ tạo thành một tập hợp (gọi là tập nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}-4=0$). Tập hợp này có hai phần tử là 2 và $-2$.

Người ta thường kí hiệu tập hợp bằng các chữ cái in hoa $A,\,\,B,\,\,C,\,\,\ldots $ và kí hiệu phần tử của tập hợp bằng các chữ cái in thường $a,\,\,b,\,\,c$, ...

Chú ý: Đôi khi, để ngắn gọn người ta dùng từ "tập" thay cho "tập hợp".

Để chỉ $a$ là một phần tử của tập hợp $A$, ta viết $a\in A$ (đọc là "$a$ thuộc $A''$ ). Để chỉ $a$ không là phần tử của tập hợp $A$, ta viết $a\notin A$ (đọc là " a không thuộc $A''$).

Một tập hợp có thể không chứa phần tử nào. Tập hợp như vậy gọi là tập rỗng, kí hiệu $\varnothing $.

Ví dụ

a) Cho $A$ là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 , khi đó $0\in A,\,\,4\in A,\,\,1\notin A,\,\,10\notin A$.

b) Nếu gọi $B$ là tập hợp các tháng trong năm âm lịch có 31 ngày, thì $B$ là tập rỗng.

Người ta thường kí hiệu các tập hợp số như sau: $\mathbb{N}$ là tập hợp các số tự nhiên; $\mathbb{Z}$ là tập hợp các số nguyên; $\mathbb{Q}$ là tập hợp các số hữu tỉ; $\mathbb{R}$ là tập hợp các số thực.

Cách xác định tập hợp

Xét tập hợp $A$ các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 15 . Ta có thể viết tập hợp $A$ dưới dạng

- Liệt kê các phần tử: $A=\left\{ 0;2;4;6;8;10;12;14 \right\}$;

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: $A=\{\left. x \right|x\in \mathbb{N},x$ chẵn và$\text{ }x<15\}.$

Chú ý: Khi liệt kê các phần tử của tập hợp, ta có một số chú ý sau đây:

a) Các phần tử có thể được viết theo thứ tự tuỳ ý. Chẳng hạn, để viết tập hợp $A$ các nghiệm của phương trình $x(x-1)=0$, ta có thể viết $A=\{0;1\}$ hoặc $A=\{1;0\}$.

b) Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần. Chẳng hạn, nếu kí hiệu $B$ là tập hợp các chữ cái tiếng Anh trong từ "mathematics" thì $B=\{m;a;t;h;e;i;c;s\}$.

c) Nếu quy tắc xác định các phần tử đủ rõ thì người ta dùng "..." mà không nhất thiết viết ra tất cả các phần tử của tập hợp. Chẳng hạn, tập hợp các số tự nhiên không quá 100 có thể được viết là $\{0;1;2;\ldots ;100\}$.

Chú ý: Có những tập hợp ta có thể đếm hết các phần tử của chúng. Những tập hợp như vậy được gọi là tập hợp hữu hạn.

Nếu $E$ là tập hợp hữu hạn thì số phần tử của nó được kí hiệu là $n(E)$. Đặc biệt, $n(\varnothing )=0$.

2. Tập con và hai tập hợp bằng nhau

Cho hai tập hợp $A$ và $B$. Nếu mọi phần tử của $A$ đều là phần tử của $B$ thì ta nói tập hợp $A$ là tập con của tập hợp $B$ và kí hiệu $A\subset B$ (đọc là $A$ chứa trong $B$ ), hoặc $B\supset A$ (đọc là $B$ chứa $A)$.

Nhận xét:

- $A\subset A$ và $\varnothing \subset A$ với mọi tập hợp $A$.

- Nếu $A$ không phải là tập con của $B$ thì ta kí hiệu $A\not{\subset }B$ (đọc là $A$ không chứa trong $B$ hoặc $B$ không chứa $A)$.

- Nếu $A\subset B$ hoặc $B\subset A$ thì ta nói $A$ và $B$ có quan hệ bao hàm.

Trong toán học, người ta thường minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường cong kín, gọi là biểu đồ Ven (đặt theo tên nhà toán học, nhà triết học người Anh John Venn). Theo cách này, ta có thể minh hoạ $A$ là tập con của $B$ như Hình

Chú ý:

Giữa các tập hợp số quen thuộc (tập số tự nhiên, tập số nguyên, tập số hữu tỉ, tập số thực), ta có quan hệ bao hàm: $\mathbb{N}\subset \mathbb{Z}\subset \mathbb{Q}\subset \mathbb{R}.$

Hai tập hợp $A$ và $B$ gọi là bằng nhau, kí hiệu $A=B$, nếu $A\subset B$ và $B\subset A$

Nói cách khác, hai tập hợp $A$ và $B$ bằng nhau nếu mỗi phần tử của tập hợp này cũng là phần tử của tập hợp kia và ngược lại.

3. Một số tập con của tập hợp số thực

 

Trong các kí hiệu trên, kí hiệu $-\infty $ đọc là âm vô cực (âm vô cùng), kí hiệu $+\infty $ đọc là dương vô cực (dương vô cùng).

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) $A=\left\{ x\in R|(2x-{{x}^{2}})(2{{x}^{2}}-3x-2)=0 \right\}$

b) $B=\left\{ n\in N|3<{{n}^{2}}<30 \right\}$

c) $C=\left\{ x\in Z|2{{x}^{2}}-75x-77=0 \right\}$.

Lời giải

a) $(2x-{{x}^{2}})(2{{x}^{2}}-3x-2)=0$

$\Leftrightarrow $${\left[ \begin{array} {l} 2x - {x^2} = 0 \\ 2{x^2} - 3x - 2 = 0\end{array}\right.}$

$\Leftrightarrow $${\left[ \begin{array} {l} x=0, x=2 \\ x=\frac{-1}{2}, x=2\end{array}\right.}$

Vậy $A=\left\{ \frac{-1}{2};0;2 \right\}$

b) $n\in N, 3<{{n}^{2}}<30$ nên ta có: $n=2;3;4;5$

Vậy $B=\left\{ 2;3;4;5 \right\}$

c) $2{{x}^{2}}-75x-77=0\Leftrightarrow x=-1, x=\frac{77}{2}$ (loại)

Vậy $C=\left\{ -1 \right\}$.

Câu 2. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng:

a) $A=\left\{ 0;1;2;3;4 \right\}$

b) $B=\left\{ 0;4;8;12;16 \right\}$

c) $C=\left\{ -3;9;-27;81 \right\}$

d) $D=\left\{ 9;36;81;144 \right\}$

e) $E=\left\{ 2;3;5;7;11 \right\}$

f) $F=\left\{ 3;6;9;12;15 \right\}$

g) $G=$ Tập hợp các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng $AB$.

h) $H=$ Tập hợp các điểm thuộc đường tròn tâm $I$ cho trước và có bán kính bằng 5.

Lời giải

a) $A=\left\{ n\in N|n<5 \right\}$

b) $B=\left\{ x\in N|x\vdots 4,x<20 \right\}$

c) $C=\left\{ x\in Z|x={{(-3)}^{n}},n\in N,0<n<5 \right\}$

d) $D=\left\{ x\in Z|x={{(3n)}^{2}},n\in N,0<n<5 \right\}$

e) $E=\left\{ x\in N|x \right.$ là số nguyên tố nhỏ hơn $\left. 12 \right\}$

f) $F=\left\{ x\in N|x\vdots 3,0<x<18 \right\}$

g) $G=\left\{ M|MA=MB \right\}$

h) $H=\left\{ M|IM=5 \right.\}$.

Câu 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng:

a) $A=\left\{ 1;4;7;10 \right\}$

b) $B=\left\{ \frac{2}{3};\frac{3}{8};\frac{4}{15};\frac{5}{24};\frac{6}{35} \right\}$.

Lời giải

a) $A=\left\{ x|x=3n+1;n\in N \right\}$

b) $B=\left\{ \frac{n}{{{n}^{2}}-1}|n\in N,2\le n\le 6 \right\}$.

Câu 4. Liệt kê các phần của tập hợp dưới đây:

a) $A=\left\{ \frac{3k-1}{k}\in Z:-5\le k\le 3 \right\}.$

b) $B=\left\{ x\in Z\left| \left| x \right|<10 \right. \right\}.$

c) $C=\left\{ x\in Z\left| 3<\left| x \right|<\frac{19}{2} \right. \right\}.$.

Lời giải

a) $A=\left\{ \frac{3k-1}{k}\in Z:-5\le k\le 3 \right\}$$=\left\{ 3-\frac{1}{k}\in Z:-5\le k\le 3 \right\}$

$\Rightarrow k\in \left\{ -1;1 \right\}\Rightarrow A=\left\{ 4;2 \right\}.$

b) $B=\left\{ x\in Z\left| \left| x \right|<10 \right. \right\}\Rightarrow B=\left\{ -9;-8;...;8;9 \right\}.$

c) $C=\left\{ x\in Z\left| 3<\left| x \right|<\frac{19}{2} \right. \right\}$$\Rightarrow C=\left\{ -9;-8;-7;-6;-5;-4 \right\}.$

Câu 5. Tìm tất cả các tập con, các tập con gồm hai phần tử của các tập hợp sau:

a) $A=\left\{ 1;2 \right\}$

b) $B=\left\{ 1;2;3 \right\}$

c) $C=\left\{ a;b;c \right\}$

d) $D=\left\{ x\in R|2{{x}^{2}}-5x+2=0 \right\}$

Lời giải

a) Tập A có các tập con gồm 2 phần tử là $\left\{ 1;2 \right\}$

b) Tập B có các tập con gồm 2 phần tử là $\left\{ 1,2 \right\};\left\{ 2,3 \right\};\left\{ 1,3 \right\}$

c) Tập C có các tập con gồm 2 phần tử là $\left\{ a;b \right\};\left\{ a;c \right\};\left\{ a;d \right\};\left\{ b;c \right\};\left\{ b;d \right\};\left\{ c;d \right\}$

d) ${{x}^{2}}-5x+2=0\Leftrightarrow x=2, x=\frac{1}{2}$

Suy ra $D=\left\{ \frac{1}{2};2 \right\}$

Tập con của nó chính là nó vì $D$ chỉ có đúng 2 phần tử.

Câu 6. Cho $A=\left\{ 1;\ 2;\ 3;\ 4 \right\}$. Hãy viết tất cả các tập con gồm:

a) Một phần tử

b) Hai phần tử

c) Ba phần tử.

Lời giải:

a) $\left\{ 1 \right\},\ \left\{ 2 \right\},\ \left\{ 3 \right\},\ \left\{ 4 \right\}.\ $

b) $\left\{ 1;\ 2 \right\},\ \left\{ 1;\ 3 \right\},\ \left\{ 1;\ 4 \right\},\ \left\{ 2;\ 3 \right\},\ \left\{ 2;\ 4 \right\},\ \left\{ 3;\ 4 \right\}.\ $

c) $\left\{ 1;\ 2;\ 3 \right\},\ \left\{ 1;\ 2;\ 4 \right\},\ \left\{ 1;\ 3;\ 4 \right\},\ \left\{ 2;\ 3;\ 4 \right\}.$.

 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Ký hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề: “3 là một số tự nhiên”?

A. $3\subset \mathbb{N}$.           

B. $3\in \mathbb{N}$.                  

C. $3<\mathbb{N}$.                     

D. $3\le \mathbb{N}$.

Lời giải

- Đáp án A sai vì kí hiệu “$\subset $” chỉ dùng cho hai tập hợp mà ở đây “3” là một số

- Hai đáp án C và D đều sai vì ta không thể so sánh một số với tập hợp.

Đáp án B.

Câu 2. Cho tập hợp $A=\left\{ x+1|x\in \mathbb{N},x\le 5 \right\}$. Tập hợp A là:

A. $A=\left\{ 1;2;3;4;5 \right\}$. 

B. $A=\left\{ 0;1;2;3;4;5;6 \right\}$.

C. $A=\left\{ 0;1;2;3;4;5 \right\}$.

D. $A=\left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\}$.

Lời giải

Vì $x\in \mathbb{N},x\le 5$ nên $x\in \left\{ 0;1;2;3;4;5 \right\}\Rightarrow x+1\in \left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\}$.

Đáp án D.

Câu 3. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp $X=\left\{ x\in \mathbb{Z}|2{{x}^{2}}-3x+1=0 \right\}$.

A. $X=\left\{ 0 \right\}$.               

B. $X=\left\{ 1 \right\}$.               

C. $X=\left\{ 1;\frac{1}{2} \right\}$.

D. $X=\left\{ 1;\frac{3}{2} \right\}$.

Lời giải

Vì phương trình $2{{x}^{2}}-3x+1=0$ có nghiệm $x=1, x=\frac{1}{2}$, nhưng vì $x\in \mathbb{Z}$ nên loại $x=\frac{1}{2}$

Vậy $X=\left\{ 1 \right\}$.

Đáp án B.

Câu 4. Cho tập hợp $M=\left\{ \left( x;y \right)|x;y\in \mathbb{N},x+y=1 \right\}$. Hỏi tập $M$ có bao nhiêu phần tử?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Lời giải

Vì $x;y\in \mathbb{N}$ nên x, y thuộc vào tập $\left\{ 0;1;2;... \right\}$

Vậy cặp $\left( x;y \right)$ là $\left( 1;0 \right),\left( 0;1 \right)$ thỏa mãn $x+y=1\Rightarrow $ Có 2 cặp hay $M$ có 2 phần tử.

Đáp án C.

Câu 5. Số phần tử của tập hợp $A=\left\{ {{k}^{2}}+1/k\in \mathbb{Z},\left| k \right|\le 2 \right\}$ là:

A. $1$.

B. $2$.

C. $3$.

D. $5$.

Lời giải

Chọn C

$A=\left\{ {{k}^{2}}+1\left| k\in \mathbb{Z},\left| k \right|\le 2 \right. \right\}$. Ta có $k\in \mathbb{Z},\left| k \right|\le 2$$\Leftrightarrow -2\le k\le 2$$\Rightarrow A=\left\{ 1;\,2;\,5 \right\}.$.

Câu 6. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng:

A. $\left\{ \text{x}\in \mathbb{Z}\left| \left| \text{x} \right|<1 \right. \right\}$.

B. $\left\{ \text{x}\in \mathbb{Z}\left| 6{{x}^{2}}-7x+1=0 \right. \right\}$.

C. $\left\{ \text{x}\in \mathbb{Q}\left| {{\text{x}}^{\text{2}}}-4x+2=0 \right. \right\}$.

D. $\left\{ \text{x}\in \mathbb{R}\left| {{x}^{2}}-4x+3=0 \right. \right\}$.

Lời giải

Chọn C

$A=\left\{ \text{x}\in \mathbb{Z}\left| \left| \text{x} \right|<1 \right. \right\}\Rightarrow A=\left\{ 0 \right\}.$

$B=\left\{ \text{x}\in \mathbb{Z}\left| 6{{x}^{2}}-7x+1=0 \right. \right\}$. Ta có $6{{x}^{2}}-7x+1=0$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {1} x=1 \\ x=\frac{1}{6}\notin \mathbb{Z} \end{array} \right.$$\Rightarrow B=\left\{ 1 \right\}.$

$C=\left\{ \text{x}\in \mathbb{Q}\left| {{\text{x}}^{\text{2}}}-4x+2=0 \right. \right\}$. Ta có ${{x}^{2}}-4x+2=0$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{1}x=2-\sqrt{2}\notin \mathbb{Q} \\ x=2+\sqrt{2}\notin \mathbb{Q} \end{array} \right.$$\Rightarrow C=\varnothing $

$D=\left\{ \text{x}\in \mathbb{R}\left| {{x}^{2}}-4x+3=0 \right. \right\}$. Ta có ${{x}^{2}}-4x+3=0$$\left[ \begin{array}{1}x=1 \\ x=3 \end{array} \right.$$\Rightarrow D=\left\{ 1;\,3 \right\}.$

Câu 7. Cho hai tập hợp A và.

Câu 8. B. Hình nào sau đây minh họa A là tập con của B?

A.


.

B.


.

C.


.

D.


.

Lời giải

Hình C là biểu đồ ven, minh họa cho $A\subset B$ vì mọi phần tử của A đều là của B.

Đáp án C.

Câu 9. Cho ba tập hợp E, F, G thỏa mãn: $E\subset F,F\subset G$ và $G\subset K$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $G\subset F$.

B. $K\subset G$.

C. $E=F=G$.

D. $E\subset K$.

Lời giải

Dùng biểu đồ minh họa ta thấy $E\subset K$.


Đáp án D.

Câu 10. Số các tập hợp con gồm hai phần tử của tập hợp $B=\left\{ a;b;c;d;e;f \right\}$ là:

A. 15.

B. 16.

C. 22.

D. 25.

Lời giải

Đáp án A.

Số tập con có 2 phần tử trong đó có phần tử a là 5 tập $\left\{ a;b \right\},\left\{ a;c \right\},\left\{ a;d \right\},\left\{ a;e \right\},\left\{ a,f \right\}$.

Số tập con có 2 phần tử mà luôn có phần tử b nhưng không có phần tử a là 4 tập: $\left\{ b;c \right\}$, $\left\{ b;d \right\}$, $\left\{ b;e \right\}$, $\left\{ b;f \right\}$.

Tương tự ta có tất cả $5+4+3+2+1=15$ tập.

Câu 11. Cho tập hợp $A=\left\{ 1,2,3,4,x,y \right\}$. Xét các mệnh đề sau đây:

$\left( I \right)$: “$3\in A$”.

$\left( II \right)$: “$\left\{ 3,4 \right\}\in A$”.

$\left( III \right)$: “$\left\{ a,3,b \right\}\in A$”.

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng

A. $I$ đúng.

B. $I,II$ đúng.

C. $II,III$ đúng.

D. $I,III$ đúng.

Lời giải

Chọn A

$3$ là một phần tử của tập hợp $A$.

$\left\{ 3,4 \right\}$ là một tập con của tập hợp $A$. Ký hiệu: $\left\{ 3,4 \right\}\subset A$.

$\left\{ a,3,b \right\}$ là một tập con của tập hợp $A$. Ký hiệu: $\left\{ a,3,b \right\}\subset A$.

Câu 12. Có tất cả bao nhiêu tập $X$ thỏa mãn $\left\{ 1\,;2\,;\,3 \right\}\subset X\subset \left\{ 1\,;2\,;\,3\,;\,4\,;\,5\,;6 \right\}$?

A. $1$.

B. $8$.

C. $3$.

D. $6$.

Lời giải

Chọn B

Các tập hợp $X$ thỏa mãn điều kiện là:

$X=\left\{ 1\,;\,2;3 \right\}$, $X=\left\{ 1\,;\,2;3\,;\,4 \right\}$, $X=\left\{ 1\,;\,2;3\,;\,5 \right\}$, $X=\left\{ 1\,;\,2;3\,;\,6 \right\}$, $X=\left\{ 1\,;\,2;3\,;\,4\,;\,5 \right\}$, $X=\left\{ 1\,;\,2;3\,;\,4\,;\,6 \right\}$, $X=\left\{ 1\,;\,2;3\,;\,5\,;\,6 \right\}$, $X=\left\{ 1\,;\,2;3\,;\,4\,;5\,;\,6 \right\}$j

Vậy có tất cả 8 tập hợp $X$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 14. Cho tập hợp $A=\left\{ x\in \mathbb{R}\backslash -3<x<1 \right\}$. Tập A là tập nào sau đây?

A. $\left\{ -3;1 \right\}$

B. $\left[ -3;1 \right]$

C. $\left[ -3;1 \right)$

D. $\left( -3;1 \right)$

Lời giải

Theo định nghĩa tập hợp con của tập số thực $\mathbb{R}$ ở phần trên ta chọn $\left( -3;1 \right)$.

Đáp án D.

Câu 15. Sử dụng các kí hiệu khoảng, đoạn để viết tập hợp $A=\left\{ \left. x\in \mathbb{R} \right|4\le x\le 9 \right\}$:

A. $A=\left[ 4;9 \right].$

B. $A=\left( 4;9 \right].$

C. $A=\left[ 4;9 \right).$

D. $A=\left( 4;9 \right).$

Lời giải

Chọn A

$A=\left\{ \left. x\in \mathbb{R} \right|4\le x\le 9 \right\}$$\Leftrightarrow A=\left[ 4;9 \right].$

Câu 16. Tập $A=\left\{ x\in \mathbb{R}\left| -3<1-2x\le 1 \right. \right\}$ được viết lại dưới dạng đoạn, khoảng, nửa khoảng là:

A. $\left( -1;\,0 \right]$.

B. $\left[ 0;\,2 \right)$.

C. $\left[ 1;\,2 \right]$.

D. $\left( 0;\,2 \right]$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $-3<1-2x\le 1$$\Leftrightarrow -4<-2x\le 0$$\Leftrightarrow 0\le x<2$.

Do đó $A=\left\{ x\in \mathbb{R}\left| 0\le x<2 \right. \right\}=\left[ 0;\,2 \right)$.

Câu 17. Cho tập hợp: $A=\left\{ \left. x\in \mathbb{R} \right|x-5<4-2x \right\}$. Hãy viết lại tập hợp $A$ dưới kí hiệu khoảng, nửa khoảng, đoạn.

A. $A=\left( 3;+\infty  \right)$.

B. $A=\left( -\infty ;3 \right]$.

C. $A=\left[ -\infty ;3 \right)$.

D. $A=\left( -\infty ;3 \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có: $x-5<4-2x$$\Leftrightarrow 3x<9$$\Leftrightarrow x<3$$\Rightarrow $$A=\left( -\infty ;3 \right)$.

Câu 18. Cho tập hợp $C=\left\{ x\in \mathbb{R}|\,2<x\le 7 \right\}$. Tập hợp $C$ được viết dưới dạng tập hợp nào sau đây?

A. $C=\left[ 2\,;\,7 \right)$.

B. $C=\left( 2\,;\,7 \right]$.

C. $C=\left( 2\,;\,7 \right)$.

D. $C=\left[ 2\,;\,7 \right]$.

Lời giải

Chọn B

Câu 19. Cho tập hợp $A=\left\{ \left. x\in \mathbb{R} \right|x-2<4-2x \right\}$. Hãy viết lại tập hợp $A$ dưới kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng.

A. $A=\left[ 2;+\infty  \right)$.

B. $A=\left( 2;+\infty  \right)$.

C. $A=\left( -\infty ;2 \right)$.

D. $A=\left( -\infty ;2 \right]$.

Lời giải

Chọn C

Câu 20. Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp $A=\left\{ \left. x\in \mathbb{R} \right|\left| x \right|\le 3 \right\}$.

A. $A=\left[ 3;+\infty  \right)$.

B. $A=\left( -\infty ;-3 \right]\cup \left[ 3;+\infty  \right)$.

C. $A=\left[ -3;3 \right]$.

D. $A=\left( -3;3 \right)$.

Lời giải

Chọn C

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1.     Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau

a) Tập hợp $A=\{\left. x\in \mathbb{Z} \right|1<x<10\}$ có 8 phần tử

b) Tập hợp $B=\left\{ \left. x\in \mathbb{R} \right|{{x}^{2}}+x=0 \right\}$ có 2 phần tử

c) Tập hợp $C=\left\{ \left. x\in \mathbb{Q} \right|\left( {{x}^{2}}-1 \right)(x-\sqrt{2})(2x+3)=0 \right\}$ có 2 phần tử

d) Tập hợp $D=\{\left. n\in \mathbb{N} \right|-4<2n-1<5\}$ có 3 phần tử

Lời giải

a) Đúng     b) Đúng    c) Sai   d) Đúng

a) ${A=\{2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9\}}$.

b) ${B=\{-1 ; 0\}}$.

c) ${C=\left\{\frac{-3}{2} ;-1 ; 1\right\}}$.

d) ${D=\{0 ; 1 ; 2\}}$.

Câu 2.     Giả sử ${A=\{2 ; 4 ; 6\}, B=\{2 ; 6\}, C=\{4 ; 6\}, D=\{4 ; 6 ; 8\}}$. Vậy:

a) $B\subset A$

b) $A\subset B$

c) $C\subset A$

d) $C\subset D$

Lời giải

a) Đúng     b) Sai     c) Đúng     d) Đúng

Vì ${2 \in A, 6 \in A \Rightarrow B \subset A}$. Vì ${4 \in A, 6 \in A \Rightarrow C \subset A}$. Vì ${4 \in D, 6 \in D \Rightarrow C \subset D}$.

Câu 3.     Cho các tập hợp sau: $A$ các số nguyên tố nhỏ hơn $11$;  $B=\left\{ \left. x\in \mathbb{R} \right|3{{x}^{2}}-4x+1=0 \right\} $; $C=\left\{ \left. x\in \mathbb{N} \right|\left( {{x}^{2}}-5x+6 \right)(2x+1)=0 \right\}$;  $D=\{\left. x\in \mathbb{Z} \right|\left| x+1 \right|<2\} $. Vậy:

a) Tập hợp A có 4 phần tử

b) Tập hợp B có 3 phần tử

c) Tập hợp C có 3 phần tử

d) Tập hợp D có 3 phần tử

Lời giải

a) Đúng    b) Sai    c) Sai    d) Đúng

a) Ta có: Các số nguyên tố nhỏ hơn 11 là: ${2 ; 3 ; 5 ; 7}$.

Vậy ${A=\{2 ; 3 ; 5 ; 7\}}$.

b) Ta có: ${3 x^2-4 x+1=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=1 \in \mathbb{R} \\ x=\frac{1}{3} \in \mathbb{R}\end{array}\right.}$. Vậy ${B=\left\{\frac{1}{3} ; 1\right\}}$.

c) $\left( {{x}^{2}}-5x+6 \right)\left( 2x+1 \right)=0$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array} {1}{{x}^{2}}-5x+6=0 \\ 2x+1=0 \end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{1} x=2\in \mathbb{N} \\ x=3\in \mathbb{N} \\ x=\frac{-1}{2}\notin \mathbb{N}\end{array} \right.$ Vậy $C=\left\{ 2;3 \right\}.$

d) Ta có: ${\left\{\begin{array}{l}x \in \mathbb{Z} \\ |x+1|<2\end{array} \Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=-2 \\ x=-1 \\ x=0\end{array}\right.\right.}$. Vậy ${D=\{-2 ;-1 ; 0\}}$.

Câu 4.     Cho các tập hợp $A=\{\left. x\in \mathbb{R} \right|-5<x<2\}$, $B=\{\left. x\in \mathbb{R} \right|x<1\}$, $C=\{\left. x\in \mathbb{R} \right|x>7\}$ . Khi đó:

a) $A=(-5;2)$

b) $B=(-\infty ;1)$

c) $C=(9;+\infty )\text{. }$

d) $B\subset C$

Lời giải

a) Đúng     b) Đúng    c) Sai    d) Sai

$A=(-5;2);B=(-\infty ;1);C=(7;+\infty )\text{. }$

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1.     Cho hai tập hợp: ${A=[m-3 ; m+2], B=(-3 ; 5)}$ với ${m \in \mathbb{R}}$. Tìm tất cả các giá trị của ${m}$ để:

${A \subset B}$

Trả lời: $0<m<3$

Lời giải

Để ${A \subset B}$ thì ${-3<m-3<m+2<5}$ hay ta có: ${\left\{\begin{array}{l}-3<m-3 \\ m+2<5\end{array} \Leftrightarrow 0<m<3\right.}$.

Câu 2.     Cho tập hợp $B=\left\{ \left. x\in \mathbb{Z} \right|\left| {{x}^{2}}+1 \right|\le 2 \right\}$. Tập hợp ${B}$ có bao nhiêu tập con gồm 2 phần tử?

Trả lời: 3

Lời giải

Ta có: ${\left\{\begin{array}{l}x \in \mathbb{Z} \\ \left|x^2+1\right| \leq 2\end{array} \Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=-1 \\ x=0 \\ x=1\end{array} \Rightarrow B=\{-1 ; 0 ; 1\}\right.\right.}$.

Các tập con của tập ${B}$ gồm 2 phần tử là: ${\{-1 ; 0\},\{0 ; 1\},\{-1 ; 1\}}$.

Vậy có 3 tập con của ${B}$ gồm 2 phần tử.

Câu 3. Cho tập hợp ${A=[m-3 ; m+2), B=(-2 ; 5]}$. Tìm điều kiện của ${m}$ để ${A \subset B}$.

Trả lời: ${1<m \leq 3}$

Lời giải

Hiển nhiên: ${m-3<m+2, \forall m \in \mathbb{R}}$

Để ${A \subset B}$ thì: ${\left\{\begin{array}{l}-2<m-3 \\ m+2 \leq 5\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}m>1 \\ m \leq 3\end{array} \Leftrightarrow 1<m \leq 3\right.\right.}$. Vậy ${1<m \leq 3}$.

Câu 4.     Cho các tập hợp ${A=[m-1 ; 2 m+1)}$ và ${B=(-2 ; 3)}$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của ${{m}}$ để ${A \subset B}$.

Trả lời: 2

Lời giải

Điều kiện: ${m-1<2 m+1 \Leftrightarrow m>-2}$

Để ${A \subset B}$ thì: ${\left\{\begin{array}{l}-2<m-1 \\ 2 m+1 \leq 3\end{array} \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}m>-1 \\ m \leq 1\end{array} \Rightarrow-1<m \leq 1\right.\right.}$

So điều kiện ta được ${-1<m \leq 1}$. Mà ${m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in\{0 ; 1\}}$.

Vậy có 2 giá trị nguyên của ${{m}}$ để ${{A} \subset {B}}$.

Câu 5.     Cho hai tập hợp ${A=(2 m-7 ; m-5], B=[-3 ; 1)}$. Tìm các trị m nguyên để ${A \subset B}$.

Trả lời: 0

Lời giải

Điều kiện: ${2 m-7<m-5 \Leftrightarrow m<2}$

Để ${A \subset B}$ thì ${\left\{\begin{array}{l}2 m-7 \geq-3 \\ m-5<1\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}m \geq 2 \\ m<6\end{array} \Leftrightarrow 2 \leq m<6\right.\right.}$.

So điêu kiện thấy không có ${m}$ thỏa yêu cầu

Câu 6.     Cho hai tập hợp ${A=[m+1 ; 2 m-1], B=(0 ; 6)}$. Có bao nhiêu giá trị ${{m}}$ nguyên để ${A \subset B}$.

Trả lời: 1

Lời giải

Điều kiện: ${m+1<2 m-1 \Leftrightarrow m>2}$

Để ${A \subset B}$ thì ${\left\{\begin{array}{l}m+1>0 \\ 2 m-1<6\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}m>-1 \\ m<\frac{7}{2}\end{array} \Leftrightarrow-1<m<\frac{7}{2}\right.\right.}$.

So điều kiện ta được ${2<m<\frac{7}{2}}$. Vì $m$ nguyên nên ${m=3}$. Vậy có $1$ giá trị $m$.

 

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết