PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 10. Bài 2. Xác suất của biến cố

Thầy Yên Toán   Thứ Ba, 30 tháng 9, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 2. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

1. Xác suất của biến cố

Giả sử một phép thử có không gian mẫu $\Omega $ gồm hữu hạn các kết quả có cùng khả năng xảy ra và $A$ là một biến cố.

Xác suất của biến cố $A$ là một số, kí hiệu là $P(A)$, được xác định bởi công thức:

$P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega )}$,

trong đó: $n(A)$ và $n(\Omega )$ lần lượt kí hiệu số phần tử của tập $A$ và $\Omega $.

Chú ý:

- Định nghĩa trên được gọi là định nghĩa cổ điển của xác suất.

- Với mọi biến cố $A$, ta có $0\le P(A)\le 1$.

- $P(\Omega )=1,\,\,P(\varnothing )=0$.

Xác suất của mỗi biến cố đo lường khả năng xảy ra của biến cố đó. Biến cố có khả năng xảy ra càng cao thì xác suất của nó càng gần $1$.

2. Tính xác suất bằng sơ đồ hình cây

Chúng ta đã được làm quen với phương pháp sử dụng sơ đồ hình cây để liệt kê các kết quả của một thí nghiệm. Ta cũng có thể sử dụng sơ đồ hình cây để tính xác suất.

3. Biến cố đối

Cho $A$ là một biến cố. Khi đó biến cố "Không xảy ra $A$", kí hiệu là $\bar{A}$, được gọi là biến cố đối của $A$.

$\bar{A}=\Omega \backslash A;\quad P(\bar{A})+P(A)=1.$

4. Nguyên lí xác suất bé

Trong thực tế, các biến cố có xác suất xảy ra gần bằng $1$ thì gần như là luôn xảy ra trong một phép thử. Ngược lại, các biến cố mà xác suất xảy ra gần bằng $0$ thì gần như không xảy ra trong một phép thử.

Trong Lí thuyết Xác suất, Nguyên lí xác suất bé được phát biểu như sau:

Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong một phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra.

Ví dụ như khi một con tàu lưu thông trên biển, xác suất nó bị đắm là số dương. Tuy nhiên, nếu tuân thủ các quy tắc an toàn thì xác suất xảy ra biến cố này là rất nhỏ, con tàu có thể yên tâm hoạt động.

Nếu một nhả sản xuất tuyên bố tỉ lệ gây sốc phản vệ nặng khi tiêm một loại vắc xin là rất nhỏ, chỉ khoảng $0,001$, thì có thể tiêm vắc xin đó cho mọi người được không? Câu trả lời là không, vì sức khoẻ và tính mạng con người là vô giá, nếu tiêm loại vắc xin đó cho hàng tỉ người thì khả năng có nhiều người bị sốc phản vệ nặng là rất cao.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Một lớp có $30$ học sinh trong đó gồm $8$ học sinh giỏi, $15$ học sinh khá và $7$ học sinh trung bình. Người ta muốn chọn ngẫu nhiên $3$ em để đi dự đại hội. Tính xác suất để chọn được:

a) 3 học sinh được chọn đều là học sinh giỏi?

b) Có ít nhất $1$ học sinh giỏi?

Lời giải

a) Gọi $A$: “Chọn $3$ học sinh là học sinh giỏi”.

$\Rightarrow P\left( A \right)=\dfrac{C_{8}^{3}}{C_{30}^{3}}$.

b) Gọi $B$: “Chọn $3$ học sinh có ít nhất một học sinh giỏi”.

$\Rightarrow \overline{B}$: “Chọn $3$ học sinh không có học sinh giỏi nào”

$\Rightarrow P\left( B \right)=1-P\left( \overline{B} \right)=1-\dfrac{C_{22}^{3}}{C_{30}^{3}}$ $\Rightarrow P\left( \overline{B} \right)=\dfrac{C_{22}^{3}}{C_{30}^{3}}$.

Câu 2. Một hộp bóng có $12$ bóng đèn, trong đó có $7$ bóng tốt, lấy ngẫu nhiên $3$ bóng. Tính xác suất để được:

a) Ít nhất $2$ bóng tốt.

b) Cả $3$ bóng đều không tốt.

Lời giải

a) Gọi $A$: “Lấy được ít nhất $2$ bóng tốt”

${{A}_{1}}$: “Lấy được $2$ bóng tốt” $\Rightarrow P\left( {{A}_{1}} \right)=\dfrac{C_{7}^{2}C_{5}^{1}}{C_{12}^{3}}$.

${{A}_{2}}$: “Lấy được $3$ bóng tốt” $\Rightarrow P\left( {{A}_{2}} \right)=\dfrac{C_{7}^{3}}{C_{12}^{3}}$.

$A={{A}_{1}}\cup {{A}_{2}}$ $\Rightarrow P\left( A \right)=P\left( {{A}_{1}} \right)+P\left( {{A}_{2}} \right)$ $=\dfrac{C_{7}^{2}C_{5}^{1}}{C_{30}^{3}}+\dfrac{C_{7}^{3}}{C_{30}^{3}}$.

b) Gọi $B$: “Cả $3$ bóng đều không tốt” $\Rightarrow P\left( B \right)=\dfrac{C_{5}^{3}}{C_{12}^{3}}$.

Câu 3. Lớp học môn xác suất gồm $70$ học sinh, trong đó có $25$ nữ. Chọn ngẫu nhiên ra một nhóm gồm $10$ học sinh. Tính xác suất để trong nhóm chọn ra có $4$ học sinh nữ.

Lời giải

Gọi $A$: “Chọn $4$ học sinh nữ và $6$ học sinh nam”.

$\Rightarrow n\left( A \right)=C_{45}^{6}C_{25}^{4}$ $\Rightarrow P\left( A \right)=\dfrac{C_{45}^{6}C_{25}^{4}}{C_{70}^{10}}$.

Câu 4. Một lớp có $40$ học sinh, được đánh số từ $1-40$. Chọn ngẫu nhiên ra một bạn học sinh. Tính xác suất để bạn được chọn:

a) Mang số chẵn.

b) Mang số chia hết cho $3$.

Lời giải

a. Gọi $A:$ “Học sinh mang số chẵn” $\Rightarrow n\left( A \right)=20$ $\Rightarrow P\left( A \right)=\dfrac{20}{40}=0,5$.

b. Gọi $B:$ “Học sinh mang số chia hết cho $3$”.

$B=\{3,6,9,12,15,18,21,$$24,27,30,33,36,39\}$

$\Rightarrow n\left( B \right)=13\Rightarrow P\left( B \right)=\dfrac{13}{40}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Một hộp chứa $11$ quả cầu gồm $5$ quả màu xanh và $6$ quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời $2$ quả cầu từ hộp đó. Xác suất để $2$ quả cầu chọn ra cùng màu bằng

A. $\dfrac{5}{22}$.

B. $\dfrac{6}{11}$.

C. $\dfrac{5}{11}$.

D. $\dfrac{8}{11}$.

Lời giải

Chọn C

Số cách lấy ra $2$ quả cầu trong $11$ quả là $C_{11}^{2}$. Suy ra $n\left( \Omega  \right)=C_{11}^{2}$.

Gọi $A$ là biến cố lấy được $2$ quả cùng màu. Suy ra $n\left( A \right)=C_{5}^{2}+C_{6}^{2}$.

Xác suất của biến cố $A$ là $P\left( A \right)=\dfrac{C_{5}^{2}+C_{6}^{2}}{C_{11}^{2}}=\dfrac{5}{11}$.

Câu 2. Một người làm vườn có $12$ cây giống gồm $6$ cây xoài, $4$ cây mít và $2$ cây ổi. Người đó muốn chọn ra $6$ cây giống để trồng. Tính xác suất để $6$ cây được chọn, mỗi loại có đúng $2$ cây.

A. $\dfrac{1}{8}$.

B. $\dfrac{1}{10}$.

C. $\dfrac{15}{154}$.

D. $\dfrac{25}{154}$.

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là: $n\left( \Omega  \right)=C_{12}^{6}=924$.

Gọi $A$ là biến cố: “$6$ cây được chọn, mỗi loại có đúng $2$ cây”.

Ta có: $n\left( A \right)=C_{6}^{2}.C_{4}^{2}.C_{2}^{2}=15.6.1=90$.

Vậy: $P\left( A \right)=\dfrac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\dfrac{90}{924}=\dfrac{15}{154}$.

Câu 3. Một bình đựng $8$ viên bi xanh và $4$ viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên $3$ viên bi. Xác suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu?

A. $\dfrac{41}{55}$.

B. $\dfrac{14}{55}$.

C. $\dfrac{28}{55}$.

D. $\dfrac{42}{55}$.

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu $n\left( \Omega  \right)=C_{12}^{3}=220$ (cách chọn).

Gọi $A$ là biến cố “Lấy được ít nhất hai viên bi xanh”.

Ta có $n\left( A \right)=C_{8}^{2}C_{4}^{1}+C_{8}^{3}C_{4}^{0}=168$ (cách chọn).

Vậy xác suất là $P\left( A \right)=\dfrac{168}{220}=\dfrac{42}{55}$.

Câu 4. Một hộp đựng tám thẻ được ghi số từ $1$ đến $8$. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ba thẻ, tính xác suất để tổng các số ghi trên ba thẻ đó bằng $11$.

A. $\dfrac{5}{56}$.

B. $\dfrac{4}{56}$.

C. $\dfrac{3}{56}$.

D. $\dfrac{1}{28}$.

Lời giải

Chọn A

Số phần tử của không gian mẫu là số cách lấy $3$ thẻ từ $8$ thẻ, do đó ta có $n\left( \Omega  \right)=C_{8}^{3}=56$.

Gọi $A$ là biến cố ba thẻ lấy ra có tổng bằng $11$.

Ta có $11=1+2+8=1+3+7$ $=1+4+6=2+3+6=2+4+5$.

Như vậy có $5$ kết quả thuận lợi xảy ra biến cố $A$, tức là: $n\left( A \right)=5$.

Vậy xác suất cần để tổng các số ghi trên ba thẻ lấy ra bằng $11$ là: $P\left( A \right)=\dfrac{5}{56}$.

Câu 5. Gọi $S$ là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm $4$ chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số của tập hợp $A=\left\{ 1\,;\,2\,;\,3\,;\,4\,;\,5\,;\,6 \right\}$. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp $S$. Tính xác suất để số được chọn có $2$ chữ số chẵn và $2$ chữ số lẻ.

A. $\dfrac{2}{5}$.

B. $\dfrac{3}{5}$.

C. $\dfrac{1}{40}$.

D. $\dfrac{1}{10}$.

Lời giải

Chọn B

Số phần tử của không gian mẫu: $n\left( \Omega  \right)=A_{6}^{4}=360$.

Gọi $A$ là biến cố: “Số được chọn có $2$ chữ số chẵn và $2$ chữ số lẻ”.

Chọn $2$ chữ số chẵn: $C_{3}^{2}$ cách.

Chọn $2$ chữ số lẻ: $C_{3}^{2}$ cách.

Sắp xếp $4$ chữ số được chọn thành một số tự nhiên có $4$ chữ số phân biệt: $4!$ cách.

Suy ra $n\left( A \right)=C_{3}^{2}.C_{3}^{2}.4!=216$.

Xác suất của biến cố $A$ là: $P\left( A \right)=\dfrac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\dfrac{216}{360}=\dfrac{3}{5}$.

Câu 6. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ $27$ số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng

A. $\dfrac{365}{729}$.

B. $\dfrac{14}{27}$.

C. $\dfrac{1}{2}$.

D. $\dfrac{13}{27}$.

Lời giải

Chọn D

Gọi $A$ là tập tất cả các số nguyên dương đầu tiên.

$A=\left\{ 1;2;3;...........;26;27 \right\}$

Chọn hai số khác nhau từ $A$ có: $n(\Omega )=C_{27}^{2}=351.$

Tổng hai số là số chẵn khi cả hai số đó đều chẵn hoặc đều lẻ, do đó:

Chọn hai số chẵn khác nhau từ tập $A$ có: $C_{13}^{2}=78.$

Chọn hai số lẻ khác nhau từ tập $A$ có: $C_{14}^{2}=91.$

Số cách chọn là: $78+91=169.$

Xác suất cần tìm là: $P=\dfrac{169}{351}=\dfrac{13}{27}.$

Câu 7. Ba bạn $A, B, C$ mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn $\left[ 1;16 \right]$. Xác suất để ba số được viết ra có tổng chia hết cho $3$ bằng

A. $\dfrac{683}{2048}$.

B. $\dfrac{1457}{4096}$.

C. $\dfrac{19}{56}$.

D. $\dfrac{77}{512}$.

Lời giải

Chọn A

Gọi $3$ số cần viết ra là $a,b,c$. Ta có $n\left( \Omega  \right)={{16}^{3}}$.

Phân đoạn $\left[ 1;16 \right]$ ra thành $3$ tập:

$X=\left\{ 3,6,9,12,15 \right\}$ là những số chia hết cho $3$ dư $0$, có $5$ số.

$Y=\left\{ 1,4,7,10,13,16 \right\}$ là những số chia hết cho $3$ dư $1$, có $6$ số.

$Z=\left\{ 2,5,8,11,14 \right\}$ là những số chia hết cho $3$ dư $2$, có $5$ số.

Ta thấy $3$ số $a,b,c$ do $3$ bạn $A, B, C$ viết ra có tổng chia hết cho $3$ ứng với $2$ trường hợp sau:

TH1: Cả $3$ số $a,b,c$ cùng thuộc một tập, số cách chọn là ${{6}^{3}}+{{5}^{3}}+{{6}^{3}}=466$.

TH2: Cả $3$ số $a,b,c$ thuộc ba tập khác nhau, số cách chọn là $3!.5.5.6=900$.

Xác suất cần tìm $P\left( A \right)=\dfrac{466+900}{{{16}^{3}}}=\dfrac{683}{2048}$.

Câu 8. Gọi $A$ là tập hợp các số tự nhiên có $5$ chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên thuộc tập $A$. Tính xác suất để chọn được một số thuộc $A$ và số đó chia hết cho $5$.

A. $P=\dfrac{11}{27}$.

B. $P=\dfrac{53}{243}$.

C. $P=\dfrac{2}{9}$.

D. $P=\dfrac{17}{81}$.

Lời giải

$A$ là tập hợp các số tự nhiên có $5$ chữ số đôi một khác nhau $\Rightarrow n\left( A \right)=9.A_{9}^{4}=27216$.

Chọn ngẫu nhiên một số thuộc tập $A$ có $27216$ cách chọn $\Rightarrow n\left( \Omega  \right)=27216$.

Gọi $B$ là biến cố “Chọn được một số thuộc $A$ và số đó chia hết cho $5$”.

Gọi số chia hết cho $5$ thuộc tập $A$ là $\overline{{{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}{{a}_{5}}}$.

Trường hợp 1: Chữ số tận cùng là $0$.

Có $A_{9}^{4}$ cách chọn $4$ chữ số còn lại.

Trường hợp 2: Chữ số tận cùng là $5$.

Chọn chữ số ${{a}_{1}}$ có $8$ cách.

Chọn $P=\dfrac{n\left( B \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\dfrac{17}{81}$ chữ số còn lại có $A_{8}^{3}$

$\Rightarrow n\left( B \right)=A_{9}^{4}+8.A_{8}^{3}=5712$.

Vậy $P=\dfrac{n\left( B \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\dfrac{17}{81}$.

Câu 9. Xếp ngẫu nhiên $10$ học sinh gồm $2$ học sinh lớp $12A$, $3$ học sinh lớp $12B$ và $5$ học sinh lớp $12C$ thành một hàng ngang. Xác suất để $10$ học sinh trên không có $2$ học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau bằng

A. $\dfrac{11}{630}$.

B. $\dfrac{1}{126}$.

C. $\dfrac{1}{105}$.

D. $\dfrac{1}{42}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $n\left( \Omega  \right)=10!$

Gọi $X$ là biến cố “Không có $2$ học sinh cùng lớp đứng cạnh nhau”.

+ Đầu tiên xếp $5$ học sinh lớp $12C$ thì có $5!$ cách xếp.

+ Giữa $5$ học sinh lớp $C$ và ở hai đầu có $6$ khoảng trống.

TH1: Xếp $5$ học sinh của hai lớp $A$ và $B$ vào $4$ khoảng trống ở giữa và $1$ khoảng trống ở $1$ đầu thì có $2.5!$ cách xếp

TH2: Xếp $5$ học sinh vào $4$ khoảng trống giữa $5$ học sinh lớp $C$ sao cho có đúng một khoảng trống có $2$ học sinh thuộc $2$ lớp $A, B$ thì có $2!.2.3.4!$ cách xếp.

Suy ra, $n\left( X \right)=5!\left( 2.5!+2!.2.3.4! \right)$ $\Rightarrow P\left( X \right)=\dfrac{11}{630}.$

Câu 10. Có $5$ học sinh lớp $A$, $5$ học sinh lớp $B$ được xếp ngẫu nhiên vào hai dãy ghế đối diện nhau mỗi dãy $5$ ghế (xếp mỗi học sinh một ghế). Tính xác suất để $2$ học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp.

A. $\dfrac{{{\left( 5! \right)}^{2}}}{10!}$.

B. $\dfrac{5!}{10!}$.

C. $\dfrac{2{{\left( 5! \right)}^{2}}}{10!}$.

D. $\dfrac{{{2}^{5}}.{{\left( 5! \right)}^{2}}}{10!}$.

Lời giải

Chọn D

Xếp $10$ học sinh vào $10$ ghế có $10!$ cách

Xếp $2$ học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp ta thực hiện như sau:

Ghép $5$ cặp gồm $1$ học sinh lớp $A$ và $1$ học sinh lớp $B$ có $5!$ cách, xếp $5$ cặp này vào $5$ cặp ghế đối diện, mỗi cặp có $2$ hoán vị nên có ${{2}^{5}}.5!$ cách.

Do đó xếp $2$ học sinh bất kì ngồi đối diện nhau khác lớp có ${{2}^{5}}.5!.5!$ cách.

Câu 11. Có $6$ học sinh lớp $11$ và $3$ học sinh lớp $12$ được xếp ngẫu nhiên vào $9$ ghế thành một dãy. Tính xác suất để xếp được $3$ học sinh lớp $12$ xen kẽ $6$ học sinh lớp $11$.

A. $\dfrac{1}{84}$.

B. $\dfrac{15}{32}$.

C. $\dfrac{5}{12}$.

D. $\dfrac{5}{72}$.

Lời giải

Chọn C

Xếp ngẫu nhiên $9$ học sinh thành một dãy nên số cách xếp là $9!$. Số phần tử của không gian mẫu là $n\left( \Omega  \right)=9!$.

Gọi $A$ là biến cố: “Xếp $9$ học sinh sao cho $3$ học sinh lớp $12$ xen kẽ $6$ học sinh lớp $11$”.

Xếp $6$ học sinh lớp $11$ thành một hàng ngang có $6!$ cách xếp.

Với mỗi cách xếp $6$ học sinh lớp $11$ nói trên: Cứ giữa mỗi hai học sinh có một khoảng trống, tính cả khoảng trống hai đầu hàng ta có được $7$ khoảng trống. Chọn $3$ khoảng trống trong số $7$ khoảng trống để mỗi khoảng trống xếp một học sinh lớp $12$ có $A_{7}^{3}$ cách xếp.

Vậy có $n\left( A \right)=6!.A_{7}^{3}$ cách xếp.

Xác suất là $P\left( A \right)=\dfrac{6!.A_{7}^{3}}{9!}=\dfrac{5}{12}$.

Câu 12. Một hộp đựng $9$ thẻ được đánh số từ $1$ đến $9$. Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân hai số trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn.

A. $\dfrac{5}{18}$.

B. $\dfrac{1}{6}$.

C. $\dfrac{8}{9}$.

D. $\dfrac{13}{18}$.

Lời giải

Chọn D

Số phần tử của không gian mẫu là $n\left( \Omega  \right)=C_{9}^{2}=36$.

Gọi $A$ là biến cố “Tích hai số ghi trên thẻ là số chẵn”, suy ra $\overline{A}$ là biến cố “Tích hai số ghi trên thẻ là số lẻ” $\Rightarrow n\left( \overline{A} \right)=C_{5}^{2}=10$.

Vậy xác suất cần tìm là $P\left( A \right)=1-P\left( \overline{A} \right)$ $=1-\dfrac{n\left( \overline{A} \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\dfrac{13}{18}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Trong lớp $10A$ có $25$ bạn nam và $21$ bạn nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên $3$ bạn trong lớp để làm cán bộ lớp.

a) Số cách chọn ra $3$ bạn trong lớp $10A$ là $15180$ (cách).

b) Xác suất của biến cố "Ba bạn được chọn đều là nam" bằng $\dfrac{5}{33}$.

c) Xác suất của biến cố "Ba bạn được chọn đều là nữ" bằng $\dfrac{133}{1158}$.

d) Xác suất của biến cố "Trong ba học sinh được chọn có hai bạn nam và một bạn nữ" bằng $\dfrac{105}{253}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

Số cách chọn ra $3$ bạn trong lớp $10A$ gồm $46$ bạn ($25$ bạn nam và $21$ bạn nữ) là: ${C_{46}^3=15180}$ (cách). Do đó, ${n(\Omega)=15180}$.

Suy ra ${n(A)=2300}$.

Xác suất của biến cố ${A}$ là: ${P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}=\dfrac{2300}{15180}=\dfrac{5}{33}}$.

Số cách chọn được $3$ bạn nữ từ $21$ bạn nữ là: ${C_{21}^3=1330}$ (cách).

Suy ra ${n(B)=1330}$.

Xác suất của biến cố ${B}$ là: ${P(B)=\dfrac{n(B)}{n(\Omega)}=\dfrac{1330}{15180}=\dfrac{133}{1518}}$.

Số cách chọn được $2$ bạn nam và $1$ bạn nữ là: ${C_{25}^2 \cdot C_{21}^1=6300}$ (cách).

Suy ra ${n(C)=6300}$.

Xác suất của biến cố ${C}$ là: ${P(C)=\dfrac{n(C)}{n(\Omega)}=\dfrac{6300}{15180}=\dfrac{105}{253}}$.

Câu 2. Ném $3$ đồng xu đồng chất (giả thiết các đồng xu hoàn toàn giống nhau gồm $2$ mặt: sấp và ngửa).

a) $n(\Omega )=8$.

b) Xác suất để thu được $3$ mặt giống nhau bằng $\dfrac{1}{4}$.

c) Xác suất để thu được ít nhất một mặt ngửa bằng $\dfrac{1}{8}$.

d) Xác suất để không thu được một mặt ngửa nào bằng $\dfrac{7}{8}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

a) Ta có: $\Omega =\{SSS,SSN,SNS,SNN,$$NNN,NNS,NSS,NSN\}$ ${\Rightarrow n(\Omega)=8}$.

b) Gọi ${A}$ là biến cố: "Thu được 3 mặt giống nhau".

Ta có: $A=\{SSS,NNN\}$ ${\Rightarrow n(A)=2}$.

Xác suất của ${A}$ là: ${P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}=\dfrac{2}{8}=\dfrac{1}{4}}$.

c) Gọi ${C}$ là biến cố: "Thu được ít nhất một mặt ngửa".

Ta xét biến cố đối của ${C}$ là ${\bar{C}}$: "Không thu được một mặt ngửa nào". Suy ra ${n(\bar{C})=1}$.

Do vậy $P(C)=1-P(\bar{C})$ ${=1-\dfrac{n(\bar{C})}{n(\Omega)}=1-\dfrac{1}{8}=\dfrac{7}{8}}$.

Câu 3. Cho các chữ số ${0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}$. Gọi ${X}$ là tập hợp các số tự nhiên có năm chữ số đôi một khác nhau. Lấy ngẫu nhiên ra một số từ ${X}$.

a) Số phần tử không gian mẫu là $27216$.

b) Xác suất để lấy được số lẻ là $\dfrac{40}{71}$.

c) Xác suất để lấy được số đó chia hết cho $10$ là $\dfrac{1}{9}$.

d) Xác suất để lấy được số đó lớn hơn $59000$ là $\dfrac{47}{81}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

a) Số phần tử không gian mẫu là: $n(\Omega )=9.9.8.7.6=27216$.

b) Gọi biến cố ${A}$: "Chọn được số tự nhiên lẻ từ tập ${X}$".

Gọi số tự nhiên năm chữ số là ${\overline{a b c d e}}$. Chọn ${d \in\{1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9\}}$: có $5$ cách.

Số cách chọn ${a, b, c, d}$ lần lượt là ${8,8,7,6}$ nên số các số tự nhiên thỏa mãn là $5.8.8.7.6$ ${=13440}$ hay ${n(A)=13440}$.

Do đó: ${P(A)=\dfrac{13440}{27216}=\dfrac{40}{81}}$.

c) Gọi biến cố ${B}$: "Số được chọn chia hết cho $10$".

Số tự nhiên được chọn phải có dạng ${\overline{a b c d 0}}$.

Số cách chọn ${a, b, c, d}$ lần lượt là ${9,8,7,6}$ nên ${n(B)=9}$.8.7.6 ${=3024}$.

Do vậy ${P(B)=\dfrac{n(B)}{n(\Omega)}=\dfrac{3024}{27216}=\dfrac{1}{9}}$.

d) Gọi biến cố ${C}$: "Số có năm chữ số khác nhau lớn hơn $59000$".

Gọi số có năm chữ số khác nhau lớn hơn $59000$ là: ${\overline{a b c d e}}$.

Trường hợp 1: ${a=5 \Rightarrow b=9}$. Chọn ${c, d, e}$ thì lần lượt có ${8,7,6}$ cách.

Suy ra số cách chọn trường hợp này là 8.7.6 ${=336}$.

Trường hợp 2: ${a>5 \Rightarrow a \in\{6 ; 7 ; 8 ; 9\}}$ nên có $4$ cách chọn ${a}$.

Số cách chọn ${b, c, d}$, e lần lượt là ${9,8,7,6}$.

Suy ra có $4.9.8.7.6=12096$ cách chọn trong trường hợp này.

Do vậy ${n(C)=336+12096=12432}$.

Suy ra ${P(C)=\dfrac{n(C)}{n(\Omega)}=\dfrac{12432}{27216}=\dfrac{37}{81}}$.

Câu 4. Trong hộp có chứa $7$ bi xanh, $5$ bi đỏ, $2$ bi vàng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên từ trong hộp $6$ viên bi.

a) Xác suất để có đúng một màu bằng $\dfrac{1}{429}$.

b) Xác suất để có đúng hai màu đỏ và vàng bằng $\dfrac{1}{429}$.

c) Xác suất để có ít nhất $1$ bi đỏ bằng $\dfrac{139}{143}$.

d) Xác suất để có ít nhất $2$ bi xanh bằng $\dfrac{32}{39}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

Chọn ngẫu nhiên $6$ viên bi trong $14$ viên bi, có ${C_{14}^6}$ cách.

Vậy số phần tử của không gian mẫu ${n(\Omega)=C_{14}^6=3003}$

a) Gọi $A:$ "$6$ viên được chọn có đúng một màu".

${n(A)=C_7^6}$. Suy ra ${P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}=\dfrac{C_7^6}{C_{14}^6}=\dfrac{1}{429}}$.

b) Gọi biến cố $B:$ "$6$ viên được chọn có đúng hai màu đỏ và vàng".

Trường hợp 1: Chọn được $1$ vàng và $5$ đỏ, có ${C_2^1 \cdot C_5^5=2}$ cách.

Trường hợp 2: Chọn được $2$ vàng và $4$ đỏ, có ${C_2^2 \cdot C_5^4=5}$ cách.

${n(B)=2+5=7}$. Suy ra ${P(B)=\dfrac{n(B)}{n(\Omega)}=\dfrac{7}{C_{14}^6}=\dfrac{1}{429}}$.

c) Gọi $C:$ "$6$ viên được chọn có ít nhất $1$ bi đỏ".

Biến cố đối ${\bar{C}}$: "Tất cả $6$ viên được chọn đều không có bi đỏ".

${n(\bar{C})=C_9^6=84}$. Suy ra ${P(\bar{C})=\dfrac{n(\bar{C})}{n(\Omega)}=\dfrac{4}{143}}$.

$P(C)+P(\bar{C})=1$ $\Rightarrow P(C)=1-P(\bar{C})=\dfrac{139}{143}$.

d) Gọi biến cố $D:$ "$6$ viên được chọn có ít nhất $2$ bi xanh".

Biến cố đối ${\bar{D}}$ : "$6$ viên được chọn có nhiều nhất $1$ bi xanh".

Trường hợp 1: Chọn được $6$ bi đỏ, vàng, có ${C_7^6=7}$ cách.

Trường hợp 2: Chọn được $1$ bi xanh và $5$ bi đỏ + vàng, có ${C_7^1 \cdot C_7^5=147}$ cách.

${n(\bar{D})=7+147=154}$. Suy ra ${P(\bar{D})=\dfrac{n(\bar{D})}{n(\Omega)}=\dfrac{2}{39}}$.

$P(D)+P(\bar{D})=1$ $\Rightarrow P(D)=1-P(\bar{D})=\dfrac{37}{39}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Chọn ngẫu nhiên $2$ số trong tập hợp $X=\{1 ; 2 ; 3 ; \ldots; 50\}$. Tính xác suất của biến cố $A:$ "Hai số được chọn là số chẵn".

Trả lời: $0,24$

Lời giải

Số cách chọn $2$ số từ tập hợp ${X}$ gồm $50$ số là: ${C_{50}^2=1225}$ (cách).

Do đó, ${n(\Omega)=1225}$.

Trong tập hợp $X$ có $25$ số chẵn $\{2;4;6;...;50\}$, nên số cách lấy ra $2$ số chẵn là: ${C_{25}^2=300}$ (cách). Do đó, ${n(A)=300}$.

Xác suất của biến cố ${A}$ là: ${P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}=\dfrac{300}{1225}=\dfrac{12}{49}}$.

Câu 2. Trong tủ có $4$ đôi giày khác loại. Bạn Lan lấy ra ngẫu nhiên $2$ chiếc giày. Tính xác suất để lấy ra được một đôi giày hoàn chỉnh.

Trả lời: $0,14$

Lời giải

Gọi ${A}$ là biến cố "Lấy ra được một đôi giày hoàn chỉnh".

Ta có: $n(\Omega )=C_{8}^{2}=28,$ $n(A)=4$.

Vậy xác suất của biến cố ${A}$ là: ${P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega)}=\dfrac{4}{28}=\dfrac{1}{7}}$.

Câu 3. Một lô hàng có $14$ sản phẩm, trong đó có đúng $2$ phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên $8$ sản phẩm trong lô hàng đó. Tính xác suất của biến cố "Trong $8$ sản phẩm được chọn có không quá $1$ phế phẩm".

Trả lời: $0,69$

Lời giải

Số cách chọn ngẫu nhiên $8$ sản phẩm là: ${{C}_{14}^{8}=3003}$.

Số cách chọn ngẫu nhiên $8$ sản phẩm mà không có phế phẩm là: ${{C}_{12}^{8}=495}$.

Số cách chọn ngẫu nhiên $8$ sản phẩm mà trong đó có đúng $1$ phế phẩm là: ${{C}_{2}^{1} \cdot {C}_{12}^{7}=1584}$.

Suy ra số cách chọn ngẫu nhiên $8$ sản phẩm mà trong đó có không quá $1$ phế phẩm là: ${495+1584=2079}$.

Vậy xác suất của biến cố "Trong $8$ sản phẩm được chọn có không quá $1$ phế phẩm" là: ${\dfrac{2079}{3003}=\dfrac{9}{13}}$.

Câu 4. Viết ngẫu nhiên một số gồm ba chữ số. Xác suất của biến cố: "Viết được số ${\overline{a b c}}$ thoả mãn ${a>b>c}$" bằng $\dfrac{m}{n}$ với $m,n\in \mathbb{Z}$ và $\dfrac{m}{n}$ tối giản. Tính $m+n$.

Trả lời: $17$

Lời giải

Số các số tự nhiên gồm ba chữ số là $900$.

Mỗi số ${\overline{a b c}}$ thoả mãn ${a>b>c}$ tương ứng với một tổ hợp chập $3$ của tập hợp gồm $10$ chữ số vì $3$ chữ số được chọn đôi một khác nhau và chỉ có duy nhất một cách xếp ${a>b>c}$. Suy ra số các kết quả thuận lợi của biến cố là: ${{C}_{10}^{3}=120}$.

Xác suất của biến cố: "Viết được số ${\overline{a b c}}$ thoả mãn ${a>b>c}$" là: ${\dfrac{120}{900}=\dfrac{2}{15}}$.

Vậy $m+n=17$.

Câu 5. Sắp xếp ngẫu nhiên $5$ viên bi đỏ và $3$ viên vi xanh thành hàng ngang (biết rằng tất cả viên bi đều khác nhau về bán kính). Tính xác suất để không có hai viên bi xanh nào đứng cạnh nhau.

Trả lời: $0,36$

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu là $n(\Omega )=8!$.

Gọi ${B}$ là biến cố: "Không có hai viên bi xanh nào đứng cạnh nhau".

Sắp xếp trước $5$ bi đỏ trên một hàng, có $5!$ cách.

Mỗi cặp bi đỏ kề nhau sẽ có một vị trí giữa, ta có $4$ vị trí như vậy, cộng với $2$ vị trí đầu, cuối hàng; vậy có $6$ vị trí có thể đặt $3$ bi xanh vào để không có hai viên bi xanh nào nằm cạnh nhau.

Suy ra ${n(B)=5 ! A_6^3}$. Vậy ${P(B)=\dfrac{n(B)}{n(\Omega)}=\dfrac{5 ! A_6^3}{8 !}=\dfrac{5}{14}}$.

Câu 6. Có $20$ tấm thẻ được đánh số từ $1$ đến $20$. Chọn ngẫu nhiên $8$ tấm. Tính xác suất để chọn được $5$ tấm mang số lẻ, $3$ tấm mang số chẵn trong đó ít nhất có $2$ tấm mang số chia hết cho $4$.

Trả lời: $0,02$

Lời giải

Trong $20$ tấm thẻ có $10$ số lẻ, $10$ số chẵn và $5$ số chia hết cho $4$.

Số phần tử của không gian mẫu: ${n(\Omega)=C_{20}^8}$.

Gọi ${A}$ là biến cố chọn được $8$ tấm thẻ thỏa đề bài.

Số cách chọn $8$ tấm thẻ trong đó có $5$ tấm mang số lẻ, $3$ tấm mang số chẵn trong đó ít nhất có $2$ tấm mang số chia hết cho $4$ là: ${n(A)=C_{10}^5 \cdot C_5^2 \cdot C_5^1+C_{10}^5 \cdot C_5^3}$.

Xác suất cần tìm: $P(A)=\dfrac{n(A)}{n(\Omega )}$ $=\dfrac{C_{10}^{5}\cdot C_{5}^{2}\cdot C_{5}^{1}+C_{10}^{5}\cdot C_{5}^{3}}{C_{20}^{8}}$${=\dfrac{90}{4199}=0,02}$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết