PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 2. Bài 2. Cấp số cộng

Thầy Yên Toán   Thứ Tư, 8 tháng 10, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 2. CẤP SỐ CỘNG

1. Cấp số cộng

Cấp số cộng là một dãy số (vô hạn hoặc hữu hạn) mà trong đó, kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tổng của số hạng đứng ngay trước nó với một số $d$ không đổi, nghĩa là:

${{u}_{n+1}}={{u}_{n}}+d\text{; }n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Số $d$ được gọi là công sai của cấp số cộng.

Nhận xét:

Nếu $\left( {{u}_{n}} \right)$ là cấp số cộng thì kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng (trừ số hạng cuối đối với cấp số cộng hữu hạn) đều là trung bình cộng của hai số hạng đứng kề nó trong dãy, tức là: ${{u}_{k}}=\dfrac{{{u}_{k-1}}+{{u}_{k+1}}}{2}\,\,(k\ge 2)$.

2. Số hạng tổng quát của cấp số cộng

Nếu một cấp số cộng $\left( {{u}_{n}} \right)$ có số hạng đầu ${{u}_{1}}$ và công sai $d$ thì số hạng tổng quát ${{u}_{n}}$ của nó được xác định bởi công thức: ${{u}_{n}}={{u}_{1}}+(n-1)d,\,\,n\ge 2$.

3. Tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng

Giả sử $\left( {{u}_{n}} \right)$ là một cấp số cộng có công sai $d$. Đặt ${{S}_{n}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+\ldots +{{u}_{n}}$, khi đó:

${{S}_{n}}=\dfrac{n\left( {{u}_{1}}+{{u}_{n}} \right)}{2}$ hay ${{S}_{n}}=\dfrac{n\left[ 2{{u}_{1}}+(n-1)d \right]}{2}$ hay ${{S}_{n}}=n{{u}_{1}}+\dfrac{n(n-1)}{2}d$.

DẠNG TOÁN: TÌM CẤP SỐ CỘNG, CHỨNG MINH CẤP SỐ CỘNG

Để chứng minh dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ là một cấp số cộng, ta xét hiệu $d={{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}$.

Nếu $d$ là hằng số thì $\left( {{u}_{n}} \right)$ là một cấp số cộng với công sai $d$.

Nếu $d$ phụ thuộc vào $n$ thì $\left( {{u}_{n}} \right)$ không là cấp số cộng.

DẠNG TOÁN: TÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CẤP SỐ CỘNG

Ta thiết lập một hệ phương trình gồm hai ẩn ${{u}_{1}}$ và $d$. Sau đó giải hệ phương trình này tìm được ${{u}_{1}}$ và $d$.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Chứng minh mỗi dãy số sau là cấp số cộng. Xác định công sai của mỗi cấp số cộng đó.

a) ${3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; 23}$.

b) Dãy số ${\left(u_n\right)}$ với ${u_n=9 n-9}$.

c) Dãy số ${\left(v_n\right)}$ với ${v_n=a n+b}$, trong đó ${a}$ và ${b}$ là các hằng số.

Lời giải

a) Dãy số $3; 7; 11; 15; 19; 23$ là cấp số cộng với công sai $d=4$.

b) Ta có: ${{u}_{n+1}}=9(n+1)-9$ ${=9 n-9+9=u_n+9}$.

Vậy dãy số ${\left(u_n\right)}$ là cấp số cộng có công sai ${{d}=9}$.

c) Ta có: ${{v}_{n+1}}=a(n+1)-b$ ${=a n-b+a=v_n+a}$.

Vậy dãy số ${\left(v_n\right)}$ là cấp số cộng có công sai ${{d}={a}}$.

Câu 2. Trong các dãy số sau, dãy nào là cấp số cộng. Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng đó:

a) Dãy số ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ với ${{{u}_{n}}=19n-5}$ .

b) Dãy số ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ với ${{{u}_{n}}={{n}^{2}}+n+1}$.

Lời giải

a) Ta có ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}$ ${=19\left( n+1 \right)-5-\left( 19n-5 \right)=19}$. Vậy ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ là một cấp số cộng với công sai ${d=19}$ và số hạng đầu ${{{u}_{1}}=19.1-5=14}$.

b) Ta có ${{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}$ $={{\left( n+1 \right)}^{2}}+\left( n+1 \right)+1-\left( {{n}^{2}}+n+1 \right)$ ${=2n+2}$, phụ thuộc vào $n$.

Vậy ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ không là cấp số cộng.

Câu 3. Cho cấp số cộng ${\left(u_n\right)}$ có số hạng đầu ${u_1=-3}$ và công sai ${d=2}$.

a) Tìm ${{u}_{12}}$.

b) Số $195$ là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng đó?

Lời giải

a) Ta có ${{u}_{n}}=-3+2\left( n-1 \right)=2n-5$.

Suy ra ${u_{12}=2.12-5=19}$.

b) Ta có ${u_n=2 n-5=195 \Leftrightarrow n=100}$.

Câu 4. Số đo ba góc của một tam giác vuông lập thành cấp số cộng. Tìm số đo ba góc đó.

Lời giải

$3$ góc của tam giác lập thành cấp số cộng, ta gọi $3$ góc đó là: $a;\text{ }a+d;\text{ }a+2d\text{ }\left( a,d\text{ }>\text{ }0 \right)$.

Ta có: $a+(a+d)+(a+2d)=180{}^\circ $ $\Leftrightarrow 3a+3d=180{}^\circ $ $\Leftrightarrow a+d=60{}^\circ \,\,\text{(1)}$.

Do tam giác đó là tam giác vuông nên có $1$ góc bằng $90{}^\circ $. Suy ra $a+2d=90{}^\circ $ (2).

Từ (1) và (2), ta tính được $a=30{}^\circ , d=30{}^\circ $.

Vậy số đo $3$ góc là $30{}^\circ ;60{}^\circ ;90{}^\circ $.

Câu 5. Mặt cắt của một tổ ong có hình lưới tạo bởi các ô hình lục giác đều. Từ một ô đầu tiên, bước thứ nhất, các ong thợ tạo ra vòng $1$ gồm $6$ ô lục giác; bước thứ hai, các ong thợ sẽ tạo ra vòng $2$ có $12$ ô bao quanh vòng $1$; bước thứ ba, các ong thợ sẽ tạo ra $18$ ô bao quanh vòng $2$; cứ thế tiếp tục (Hình $2$). Số ô trên các vòng theo thứ tự có tạo thành cấp số cộng không? Nếu có, tìm công sai của cấp số cộng này.


Lời giải

Số ô trên các vòng là: ${u_1=6 ; u_2=12 ; u_3=18}$.

Ta thấy ${u_{n+1}=u_n+6}$.

Vậy các ô trên vòng tạo thành cấp số cộng có công sai là $6$.

Câu 6. Tìm $x$ để $3$ số ${10-3x,2{{x}^{2}}+3,7-4x}$ theo thứ tự đó lập thành $1$ cấp số cộng.

Lời giải

Theo tính chất cấp số cộng ta có: ${\left( 10-3x \right)+\left( 7-4x \right)=2\left( 2{{x}^{2}}+3 \right)}$

$\Leftrightarrow 17-7x=4{{x}^{2}}+6$ $\Leftrightarrow 4{{x}^{2}}+7x-11=0$ ${\Leftrightarrow x=1\vee \text{ }x=-\dfrac{11}{4}}$.

Câu 7. a) Tính tổng $50$ số tự nhiên chẵn đầu tiên.

b) Cho cấp số cộng ${\left(u_n\right)}$ có ${u_3+u_{28}=100}$. Tính tổng $30$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.

c) Cho cấp số cộng ${\left(v_n\right)}$ có ${S_6=18}$ và ${S_{10}=110}$. Tính ${S_{20}}$.

Lời giải

a) Tổng $50$ số tự nhiên chẵn đầu tiên là: ${{S}_{50}}=\dfrac{50[2.0+(50-1)\cdot 2]}{2}=2450$.

b) Ta có ${{u}_{3}}+{{u}_{28}}={{u}_{1}}+2d+{{u}_{1}}+27d$ ${=u_1+u_1+29 d=u_1+u_{30}=100}$.

Suy ra ${{S}_{30}}=\dfrac{n\left( {{u}_{1}}+{{u}_{30}} \right)}{2}$ $=\dfrac{30.100}{2}=1500$.

c) Ta có ${{S}_{6}}=\dfrac{6\left( 2{{u}_{1}}+5d \right)}{2}=18$ ${\Leftrightarrow 2 u_1+5 d=6}$.

${{S}_{10}}=\dfrac{10\left( 2{{u}_{1}}+9d \right)}{2}=110$ $\Leftrightarrow 2{{u}_{1}}+9d=22$.

Suy ra ${u_1=-7 ; d=4}$.

Khi đó ${{S}_{20}}=\dfrac{20\left( 2{{u}_{1}}+19d \right)}{2}=620$.

Câu 8. Một rạp hát có $20$ hàng ghế xếp theo hình quạt. Hàng thứ nhất có $17$ ghế, hàng thứ hai có $20$ ghế, hàng thứ ba có $23$ ghế,... cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng (Hình $4$).


a) Tính số ghế có ở hàng cuối cùng.

b) Tính tổng số ghế có trong rạp.

Lời giải

a) Ta có: ${u_1=17 ; u_2=20 ; u_3=23}$.

Suy ra ${{d}=3}$ và ${{u}_{n}}=17+(n-1).3=3n+14$.

Khi đó ${u_{20}=3.20+14=74}$.

b) Ta có ${S_{20}=\dfrac{20(17+74)}{2}=910}$.

Câu 9. Một người muốn mua một thanh gỗ đủ để cắt ra làm các thanh ngang của một cái thang. Biết rằng chiều dài các thanh ngang của cái thang đó (từ bậc dưới cùng) lần lượt là ${45 {~cm}, 43 {~cm}}$, ${41 {~cm}, \ldots, 31 {~cm}}$.


a) Cái thang đó có bao nhiêu bậc?

b) Tính chiều dài thanh gỗ mà người đó cần mua, giả sử chiều dài các mối nối (phần gỗ bị cắt thành mùn cưa) là không đáng kể.

Lời giải

a) Chiều dài các thanh ngang là dãy cấp số cộng có số hạng đầu là $45$, công sai là $-2$.

${{u}_{n}}=45-2\left( n-1 \right)=47-2n$.

Khi ${u_n=31 \Leftrightarrow n=8}$.

Vậy cái thang có $8$ bậc.

b) ${S_8=\dfrac{8 \cdot(45+31)}{2}=304}$.

Vậy chiều dài thanh gỗ là $304$ cm.

Câu 10. Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng ${\left(u_n\right)}$, biết:

a) ${\left\{\begin{array}{l}u_3-u_1=20 \\ u_2+u_5=54\end{array}\right.}$

b) $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{5}}-{{u}_{2}}=3  \\   {{u}_{8}}.{{u}_{3}}=24  \\\end{array} \right.$

c) $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{3}}+{{u}_{5}}=14 \\  & {{S}_{12}}=129 \\ \end{align} \right.$

d) $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{6}}=8 \\  & u_{2}^{2}+u_{4}^{2}=16 \\ \end{align} \right.$

e) ${\left\{ \begin{align}  & {{u}_{3}}-{{u}_{7}}=-8 \\  & {{u}_{2}}.{{u}_{7}}=75 \\ \end{align} \right.}$

Lời giải

a) $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{3}}-{{u}_{1}}=20  \\   {{u}_{2}}+{{u}_{5}}=54  \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}   {{u}_{1}}+2d-{{u}_{1}}=20  \\   {{u}_{1}}+d+{{u}_{1}}+4d=54  \\\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   d=10  \\   {{u}_{1}}=2  \\\end{array} \right.$.

b) $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{5}}-{{u}_{2}}=3  \\   {{u}_{8}}.{{u}_{3}}=24  \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}   {{u}_{1}}+4d-{{u}_{1}}-d=3  \\   \left( {{u}_{1}}+7d \right)\left( {{u}_{1}}+2d \right)=24  \\\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}   d=1  \\   {{u}_{1}}=1  \\\end{matrix} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{matrix}   d=1  \\   {{u}_{1}}=-10  \\\end{matrix} \right.$.

c) $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{3}}+{{u}_{5}}=14 \\  & {{S}_{12}}=129 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}+2d+{{u}_{1}}+4d=14 \\  & 6\left( {{u}_{1}}+{{u}_{12}} \right)=129 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 2{{u}_{1}}+6d=14 \\  & 12{{u}_{1}}+66d=129 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=\dfrac{5}{2} \\  & d=\dfrac{3}{2} \\ \end{align} \right.$.

d) $\left\{ \begin{align} & {{u}_{6}}=8 \\ & u_{2}^{2}+u_{4}^{2}=16 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+5d=8 \\ & {{\left( {{u}_{1}}+d \right)}^{2}}+{{\left( {{u}_{1}}+3d \right)}^{2}}=16 \\ \end{align} \right.$ ${\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}=8-5d \\ & {{\left( 8-5d+d \right)}^{2}}+{{\left( 8-5d+3d \right)}^{2}}=16 \\ \end{align} \right.}$

${\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=8-5d \\  & {{\left( 8-4d \right)}^{2}}+{{\left( 8-2d \right)}^{2}}=16\text{  }\left( * \right) \\ \end{align} \right.}$

Giải ${\left( * \right)}$: $20{{d}^{2}}-96d+112=0\Leftrightarrow d=\dfrac{14}{5}$ hoặc $d=2$.

${d=\dfrac{14}{5}\Rightarrow {{u}_{1}}=-6}$; ${d=2\Rightarrow {{u}_{1}}=-2}$.

e) $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{3}}-{{u}_{7}}=-8 \\  & {{u}_{2}}.{{u}_{7}}=75 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}+2d-\left( {{u}_{1}}+6d \right)=-8 \\  & \left( {{u}_{1}}+d \right)\left( {{u}_{1}}+6d \right)=75 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & -4d=-8 \\  & \left( {{u}_{1}}+d \right)\left( {{u}_{1}}+6d \right)=75 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & d=2 \\  & \left( {{u}_{1}}+2 \right)\left( {{u}_{1}}+12 \right)=75\text{  }\left( * \right) \\ \end{align} \right.$

Giải $\left( * \right)\Leftrightarrow {{u}_{1}}^{2}+14{{u}_{1}}-51=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & {{u}_{1}}=3 \\  & {{u}_{1}}=-17 \\ \end{align} \right.$.

Vậy ${\left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=3 \\  & d=2 \\ \end{align} \right.}$ hoặc $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=-17 \\  & d=2 \\ \end{align} \right.$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Trong các dãy số sau, có bao nhiêu dãy số là cấp số cộng?

a) Dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ với ${{u}_{n}}=4n$.

b) Dãy số $\left( {{v}_{n}} \right)$ với ${{v}_{n}}=2{{n}^{2}}+1$.

b) Dãy số $\left( {{w}_{n}} \right)$ với ${{w}_{n}}=\dfrac{n}{3}-7$.

d) Dãy số $\left( {{t}_{n}} \right)$ với ${{t}_{n}}=\sqrt[{}]{5}-5n$.

A. $4$.

B. $2$.

C. $1$.

D. $3$.

Lời giải

Chọn D

Dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ với ${{u}_{n}}=4n$ có ${{u}_{n+1}}=4\left( n+1 \right)=4n+4$ $\Rightarrow {{u}_{n+1}}={{u}_{n}}+4$, $\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ $\Rightarrow $ dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ là cấp số cộng với công sai $d=4$.

Dãy số $\left( {{v}_{n}} \right)$ với ${{v}_{n}}=2{{n}^{2}}+1$ có ${{v}_{1}}=3$, ${{v}_{2}}=9$, ${{v}_{3}}=19$ nên dãy số $\left( {{v}_{n}} \right)$ không là cấp số cộng.

Dãy số $\left( {{w}_{n}} \right)$ với ${{w}_{n}}=\dfrac{n}{3}-7$ có ${{w}_{n+1}}=\dfrac{n+1}{3}-7$ $=\dfrac{n}{3}-7+\dfrac{1}{3}$ $\Rightarrow {{u}_{n+1}}={{u}_{n}}+\dfrac{1}{3}$, $\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ $\Rightarrow $ dãy số $\left( {{w}_{n}} \right)$ là cấp số cộng với công sai $d=\dfrac{1}{3}$.

Dãy số $\left( {{t}_{n}} \right)$ với ${{t}_{n}}=\sqrt[{}]{5}-5n$ có ${{t}_{n+1}}=\sqrt[{}]{5}-5n-5$ $\Rightarrow {{u}_{n+1}}={{u}_{n}}-5$, $\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ $\Rightarrow $dãy số $\left( {{w}_{n}} \right)$ là cấp số cộng với công sai $d=-5$.

Vậy có $3$ dãy số là cấp số cộng.

Câu 2. Trong các dãy số sau, dãy số nào không phải cấp số cộng?

A. $\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{2};\dfrac{7}{2};\dfrac{9}{2}$.

B. $1;1;1;1;1$.

C. $-8;-6;-4;-2;0$.

D. $3;1;-1;-2;-4$.

Lời giải

Chọn D

Vì ${{u}_{2}}={{u}_{1}}+\left( -2 \right);{{u}_{4}}={{u}_{3}}+\left( -1 \right)$.

Câu 3. Cho một cấp số cộng $\left( {{u}_{n}} \right)$ có ${{u}_{1}}=\dfrac{1}{3}$, ${{u}_{8}}=26.$ Tìm công sai $d$.

A. $d=\dfrac{11}{3}$.

B. $d=\dfrac{10}{3}$.

C. $d=\dfrac{3}{10}$.

D. $d=\dfrac{3}{11}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có ${{u}_{8}}={{u}_{1}}+7d$ $\Leftrightarrow 26\,=\dfrac{1}{3}+7d$ $\Leftrightarrow d=\dfrac{11}{3}$.

Câu 4. Cho dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ là một cấp số cộng có ${{u}_{1}}=3$ và công sai $d=4$. Biết tổng $n$ số hạng đầu của dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ là ${{S}_{n}}=253$. Tìm $n$.

A. $9$.

B. $11$.

C. $12$.

D. $10$.

Lời giải

Chọn B

Ta có ${{S}_{n}}=\dfrac{n\left( 2{{u}_{1}}+\left( n-1 \right)d \right)}{2}$ $\Leftrightarrow \dfrac{n\left( 2.3+\left( n-1 \right).4 \right)}{2}=253$

$\Leftrightarrow 4{{n}^{2}}+2n-506=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & n=11 \\  & n=-\dfrac{23}{2}\left( L \right) \\ \end{align} \right.$.

Câu 5. Cho cấp số cộng $\left( {{u}_{n}} \right)$ có ${{u}_{5}}=-15$, ${{u}_{20}}=60$. Tổng của $10$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng này là:

A. ${{S}_{10}}=-125$.

B. ${{S}_{10}}=-250$.

C. ${{S}_{10}}=200$.

D. ${{S}_{10}}=-200$.

Lời giải

Chọn A

Gọi ${{u}_{1}}$, $d$ lần lượt là số hạng đầu và công sai của cấp số cộng.

Ta có: $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{5}}=-15 \\  & {{u}_{20}}=60 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow $ $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}+4d=-15 \\  & {{u}_{1}}+19d=60 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow $ $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=-35 \\  & d=5 \\ \end{align} \right.$.

Vậy ${{S}_{10}}=\dfrac{10}{2}.\left( 2{{u}_{1}}+9d \right)$ $=5.\left[ 2.\left( -35 \right)+9.5 \right]$ $=-125$.

Câu 6. Cho cấp số cộng $\left( {{u}_{n}} \right)$ biết ${{u}_{5}}=18$ và $4{{S}_{n}}={{S}_{2n}}$. Tìm số hạng đầu tiên ${{u}_{1}}$và công sai $d$ của cấp số cộng.

A. ${{u}_{1}}=2$; $d=4$.

B. ${{u}_{1}}=2$; $\,d=3$.

C. ${{u}_{1}}=2$; $d=2$.

D. ${{u}_{1}}=3$; $d=2$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: ${{u}_{5}}=18\Leftrightarrow {{u}_{1}}+4d=18$ $\left( 1 \right)$.

$4{{S}_{n}}={{S}_{2n}}$ $\Leftrightarrow 4\left[ n{{u}_{1}}+\dfrac{n\left( n-1 \right)d}{2} \right]$ $=\left[ 2n{{u}_{1}}+\dfrac{2n\left( 2n-1 \right)d}{2} \right]$

$\Leftrightarrow 4{{u}_{1}}+2nd-2d=2{{u}_{1}}+2nd-d$

$\Leftrightarrow 2{{u}_{1}}-d=0$ $\left( 2 \right)$.

Từ $\left( 1 \right)$và $\left( 2 \right)$ suy ra ${{u}_{1}}=2$;$d=4$.

Câu 7. Cho cấp số cộng $\left( {{u}_{n}} \right)$ có ${{u}_{1}}=-2$ và công sai $d=3$. Tìm số hạng ${{u}_{10}}$.

A. ${{u}_{10}}=-{{2.3}^{9}}$.

B. ${{u}_{10}}=25$.

C. ${{u}_{10}}=28$.

D. ${{u}_{10}}=-29$.

Lời giải

Chọn B

Ta có ${{u}_{10}}={{u}_{1}}+9d$ $=-2+9.3=25$.

Câu 8. Cho cấp số cộng $\left( {{u}_{n}} \right)$, $n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ có số hạng tổng quát ${{u}_{n}}=1-3n$. Tổng của $10$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng

A. $-59048$.

B. $-59049$.

C. $-155$.

D. $-310$.

Lời giải

Chọn C

Ta có: ${{u}_{n}}=1-3n$ $\Rightarrow $ ${{u}_{1}}=1-3.1=-2$ và ${{u}_{10}}=1-3.10=-29$.

Khi đó ${{S}_{10}}$ $=\dfrac{10\left( {{u}_{1}}+{{u}_{10}} \right)}{2}=-155$.

Câu 9. Viết ba số xen giữa $2$ và $22$ để ta được một cấp số cộng có $5$ số hạng.

A. $6$, $12$, $18$.

B. $8$, $13$, $18$.

C. $7$, $12$, $17$.

D. $6$, $10$, $14$.

Lời giải

Chọn C

Xem cấp số cộng cần tìm là $\left( {{u}_{n}} \right)$ với: $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=2 \\  & {{u}_{5}}=22 \\ \end{align} \right.$. Suy ra: $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}=2 \\  & d=5 \\ \end{align} \right.$.

Vậy cấp số cộng cần tìm là $\left( {{u}_{n}} \right)$: $2$,$7$, $12$, $17$, $22$.

Câu 10. Cho cấp số cộng có tổng $n$ số hạng đầu là ${{S}_{n}}=3{{n}^{2}}+4n$, $n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$. Số hạng thứ $10$ của cấp số cộng là:

A. ${{u}_{10}}=55$.

B. ${{u}_{10}}=67$.

C. ${{u}_{10}}=61$.

D. ${{u}_{10}}=59.$

Lời giải

Chọn C

Từ giả thiết ta có ${{S}_{1}}={{u}_{1}}={{3.1}^{2}}+4.1=7$.

Ta có ${{S}_{n}}=3{{n}^{2}}+4n=\dfrac{n\left( 8+6n \right)}{2}$ $=\dfrac{n\left( 7+6n+1 \right)}{2}$ $\Rightarrow {{u}_{n}}=6n+1$ $\Rightarrow {{u}_{10}}=61$.

Câu 11. Cho các số dương $a,\,\,b,\,\,c$. Nếu các số $\dfrac{1}{b+c},\,\,\dfrac{1}{c+a},\,\,\dfrac{1}{a+b}$ theo thứ tự lập thành một cấp số cộng thì các số nào sau đây theo thứ tự cũng lập thành một cấp số cộng?

A. $a,\,\,b,\,\,c.$

B. ${{a}^{2}},\,\,{{b}^{2}},\,\,{{c}^{2}}.$

C. ${{a}^{3}},\,\,{{b}^{3}},\,\,{{c}^{3}}.$

D. ${{a}^{4}},\,\,{{b}^{4}},\,\,{{c}^{4}}.$

Lời giải

Chọn B

Ta có: $\dfrac{1}{b+c}+\dfrac{1}{a+b}=\dfrac{2}{c+a}\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{c}^{2}}=2{{b}^{2}}$ nên ${{a}^{2}},\,\,{{b}^{2}},\,\,{{c}^{2}}$ là CSC.

Câu 12. Cho cấp số cộng $({{u}_{n}})$ thỏa: $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{5}}+3{{u}_{3}}-{{u}_{2}}=-21 \\  & 3{{u}_{7}}-2{{u}_{4}}=-34 \\ \end{align} \right.$.Tính $S={{u}_{4}}+{{u}_{5}}+...+{{u}_{30}}$

A. $S=-1286$.

B. $S=-1276$.

C. $S=-1242$.

D. $S=-1222$.

Lời giải

Chọn C

Từ giả thiết bài toán, ta có: $\left\{ \begin{align}  & {{u}_{1}}+4d+3({{u}_{1}}+2d)-({{u}_{1}}+d)=-21 \\  & 3({{u}_{1}}+6d)-2({{u}_{1}}+3d)=-34 \\ \end{align} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 3d = - 7\\{u_1} + 12d = - 34\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\d = - 3\end{array} \right.$

Ta có: $S={{u}_{4}}+{{u}_{5}}+...+{{u}_{30}}=\dfrac{27}{2}\left[ 2{{u}_{4}}+26d \right]$

$=27\left( {{u}_{1}}+16d \right)=-1242$.

Câu 13. Người ta trồng $3003$ cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng $1$ cây, hàng thứ hai trồng $2$ cây, hàng thứ ba trồng $3$ cây, …, cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây được trồng là

A. $77$.

B. $79$.

C. $76$.

D. $78$.

Lời giải

Chọn A

Gọi số cây ở hàng thứ $n$ là ${{u}_{n}}$.

Ta có: ${{u}_{1}}=1$, ${{u}_{2}}=2$, ${{u}_{3}}=3$, … và $S={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}+...+{{u}_{n}}=3003$.

Nhận xét dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ là cấp số cộng có ${{u}_{1}}=1$, công sai $d=1$.

Khi đó $S=\dfrac{n\left[ 2{{u}_{1}}+\left( n-1 \right)d \right]}{2}$ $=3003$.

Suy ra $\dfrac{n\left[ 2.1+\left( n-1 \right)1 \right]}{2}=3003$ $\Leftrightarrow n\left( n+1 \right)=6006$ $\Leftrightarrow {{n}^{2}}+n-6006=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & n=77 \\  & n=-78 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow n=77$ (vì $n\in \mathbb{N}$).

Vậy số hàng cây được trồng là $77$.

Câu 14. Một em học sinh dùng các que diêm để xếp thành hình tháp có quy luật được thể hiện như trong hình sau:


Hỏi cần bao nhiêu que diêm để xếp thành hình tháp có $10$ tầng?

A. $69.$

B. $39.$

C. $420.$

D. $210.$

Lời giải

Chọn D

Ta có: Số que diêm để xếp được tầng đế của tháp là một cấp số cộng với ${{u}_{1}}=3;d=4$.

Suy ra số que diêm để xếp được tầng đế của tháp $10$ tầng là ${{u}_{10}}={{u}_{1}}+9d=39$.

Từ đó số que diêm để xếp được hình tháp $10$ tầng là ${{S}_{10}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+...+{{u}_{10}}$ $=\dfrac{10\left( 3+39 \right)}{2}=210$.

Câu 15. Một gia đình cần khoan một cái giếng để lấy nước. Họ thuê một đội khoan giếng nước. Biết giá của mét khoan đầu tiên là $80.000$ đồng, kể từ mét khoan thứ hai giá của mỗi mét khoan tăng thêm $5.000$ đồng so với giá của mét khoan trước đó. Biết cần phải khoan sâu xuống $50\text{m}$ mới có nước. Hỏi phải trả bao nhiêu tiền để khoan cái giếng đó?

A. $4.000.000$ đồng.

B. $10.125.000$ đồng.

C. $52.500.000$ đồng.

D. $25.500.000$ đồng.

Lời giải

Chọn B

Áp dụng công thức tính tổng của $n$ số hạng đầu của cấp số nhân có số hạng đầu ${{u}_{1}}=80.000$, công sai $d=5.000$ ta được số tiền phải trả khi khoan đến mét thứ $n$ là

${{S}_{n}}=\dfrac{n\left[ 2{{u}_{1}}+\left( n-1 \right)d \right]}{2}$.

Khi khoan đến mét thứ $50$, số tiền phải trả là

${{S}_{50}}=\dfrac{50\left[ 2.80000+\left( 50-1 \right).5000 \right]}{2}$ $=10.125.000$ đồng.

Câu 16. Trong hội chợ tết Mậu Tuất $2018$, một công ty sữa muốn xếp $900$ hộp sữa theo số lượng $1$, $3$, $5$, $...$ từ trên xuống dưới (số hộp sữa trên mỗi hàng xếp từ trên xuống là các số lẻ liên tiếp - mô hình như hình bên). Hàng dưới cùng có bao nhiêu hộp sữa?


A. $59$.

B. $30$.

C. $61$.

D. $57.$

Lời giải

Chọn A

${{S}_{n}}=\dfrac{n}{2}\left[ 2{{u}_{1}}+\left( n-1 \right)d \right]$ $\Leftrightarrow 900=\dfrac{n}{2}\left[ 2.1+\left( n-1 \right).2 \right]$ $\Leftrightarrow {{n}^{2}}=900$ $\Rightarrow n=30.$

Vậy ${{u}_{30}}=1+29.2=59.$

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho cấp số cộng ${\left(u_n\right)}$ có số hạng đầu ${u_1=\dfrac{3}{2}}$, công sai ${d=\dfrac{1}{2}}$.

a) Công thức cho số hạng tổng quát ${{u}_{n}}=1+\dfrac{n}{3}$.

b) $5$ là số hạng thứ $8$ của cấp số cộng đã cho.

c) ${\dfrac{15}{4}}$ một số hạng của cấp số cộng đã cho.

d) Tổng $100$ số hạng đầu của cấp số cộng ${\left(u_n\right)}$ bằng $2620$.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

a) Ta có: ${{u}_{n}}={{u}_{1}}+(n-1)d$ ${=\dfrac{3}{2}+(n-1) \cdot \dfrac{1}{2}=1+\dfrac{n}{2}}$.

b) Xét ${5=1+\dfrac{n}{2} \Rightarrow n=8 \in \mathbb{N}^*}$; suy ra $5$ là số hạng thứ $8$ của cấp số cộng đã cho.

c) Xét ${\dfrac{15}{4}=1+\dfrac{n}{2} \Rightarrow n=\dfrac{11}{2} \notin \mathbb{N}^* ;}$ suy ra ${\dfrac{15}{4}}$ không là một số hạng của cấp số cộng đã cho.

d) Tổng $100$ số hạng đầu của cấp số cộng là:

${S_{100}=\dfrac{100\left[2 \cdot \dfrac{3}{2}+(100-1) \cdot \dfrac{1}{2}\right]}{2}=2625 \text {. }}$

Câu 2. Cho cấp số cộng ${\left(u_n\right)}$ có công sai ${d<0}$ thoả mãn ${\left\{\begin{array}{l}u_1+u_7=26 \\ u_2^2+u_6^2=466\end{array}\right.}$.

a) Số hạng ${{u}_{1}}=25$.

b) Công sai $d=-3$.

c) Số hạng ${{u}_{10}}=-11$.

d) Số hạng ${{u}_{2024}}=-8067$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

a) b) Ta có $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}+{{u}_{7}}=26  \\   u_{2}^{2}+u_{6}^{2}=466  \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   2{{u}_{1}}+6d=26  \\   {{\left( {{u}_{1}}+d \right)}^{2}}+{{\left( {{u}_{1}}+5d \right)}^{2}}=466  \\\end{array} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}=13-3d\,\,(1)  \\   {{\left( {{u}_{1}}+d \right)}^{2}}+{{\left( {{u}_{1}}+5d \right)}^{2}}=466\,\,(2)  \\\end{array} \right.$

Thay (1) vào (2), ta được: ${{(13-2d)}^{2}}+{{(13+2d)}^{2}}=466$ ${\Leftrightarrow 8 d^2+338=466}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   d=4  \\   d=-4  \\\end{array} \right.$.

 Vì $d<0$ nên ta nhận $d=-4$, khi đó ${{u}_{1}}=25$.

c) d) Ta có: ${{u}_{n}}={{u}_{1}}+(n-1)d$ ${=25+(n-1)(-4)=29-4 n}$.

Suy ra ${{u}_{10}}=-11$ và ${{u}_{2024}}=-8067$.

Câu 3. Cho cấp số cộng ${\left(u_n\right)}$ thoả mãn ${\left\{\begin{array}{l}u_1-u_3+u_5=15 \\ u_1+u_6=27\end{array}\right.}$.

a) Số hạng ${{u}_{1}}=21$.

b) Công sai của cấp số cộng bằng $-2$.

c) Số hạng ${{u}_{11}}=-9$.

d) Số $-6048$ là số hạng thứ $2024$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

 

a) b) Ta có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}-{{u}_{3}}+{{u}_{5}}=15  \\   {{u}_{1}}+{{u}_{6}}=27  \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}-\left( {{u}_{1}}+2d \right)+\left( {{u}_{1}}+4d \right)=15  \\   {{u}_{1}}+\left( {{u}_{1}}+4d \right)=27  \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}+2d=15  \\   2{{u}_{1}}+5d=27  \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}=21  \\   d=-3  \\\end{array} \right. \right.$.

c) Suy ra ${{u}_{n}}={{u}_{1}}+(n-1)d$ $=21+(n-1).(-3)=-3n+24$.

Vậy ${{u}_{11}}=-9$.

d) Ta có $-6048=-3n+24\Rightarrow n=2024$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Tìm số hạng đầu ${u_1}$ của cấp số cộng ${\left(u_n\right)}$ biết rằng: ${\left\{\begin{array}{l}u_1-u_3+u_5=15 \\ u_1+u_6=27\end{array}\right.}$.

Trả lời: $21$

Lời giải

Ta có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}-{{u}_{3}}+{{u}_{5}}=15  \\   {{u}_{1}}+{{u}_{6}}=27  \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}-\left( {{u}_{1}}+2d \right)+\left( {{u}_{1}}+4d \right)=15  \\   {{u}_{1}}+\left( {{u}_{1}}+5d \right)=27  \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}+2d=15  \\   2{{u}_{1}}+5d=27  \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{u}_{1}}=21  \\   d=-3  \\\end{array}. \right. \right.$

Vậy cấp số cộng có số hạng đầu ${u_1=21}$.

Câu 2. Trong một khán phòng có tất cả $30$ dãy ghế, dãy đầu tiên có $15$ ghế, các dãy liền sau nhiều hơn dãy trước đó $4$ ghế, hỏi khán phòng đó có tất cả bao nhiêu ghế?

Trả lời: $2190$

Lời giải

Gọi ${u_1, u_2, \ldots, u_{30}}$ lần lượt là số ghế của dãy ghế thứ nhất, dãy ghế thứ hai,..., dãy ghế thứ ba mươi.

Khi đó, ${\left(u_n\right)}$ là một cấp số cộng có số hạng đầu ${u_1=15}$, công sai ${d=4}$ (trong đó ${1 \leq n \leq 30}$ ).

Gọi ${S_{30}}$ là tổng số ghế trong khán phòng. Ta có:

${{S}_{30}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+\ldots +{{u}_{30}}$ $=\dfrac{30}{2}\left[ 2{{u}_{1}}+(30-1)d \right]$ ${=15(2.15+29.4)=2190}$.

Câu 3. Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoan đầu tiên là $100$ nghìn đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm $30$ nghìn đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người cần khoan một giếng sâu ${20 {~m}}$ để lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bao nhiêu nghìn đồng?

Trả lời: $7700$

Lời giải

Gọi ${u_n}$ là giá của mét khoan thứ ${n}$, trong đó ${1 \leq n \leq 20}$.

Khi đó, ${\left(u_n\right)}$ là cấp số cộng có số hạng đầu ${u_1=100}$ và công sai ${d=30}$.

Số tiền mà gia đình phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng là:

${{S}_{20}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+\ldots +{{u}_{20}}$ $=\dfrac{20\left( 2{{u}_{1}}+19d \right)}{2}$ $=\dfrac{20(2.100+19.30)}{2}=7700$ (nghìn đồng).

Câu 4. Một chiếc đồng hồ đánh chuông, kể từ thời điểm $0$ (giờ) thì sau mỗi giờ thì số tiếng chuông được đánh đúng bằng số giờ mà đồng hồ chỉ tại thời điểm đánh chuông. Hỏi một ngày đồng hồ đó đánh bao nhiêu tiếng chuông?

Trả lời: $300$

Lời giải

Kể từ lúc $1$ (giờ) đến $24$ (giờ) số tiếng chuông được đánh lập thành cấp số cộng có $24$ số hạng với ${u_1=1}$, công sai ${d=1}$.

Do đó tổng số tiếng chuông đánh trong $1$ ngày là: $S={{S}_{24}}=\dfrac{24.\left( {{u}_{1}}+{{u}_{24}} \right)}{2}$ $=\dfrac{24.(1+24)}{2}=300$.

Vậy một ngày đồng hồ đó đánh $300$ tiếng chuông.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết