PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 2. Bài 1. Dãy số

Thầy Yên Toán   Thứ Ba, 7 tháng 10, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 1. DÃY SỐ

1. Dãy số là gì?

Hàm số $u$ xác định trên tập hợp các số nguyên dương ${{\mathbb{N}}^{*}}$ được gọi là một dãy số vô hạn (hay gọi tắt là dãy số), nghĩa là

$u:{{\mathbb{N}}^{*}}\to \mathbb{R}$

$n\,\,\,\,\mapsto {{u}_{n}}=u(n)$

Dãy số trên được kí hiệu là $\left( {{u}_{n}} \right)$.

Dạng khai triển của dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ là: ${{u}_{1}};\,\,{{u}_{2}};\,\,\ldots ;\,\,{{u}_{n}};\,\,\ldots $

Chú ý:

a) ${{u}_{1}}=u(1)$ gọi là số hạng đầu, ${{u}_{n}}=u(n)$ gọi là số hạng thứ $n$ (hay số hạng tổng quát) của dãy số.

b) Nếu ${{u}_{n}}=C$ với mọi $n$, ta nói $\left( {{u}_{n}} \right)$ là dãy số không đổi.

Hàm số $u$ xác định trên tập hợp $M=\{1;2;3;\ldots ;m\}$ thì được gọi là một dãy số hữu hạn. Dạng khai triển của dãy số này là ${{u}_{1}},\,\,{{u}_{2}},\,\,\ldots ,\,\,{{u}_{m}}$, trong đó ${{u}_{1}}$ là số hạng đầu và ${{u}_{m}}$ là số hạng cuối.

2. Cách xác định dãy số

Thông thường một dãy số có thể được cho bằng các cách sau:

Cách 1: Liệt kê các số hạng (với các dãy số hữu hạn).

Cách 2: Cho công thức của số hạng tổng quát ${{u}_{n}}$.

Cách 3: Cho hệ thức truy hồi, nghĩa là:

- Cho số hạng thứ nhất ${{u}_{1}}$ (hoặc một vài số hạng đầu tiên);

- Cho một công thức tính ${{u}_{n}}$ theo ${{u}_{n-1}}$ (hoặc theo vài số hạng đứng ngay trước nó).

Cách 4: Cho bằng cách mô tả.

3. Dãy số tăng, dãy số giảm

Cho dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$.

Dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ được gọi là dãy số tăng nếu ${{u}_{n+1}}>{{u}_{n}},\,\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ được gọi là dãy số giảm nếu ${{u}_{n+1}}<{{u}_{n}},\,\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Cách 1: Xét hiệu ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}$:

Nếu ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}>0,\,\ \forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$thì $({{u}_{n}})$ là dãy số tăng.

Nếu ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}<0,\,\ \forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ thì $({{u}_{n}})$ là dãy số giảm.

Cách 2: Khi ${{u}_{n}}>0,\,\ \forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ ta xét tỉ số $\dfrac{{{u}_{n+1}}}{{{u}_{n}}}$:

Nếu $\dfrac{{{u}_{n+1}}}{{{u}_{n}}}>1$ thì $({{u}_{n}})$ là dãy số tăng.

Nếu $\dfrac{{{u}_{n+1}}}{{{u}_{n}}}<1$ thì $({{u}_{n}})$ là dãy số giảm.

4. Dãy số bị chặn

Dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ được gọi là dãy số bị chặn trên nếu tồn tại một số $M$ sao cho ${{u}_{n}}\le M,\,\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ được gọi là dãy số bị chặn dưới nếu tồn tại một số $m$ sao cho ${{u}_{n}}\ge m,\,\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ được gọi là dãy số bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, nghĩa là tồn tại các số $M$ và $m$ sao cho $m\le {{u}_{n}}\le M,\,\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}.$

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Cho dãy số $({{u}_{n}})$ có số hạng tổng quát ${{u}_{n}}=\dfrac{2n+1}{n+2}$. Số $\dfrac{167}{84}$ là số hạng thứ mấy?

Lời giải

Giả sử ${{u}_{n}}=\dfrac{167}{84}\Leftrightarrow \dfrac{2n+1}{n+2}=\dfrac{167}{84}$ $\Leftrightarrow 84(2n+1)=167(n+2)$ $\Leftrightarrow n=250$.

Vậy $\dfrac{167}{84}$ là số hạng thứ $250$ của dãy số $({{u}_{n}})$.

Câu 2. Cho dãy số $({{u}_{n}})$ biết $\left\{ \begin{align}  & \ {{u}_{1}}=1 \\  & \ {{u}_{n+1}}=\dfrac{{{u}_{n}}+2}{{{u}_{n}}+1} \\ \end{align} \right.$. Tìm số hạng ${{u}_{4}}$.

Lời giải

Ta có ${{u}_{2}}=\dfrac{{{u}_{1}}+2}{{{u}_{1}}+1}=\dfrac{1+2}{1+1}=\dfrac{3}{2}$; ${{u}_{3}}=\dfrac{{{u}_{2}}+2}{{{u}_{2}}+1}=\dfrac{\dfrac{3}{2}+2}{\dfrac{3}{2}+1}=\dfrac{7}{5}$; ${{u}_{4}}=\dfrac{{{u}_{3}}+2}{{{u}_{3}}+1}=\dfrac{\dfrac{7}{5}+2}{\dfrac{7}{5}+1}=\dfrac{17}{12}$.

Câu 3.     Cho dãy số ${\left(u_n\right)}$ xác định bởi: ${\left\{\begin{array}{l}u_1=3 \\ u_{n+1}=2 u_n\end{array}(n \geq 1)\right.}$.

a) Chứng minh ${u_2=2.3 ; u_3=2^2 \cdot 3 ; u_4=2^3 .3}$.

b) Dự đoán công thức số hạng tổng quát của dãy số ${\left(u_n\right)}$.

Lời giải

a) ${u_2=2 \cdot u_1=2.3}$; ${{u}_{3}}=2.{{u}_{2}}=2.2.3={{2}^{2}}.3$; ${{u}_{4}}=2.{{u}_{3}}={{2.2}^{2}}.3={{2}^{3}}.3$.

b) ${u_n=2^{n-1} \cdot 3}$

Câu 4. Một chồng cột gỗ được xếp thành các lớp, hai lớp liên tiếp hơn kém nhau $1$ cột gỗ (Hình 1). Gọi ${u_n}$ là số cột gỗ nằm ở lớp thứ ${n}$ tính từ trên xuống và cho biết lớp trên cùng có $14$ cột gỗ. Hãy xác định dãy số ${\left(u_n\right)}$ bằng hai cách:

a) Viết công thức số hạng tổng quát ${u_n}$.

b) Viết hệ thức truy hồi.

Lời giải

a) ${u_n=13+n}$.

b) ${\left\{\begin{array}{c}u_1=14 \\ u_n=u_{n-1}+1\end{array}\right.}$.

Câu 5. Tìm ${u_2, u_3}$ và dự đoán công thức số hạng tổng quát ${u_n}$ của dãy số: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}=1  \\    {{u}_{n+1}}=\dfrac{{{u}_{n}}}{1+{{u}_{n}}}\,\,(n\ge 1)  \\ \end{array} \right.$.

Lời giải

Ta có ${{u}_{2}}=\dfrac{1}{2};{{u}_{3}}=\dfrac{1}{3}$. Dự đoán: ${{u}_{n}}=\dfrac{1}{n}$.

Câu 6. Tìm $5$ số hạng đầu và tìm công thức tính số hạng tổng quát ${{{u}_{n}}}$ theo $n$ của các dãy số sau:

a) ${\left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=3 \\  & {{u}_{n+1}}={{u}_{n}}+2 \\ \end{align} \right.}$.

b) $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=2 \\  & {{u}_{n+1}}=2{{u}_{n}} \\ \end{align} \right.$.

Lời giải

a) Ta có: ${{u}_{2}}={{u}_{1}}+2=3+2=5$; ${{u}_{3}}={{u}_{2}}+2=5+2=7$; ${{u}_{4}}={{u}_{3}}+2=7+2=9$; ${{u}_{5}}={{u}_{4}}+2=9+2=11$.

Từ các số hạng đầu trên, ta dự đoán số hạng tổng quát ${{{u}_{n}}}$ có dạng: ${{u}_{n}}=2n+1,\forall n\ge 1$.

b) Ta có: ${{{u}_{2}}=2{{u}_{1}}=2.2=4={{2}^{2}}}$; ${{{u}_{3}}=2{{u}_{2}}=2.4=8={{2}^{3}}}$; ${{{u}_{4}}=2{{u}_{3}}=2.8=16={{2}^{4}}}$;${{{u}_{5}}=2{{u}_{4}}=2.16=32={{2}^{5}}}$.

Từ các số hạng đầu tiên, ta dự đoán số hạng tổng quát ${{{u}_{n}}}$ có dạng: ${{u}_{n}}={{2}^{n}},\forall n\ge 1$

Câu 7. Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau:

a) ${\left(u_n\right)}$ với ${u_n=\dfrac{2 n-1}{n+1}}$;

b) ${\left(x_n\right)}$ với ${x_n=\dfrac{n+2}{4^n}}$;

c) ${\left(t_n\right)}$ với ${{t}_{n}}={{(-1)}^{n}}.{{n}^{2}}$.

Lời giải

a) Ta có: ${{u}_{n}}=\dfrac{2n-1}{n+1}=2-\dfrac{3}{n+1}$ $<{{u}_{n+1}}=2-\dfrac{3}{n+2},\,\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Vậy ${\left(u_n\right)}$ là dãy số tăng.

b) Ta thấy các số hạng của dãy ${\left(x_n\right)}$ đều là số dương. Khi đó

$\dfrac{{{x}_{n+1}}}{{{x}_{n}}}=\dfrac{\dfrac{n+1+1}{{{4}^{n+1}}}}{\dfrac{n+1}{{{4}^{n}}}}$ $=\dfrac{n+2}{4.(n+1)}<1,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$. Suy ra ${x_{n+1}<x_n, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vậy ${\left(x_n\right)}$ là dãy số giảm.

c) Ta có: ${t_1=-1 ; t_2=4 ; t_3=-9}$. Suy ra ${t_1<t_2, t_2>t_3}$.

Vậy ${\left(t_n\right)}$ không là dãy số tăng, cũng không là dãy số giảm.

Câu 8. Xét tính tăng, giảm của dãy số ${\left(y_n\right)}$ với ${y_n=\sqrt{n+1}-\sqrt{n}}$.

Lời giải

Ta có: ${{y}_{n}}=\sqrt{n+1}-\sqrt{n}$ $=\dfrac{(\sqrt{n+1}-\sqrt{n})\cdot (\sqrt{n+1}+\sqrt{n})}{\sqrt{n+1}+\sqrt{n}}$ $=\dfrac{1}{\sqrt{n+1}+\sqrt{n}}$;

${{y}_{n+1}}=\dfrac{1}{\sqrt{n+2}+\sqrt{n+1}}$;

Khi đó $\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}},{{y}_{n+1}}<{{y}_{n}}$. Vậy dãy số ${\left(y_n\right)}$ là dãy số giảm.

Câu 9. Xét tính tăng giảm của các dãy số sau:

a) Dãy số ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ với ${{{u}_{n}}=2{{n}^{3}}-5n+1}$.

b) Dãy số ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ với ${{u}_{n}}={{3}^{n}}-n$.

c) Dãy số ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ với ${{{u}_{n}}=\dfrac{n}{{{n}^{2}}+1}}$.

d) Dãy số ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ với ${{{u}_{n}}=\dfrac{\sqrt{n}}{{{2}^{n}}}}$.

Lời giải

a) Với mỗi $n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$, ta có: ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}$ ${=\left[ 2{{\left( n+1 \right)}^{3}}-5\left( n+1 \right)+1 \right]-\left( 2{{n}^{3}}-5n+1 \right)}$

$=6{{n}^{2}}+6n-3$ ${=6{{n}^{2}}+3n+\left( 3n-3 \right)>0}$ (đúng).

Vậy dãy số ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ là một dãy số tăng.

b) Với mỗi $n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$, ta có: ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}$ $=\left[ {{3}^{n+1}}-\left( n+1 \right) \right]-\left( {{3}^{n}}-n \right)$

${={{3.3}^{n}}-n-1-{{3}^{n}}+n}$

$={{2.3}^{n}}+{{3}^{n}}-{{3}^{n}}-1$ ${={{2.3}^{n}}-1>0}$ (đúng) (vì $n\ge 1$)

Vậy dãy số ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ là một dãy số tăng.

c) Với mỗi $n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$, ta có:

${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\dfrac{n+1}{{{\left( n+1 \right)}^{2}}+1}-\dfrac{n}{{{n}^{2}}+1}$ ${=\dfrac{\left( n+1 \right)\left( {{n}^{2}}+1 \right)-n\left[ {{\left( n+1 \right)}^{2}}+1 \right]}{\left[ {{\left( n+1 \right)}^{2}}+1 \right]\left( {{n}^{2}}+1 \right)}}$

${=\dfrac{{{n}^{3}}+n+{{n}^{2}}+1-\left( {{n}^{3}}+2{{n}^{2}}+2n \right)}{\left[ {{\left( n+1 \right)}^{2}}+1 \right]\left( {{n}^{2}}+1 \right)}}$ $=\dfrac{-{{n}^{2}}-n+1}{\left[ {{\left( n+1 \right)}^{2}}+1 \right]\left( {{n}^{2}}+1 \right)}<0$.

(vì $-{{n}^{2}}-n+1<0,\forall n\ge 1$ và $\left[ {{\left( n+1 \right)}^{2}}+1 \right]\left( {{n}^{2}}+1 \right)>0,\forall n\ge 1$).

Vậy dãy số ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ là một dãy số giảm.

d) Do ${{u}_{n}}>0,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$. Xét tỉ số:

$\dfrac{{{u}_{n}}}{{{u}_{n+1}}}=\dfrac{\sqrt{n}}{{{2}^{n}}}.\dfrac{{{2}^{n+1}}}{\sqrt{n+1}}=\dfrac{2\sqrt{n}}{\sqrt{n+1}}>1$

(vì $\dfrac{2\sqrt{n}}{\sqrt{n+1}}>1\Leftrightarrow \dfrac{4n}{n+1}>1$ ${\Leftrightarrow 4n>n+1\Leftrightarrow 3n>1}$ (đúng ${\forall n\ge 1}$)).

Vậy ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ là một dãy số giảm.

Câu 10. Xét tính bị chặn của các dãy số sau:

a) ${\left(a_n\right)}$ với ${a_n=\cos \dfrac{\pi}{n}}$;

b) ${\left(b_n\right)}$ với ${b_n=\dfrac{n}{n+1}}$.

Lời giải

a) Ta có: ${a_n=\cos \dfrac{\pi}{n} \leq 1, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vậy ${\left(a_n\right)}$ bị chặn trên.

${a_n=\cos \dfrac{\pi}{n} \geq-1, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vậy ${\left(a_n\right)}$ bị chặn dưới.

Suy ra dãy số ${\left(a_n\right)}$ bị chặn.

b) Ta có:

${b_n=\dfrac{n}{n+1}<1, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vậy ${\left(b_n\right)}$ bị chặn trên.

${b_n=\dfrac{n}{n+1}>0, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vậy ${\left(b_n\right)}$ bị chặn dưới.

Suy ra, dãy số ${\left(b_n\right)}$ bị chặn.

Câu 11. Xét tính bị chặn của các dãy số sau:

a) ${\left(a_n\right)}$ với ${a_n=\sin ^2 \dfrac{n \pi}{3}+\cos \dfrac{n \pi}{4}}$;

b) ${\left(u_n\right)}$ với ${u_n=\dfrac{6 n-4}{n+2}}$.

Lời giải

a) ${\forall n \in \mathbb{N}^*}$, ta có: $0\le {{\sin }^{2}}\dfrac{n\pi }{3}\le 1$ và $-1\le \cos \dfrac{n\pi }{4}\le 1$. Suy ra ${-1 \leq a_n \leq 2}$.

Vậy dãy số ${\left(a_n\right)}$ bị chặn.

b) ${u_n=\dfrac{6 n-4}{n+2}=6-\dfrac{16}{n+2}}$.

${u_n<6, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vậy dãy số ${\left(u_n\right)}$ bị chặn trên.

${u_n>-2, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vậy dãy số ${\left(u_n\right)}$ bị chặn dưới.

Suy ra, dãy số ${\left(u_n\right)}$ bị chặn

Câu 12. Cho dãy số ${\left(u_n\right)}$ với ${u_n=\dfrac{2 n-1}{n+1}}$. Chứng minh $\left( {{u}_{n}} \right)$ là dãy số tăng và bị chặn.

Lời giải

${{u}_{n}}=\dfrac{2n-1}{n+1}=2-\dfrac{3}{n+1}$.

Ta có ${\forall n \in \mathbb{N}^*, u_{n+1}=2-\dfrac{3}{n+2}>u_n=2-\dfrac{3}{n+1}}$.

Vậy dãy số ${\left(u_n\right)}$ là dãy số tăng.

${u_n=2-\dfrac{3}{n+1}>-1, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vậy dãy số ${\left(u_n\right)}$ bị chặn dưới.

${u_n=2-\dfrac{3}{n+1}<2, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vậy dãy số ${\left(u_n\right)}$ bị chặn trên.

Suy ra dãy số ${\left(u_n\right)}$ bị chặn

Câu 13. Xét tính bị chặn của các dãy số sau

a) ${{u}_{n}}=\dfrac{1}{2{{n}^{2}}-1}$.

b) ${{u}_{n}}=3.\cos \dfrac{nx}{3}$.

c) ${{u}_{n}}=2{{n}^{3}}+1$.

d) ${{u}_{n}}=\dfrac{{{n}^{2}}+2n}{{{n}^{2}}+n+1}$.

e) ${{u}_{n}}=n+\dfrac{1}{n}$.

Lời giải

a) Ta có $2{{n}^{2}}-1\ge 1$ $\Rightarrow {{u}_{n}}\text{=}\dfrac{1}{2{{n}^{2}}-1}\le \text{1,}\forall n\ge 1$. Vậy dãy số bị chặn trên bởi $1$.

b) Ta có $-1\le \cos \dfrac{nx}{3}\le 1$ $\Rightarrow -3\le 3.\cos \dfrac{nx}{3}\le 3$.

Vậy dãy số bị chặn dưới bởi $-3$; chặn trên bởi $3$.

c) Ta có $2{{n}^{3}}+1\ge 3,\forall n\ge 1$. Vậy dãy số bị chặn dưới bởi $3$.

d) Ta có ${{u}_{n}}=\dfrac{{{n}^{2}}+2n}{{{n}^{2}}+n+1}$ $=1+\dfrac{n-1}{{{n}^{2}}+n+1}\ge 1$, $\forall n\ge 1$.

Vậy dãy số bị chặn dưới bởi $1$.

e) Ta có ${{u}_{n}}=n+\dfrac{1}{n}\ge 2\sqrt{n.\dfrac{1}{n}}=2$, $\forall n>0$. Vậy dãy số bị chặn bởi $2$.

Câu 14. Xét tính tăng hay giảm và bị chặn của dãy số: ${{u}_{n}}=\dfrac{2n-1}{n+3}$.

Lời giải

Ta có: ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\dfrac{2n+1}{n+4}-\dfrac{2n-1}{n+3}$ $=\dfrac{2{{n}^{2}}+7n+3-2{{n}^{2}}-7n+4}{\left( n+4 \right)\left( n+3 \right)}$ $=\dfrac{7}{\left( n+4 \right)\left( n+3 \right)}>0,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$

Vậy ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ là dãy số tăng.

Ta có ${{u}_{n}}=\dfrac{2n-1}{n+3}=\dfrac{2(n+3)-7}{n+3}$ ${=2-\dfrac{7}{n+3}}$, suy ra:

$\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}},{{u}_{n}}<2$ nên ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ bị chặn trên.

$\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}},\,\,{{u}_{1}}=\dfrac{1}{4}\le {{u}_{n}}$ nên ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ bị chặn dưới.

Vậy ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ bị chặn.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Cho dãy số $\left( {{u}_{n}} \right),$ biết ${{u}_{n}}=\dfrac{2{{n}^{2}}-1}{{{n}^{2}}+3}.$ Tìm số hạng ${{u}_{5}}.$

A. ${{u}_{5}}=\dfrac{1}{4}.$

B. ${{u}_{5}}=\dfrac{17}{12}.$

C. ${{u}_{5}}=\dfrac{7}{4}.$

D. ${{u}_{5}}=\dfrac{71}{39}.$

Lời giải

Chọn C

Ta có ${{u}_{5}}=\dfrac{{{2.5}^{2}}-1}{{{5}^{2}}+3}=\dfrac{7}{4}$.

Câu 2. Cho dãy số $\left( {{u}_{n}} \right),$ biết ${{u}_{n}}=\dfrac{2n+5}{5n-4}.$ Số $\dfrac{7}{12}$ là số hạng thứ mấy của dãy số?

A. 6.

B. 8.

C. 9.

D. 10.

Lời giải

Chọn B

Ta có ${{u}_{n}}=\dfrac{7}{12}\Leftrightarrow \dfrac{2n+5}{5n-4}=\dfrac{7}{12}$ $\Leftrightarrow 24n+60=35n-28$ $\Leftrightarrow 11n=88\Leftrightarrow n=8$.

Câu 3. Cho dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ với ${{u}_{n}}=\dfrac{n-2}{3n+1},\,n\ge 1.$ Tìm khẳng định sai.

A. ${{u}_{3}}=\dfrac{1}{10}.$

B. ${{u}_{10}}=\dfrac{8}{31}.$

C. ${{u}_{21}}=\dfrac{19}{64}.$

D. ${{u}_{50}}=\dfrac{47}{150}.$

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${{u}_{50}}=\dfrac{50-2}{3.50+1}=\dfrac{48}{151}.$

Câu 4. Cho dãy số $({{u}_{n}})$ biết ${{u}_{n}}=\dfrac{n+5}{n+2}$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Dãy số tăng.                               

B. Dãy số giảm.

C. Dãy số không tăng, không giảm .

D. ${{u}_{n+1}}=\dfrac{n+5}{n+2}+1$.

Lời giải

Chọn B

Ta có ${{u}_{n}}=\dfrac{n+5}{n+2}=1+\dfrac{3}{n+2}$ $\Rightarrow {{u}_{n+1}}=1+\dfrac{3}{n+3}$.

Xét hiệu ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\dfrac{3}{n+3}-\dfrac{3}{n+2}$ $=\dfrac{-3}{\left( n+2 \right)\left( n+3 \right)}<0,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$

Vậy $({{u}_{n}})$ là dãy số giảm.

Câu 5. Cho dãy số $({{u}_{n}})$ biết ${{u}_{n}}=\dfrac{{{5}^{n}}}{{{n}^{2}}}$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Dãy số tăng.

B. Dãy số giảm.

C. Dãy số không tăng, không giảm.

D. Dãy số là dãy hữu hạn.

Lời giải

Chọn A

Ta có ${{u}_{n}}=\dfrac{{{5}^{n}}}{{{n}^{2}}}>0,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ $\Rightarrow {{u}_{n+1}}=\dfrac{{{5}^{n+1}}}{{{\left( n+1 \right)}^{2}}}$.

Xét tỉ số $\dfrac{{{u}_{n+1}}}{{{u}_{n}}}=\dfrac{{{5}^{n+1}}}{{{\left( n+1 \right)}^{2}}}.\dfrac{{{n}^{2}}}{{{5}^{n}}}$ $=\dfrac{5{{n}^{2}}}{{{n}^{2}}+2n+1}$ $=\dfrac{{{n}^{2}}+2n+1+4{{n}^{2}}-2n-1}{{{n}^{2}}+2n+1}$

$=1+\dfrac{2n\left( n-1 \right)+2{{n}^{2}}-1}{{{n}^{2}}+2n+1}>1,\ \forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$

Vậy $({{u}_{n}})$ là dãy số tăng.

Câu 6. Cho dãy số $({{u}_{n}})$ biết ${{u}_{n}}=\dfrac{1}{3n+2}$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Dãy số tăng.                               

B. Dãy số giảm.

C. Dãy số không tăng, không giảm.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải

Chọn B

Ta có ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\dfrac{1}{3\left( n+1 \right)+2}-\dfrac{1}{3n+2}$ $=\dfrac{1}{3n+5}-\dfrac{1}{3n+2}$ $=-\dfrac{3}{\left( 3n+5 \right)\left( 3n+2 \right)}<0$.

Vậy ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}<0$ $\Leftrightarrow {{u}_{n+1}}<{{u}_{n}},\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Câu 7. Cho dãy số $({{u}_{n}})$ biết ${{u}_{n}}=\dfrac{-1}{2n+3}$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Dãy số bị chặn.

B. Dãy số bị chặn trên.

C. Dãy số bị chặn dưới.

D. Không bị chặn

Lời giải

Chọn A

Ta có $\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$: $2n+3\ge 5$ $\Rightarrow 0<\dfrac{1}{2n+3}\le \dfrac{1}{5}$ $\Rightarrow -\dfrac{1}{5}\le \dfrac{-1}{2n+3}<0$ $\Rightarrow -\dfrac{1}{5}\le {{u}_{n}}<0$, $\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Suy ra dãy số $({{u}_{n}})$ bị chặn.

Câu 8. Cho dãy số $({{u}_{n}})$ biết ${{u}_{n}}=\dfrac{{{n}^{3}}}{{{n}^{2}}+1}$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Dãy số bị chặn.

B. Dãy số bị chặn trên.

C. Dãy số bị chặn dưới.

D. Dãy số không bị chặn dưới.

Lời giải

Chọn C

Ta có ${{u}_{n}}=\dfrac{{{n}^{3}}}{{{n}^{2}}+1}>0,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ $\Rightarrow ({{u}_{n}})$ bị chặn dưới.

Câu 9. Xét tính bị chặn của dãy số sau: ${{u}_{n}}=\dfrac{2n+1}{n+2}$.

A. Bị chặn.

B. Không bị chặn.

C. Bị chặn trên.

D. Bị chặn dưới.

Lời giải

Chọn A

$\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$, ta có $0<{{u}_{n}}=\dfrac{2n+1}{n+2}$ $<\dfrac{2n+4}{n+2}=\dfrac{2(n+2)}{n+2}=2$ nên dãy $({{u}_{n}})$ bị chặn.

Câu 10. Xét tính bị chặn của dãy số sau: ${{u}_{n}}=\dfrac{n+1}{\sqrt{{{n}^{2}}+1}}$.

A. Bị chặn.

B. Không bị chặn.

C. Bị chặn trên.

D. Bị chặn dưới.

Lời giải

Chọn A

$\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$, ta có: $0<{{u}_{n}}=\dfrac{n+1}{\sqrt{{{n}^{2}}+1}}=\sqrt{\dfrac{{{n}^{2}}+2n+1}{{{n}^{2}}+1}}$ $=\sqrt{1+\dfrac{2n}{{{n}^{2}}+1}}\le \sqrt{1+\dfrac{2n}{2n}}=\sqrt{2}$ $\Rightarrow ({{u}_{n}})$ bị chặn.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho dãy số ${\left(u_n\right)}$ có số hạng tổng quát ${u_n=\dfrac{2 n+1}{n+2}}$.

a) Số hạng đầu tiên của dãy số là ${u_1=1}$.

b) Số hạng ${ u_2=\dfrac{5}{4} ; u_3=\dfrac{7}{5}}$.

c) Số hạng ${u_4=\dfrac{3}{2} ; u_5=\dfrac{11}{7}}$.

d) Số ${\dfrac{167}{84}}$ là số hạng thứ $252$ của dãy số ${\left(u_n\right)}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

a) ${u_1=1}$.

b) ${{u}_{2}}=\dfrac{5}{4};{{u}_{3}}=\dfrac{7}{5}$.

c) ${{u}_{4}}=\dfrac{3}{2};{{u}_{5}}=\dfrac{11}{7}$.

d) Xét $\dfrac{2n+1}{n+2}=\dfrac{167}{84}$ $\Leftrightarrow 84(2n+1)=167(n+2)$ $\Leftrightarrow n=250$.

Vậy ${\dfrac{167}{84}}$ là số hạng thứ $250$ của dãy số ${\left(u_n\right)}$.

Câu 2. Cho dãy số ${\left(u_n\right)}$ có số hạng tổng quát ${u_n=\dfrac{n+1}{n+2}}$.

a) ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\dfrac{1}{(n+3)(n+2)}$.

b) ${{u}_{n+1}}<{{u}_{n}},\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

c) Dãy số ${\left(u_n\right)}$ là dãy số giảm.

d) Dãy ${\left(u_n\right)}$ là dãy số bị chặn.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) $\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$, xét ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\dfrac{n+2}{n+3}-\dfrac{n+1}{n+2}$ $=\dfrac{{{n}^{2}}+4n+4-\left( {{n}^{2}}+4n+3 \right)}{(n+3)(n+2)}$ ${=\dfrac{1}{(n+3)(n+2)}>0}$.

b) Suy ra ${u_{n+1}>u_n, \forall n \in \mathbb{N}^*}$.

c) Vậy dãy số ${\left(u_n\right)}$ là dãy số tăng.

d) Ta có: ${u_n=\dfrac{n+1}{n+2}>0, \forall n \in \mathbb{N}^*}$.

Mặt khác: ${{u}_{n}}=\dfrac{n+1}{n+2}=\dfrac{(n+2)-1}{n+2}$ ${=1-\dfrac{1}{n+2}<1, \forall n \in \mathbb{N}^*}$.

Do đó: ${0<u_n<1, \forall n \in \mathbb{N}^*}$ nên dãy ${\left(u_n\right)}$ là dãy số bị chặn.

Câu 3. Cho dãy số ${\left(u_n\right)}$ có số hạng tổng quát ${u_n=n+\dfrac{1}{n}}$.

a) ${{u}_{n+1}}>{{u}_{n}},\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

b) Dãy số ${\left(u_n\right)}$ là dãy số tăng.

c) ${{u}_{n}}\ge 1,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

d) Dãy số đã cho bị chặn trên.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Với mọi số nguyên dương ${n}$, ta có:

${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}$ $=n+1+\dfrac{1}{n+1}-\left( n+\dfrac{1}{n} \right)$ $=1-\dfrac{1}{(n+1)n}=\dfrac{(n+1)n-1}{(n+1)n}>0$ (vì $(n+1)n>1,\forall n\ge 1$).

Suy ra ${u_{n+1}>u_n, \forall n \in \mathbb{N}^*}$. Vì vậy dãy số ${\left(u_n\right)}$ là dãy số tăng.

Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương $n$ và ${n, \dfrac{1}{n}}$, ta được:

$n+\dfrac{1}{n}\ge 2\sqrt{n\cdot \dfrac{1}{n}}=2$ hay ${{u}_{n}}\ge 2,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Vậy dãy số đã cho bị chặn dưới.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho dãy số ${\left(u_n\right)}$ với ${u_n=\dfrac{2 n+1}{n^2}}$. Hãy tính số hạng thứ $6$ của dãy số.

Trả lời: $0,36$

Lời giải

Ta có ${{u}_{6}}=\dfrac{2.6+1}{{{6}^{2}}}=\dfrac{13}{36}\approx 0,36$.

Câu 2. Cho hình vuông ${A_1 B_1 C_1 D_1}$ có cạnh bằng $4$. Với mọi số nguyên dương ${n \geq 2}$, gọi ${A_n, B_n, C_n, D_n}$ lần lượt là trung điểm của các cạnh ${{A}_{n-1}}{{B}_{n-1}},$ ${{B}_{n-1}}{{C}_{n-1}},$ ${{C}_{n-1}}{{D}_{n-1}},$ ${D_{n-1} A_{n-1}}$. Gọi ${S_n}$ là diện tích của tứ giác ${A_n B_n C_n D_n}$. Biết ${S_{12}}$ có dạng $\dfrac{1}{n}$. Tính $\dfrac{n}{4}$

Trả lời: $8192$

Lời giải


Ta thấy mỗi tứ giác ${A_n B_n C_n D_n}$ là một hình vuông có cạnh là ${A_n B_n}$.

Ta có: ${{A}_{1}}{{B}_{1}}=4,$ ${{A}_{2}}{{B}_{2}}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}=2\sqrt{2},$ ${A_3 B_3=\dfrac{1}{\sqrt{2}} A_2 B_2=\left(\dfrac{1}{\sqrt{2}}\right)^2 A_1 B_1=2, \ldots}$

Tổng quát: ${{A}_{n}}{{B}_{n}}={{\left( \dfrac{1}{\sqrt{2}} \right)}^{n-1}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}$ $={{\left( \dfrac{1}{\sqrt{2}} \right)}^{n-1}}.4={{\left( \dfrac{1}{\sqrt{2}} \right)}^{n+3}}$.

Diện tích hình vuông ${A_n B_n C_n D_n}$ là ${S_n=\left(A_n B_n\right)^2=\left(\dfrac{1}{2}\right)^{n+3}}$, với mọi $n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Áp dụng với ${n=12}$ có: ${S_{12}=\left(\dfrac{1}{2}\right)^{15}=\dfrac{1}{32768}}$. Khi đó $\dfrac{n}{4}=8192$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết