PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 9. Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Thầy Yên Toán   Chủ Nhật, 28 tháng 9, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 3. ĐƯỜNG TRÒN TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ

1. Phương trình đường tròn

Dạng 1 (Dạng chính tắc):

Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( a;b \right)$ và bán kính $R$ là:

${{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}={{R}^{2}}$.

Dạng 2 (Dạng khai triển):

Phương trình ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2ax-2by+c=0$ là phương trình của đường tròn $\left( C \right)$ khi và chỉ khi ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c>0$. Khi đó đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( a;b \right)$ và bán kính $R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c}$.


Nhận xét: Phương trình đường tròn $\left( C \right)$ có tâm là gốc tọa độ $O\left( 0;0 \right)$ và bán kính $R$ là: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}={{R}^{2}}$.

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn $\left( C \right)$ tâm $I\left( a;b \right)$ tại một điểm ${{M}_{0}}\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ nằm trên đường tròn là:

$\Delta :\left( a-{{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+\left( b-{{y}_{0}} \right)\left( y-{{y}_{0}} \right)=0$.


CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

1. Chứng minh một phương trình $\left( C \right)$ là phương trình đường tròn

- Nếu ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c>0$ thì $\left( C \right)$ là phương trình đường tròn.

- Nếu ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c\le 0$ thì $\left( C \right)$ không phải là phương trình đường tròn.

Chú ý:

- Nếu hệ số của ${{x}^{2}}$ và ${{y}^{2}}$ không bằng nhau thì suy ra ngay $\left( C \right)$ không phải là phương trình đường tròn.

- Nếu hệ số $c<0$ thì suy ra ngay $\left( C \right)$ là phương trình đường tròn.

2. Tìm tâm $I$ và bán kính $R$ của đường tròn $\left( C \right)$

- Nếu $\left( C \right):{{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}={{R}^{2}}$ thì $\left( C \right)$ có tâm $I\left( a;b \right)$ và bán kính $R$.

- Nếu $\left( C \right)$: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2ax-2by+c=0$ thì $\left( C \right)$ có tâm $I\left( a;b \right)$ và bán kính $R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c}$.

3. Viết phương trình đường tròn $\left( C \right)$

Dạng 1: Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( a;b \right)$ và bán kính $R$:

$\left( C \right):{{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}={{R}^{2}}$

Dạng 2: Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( a;b \right)$ và đi qua điểm $M$:

B1: Bán kính $R=IM=\sqrt{{{\left( {{x}_{M}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{M}}-b \right)}^{2}}}$.

B2: Thực hiện như Dạng 1.

Dạng 3: Đường tròn $\left( C \right)$ có đường kính $AB$:

B1: $\left( C \right)$ có đường kính $AB$ nên tâm $I$ là trung điểm của $AB$, suy ra tọa độ $I\left( \dfrac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}}{2};\dfrac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}}{2} \right)$.

B2: Bán kính $R=IA=\sqrt{{{\left( {{x}_{A}}-{{x}_{I}} \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{A}}-{{y}_{I}} \right)}^{2}}}$.

B3: Thực hiện như Dạng 1.

Dạng 4: Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I$ và tiếp xúc với đường thẳng $\Delta :ax+by+c=0$:

B1: Bán kính $R=d\left( I,\Delta  \right)$.

B2: Thực hiện như Dạng 1.

Dạng 5: Đường tròn $\left( C \right)$ đi qua 3 điểm $A,\,\,B,\,\,C$ (ngoại tiếp tam giác $ABC$):

Cách 1:

B1: Gọi $I\left( a;b \right)$ là tâm đường tròn $\left( C \right)$, ta có: $\left\{ \begin{align}  & IA=IB \\  & IA=IC \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow $$\left\{ \begin{align}  & I{{A}^{2}}=I{{B}^{2}} \\  & I{{A}^{2}}=I{{C}^{2}} \\ \end{align} \right.$

$\Leftrightarrow $$\left\{ \begin{align}  & {{\left( {{x}_{A}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{A}}-b \right)}^{2}}={{\left( {{x}_{B}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{B}}-b \right)}^{2}} \\  & {{\left( {{x}_{A}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{A}}-b \right)}^{2}}={{\left( {{x}_{C}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{C}}-b \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.$ (thay vào và khai triển đưa về hệ PT 2 ẩn $a,\,\,b$ rồi giải hệ này, suy ra tâm $I\left( a;b \right)$.

B2: Tính bán kính $R=IA=\sqrt{{{\left( {{x}_{A}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{A}}-b \right)}^{2}}}$.

B3: Thực hiện như Dạng 1.

Cách 2:

B1: Gọi phương trình đường tròn $\left( C \right)$: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2ax-2by+c=0$ (*)

B2: Thay 3 điểm $A,\,\,B,\,\,C$ vào (*), rút gọn đưa về hệ phương trình 3 ẩn $a,\,\,b,\,\,c$ rồi giải hệ này (bằng máy tính bỏ túi).

B3: Thay $a,\,\,b,\,\,c$ vào (*) ta được phương trình đường tròn $\left( C \right)$ cần tìm.

Cách 3:

B1: Viết phương trình đường trung trực của 2 trong 3 cạnh $AB,\,\,AC,\,\,BC$.

B2: Giải hệ phương trình để tìm tọa độ tâm $I\left( a;b \right)$ là giao điểm của 2 đường trung trực vừa viết.

B3: Tính bán kính $R=IA=\sqrt{{{\left( {{x}_{A}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{A}}-b \right)}^{2}}}$.

B4: Thực hiện như Dạng 1.

Dạng 6: Đường tròn $\left( C \right)$ đi qua điểm $M$ và tiếp xúc với hai trục tọa độ $Ox,\,\,Oy$:

B1: Gọi phương trình đường tròn $\left( C \right)$: ${{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}={{R}^{2}}$ (*).

B2: $\left( C \right)$ tiếp xúc với 2 trục tọa độ $Ox,\,\,Oy$ $\Leftrightarrow $$\left| a \right|=\left| b \right|=R$.

Trường hợp 1: $a=b,\,\,R=\left| a \right|$, (*) trở thành: ${{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-a \right)}^{2}}={{a}^{2}}$ (**).

Mà: $M\in \left( C \right)$ nên ${{\left( {{x}_{M}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{M}}-a \right)}^{2}}={{a}^{2}}$. Giải phương trình này được $a$, thay $a$ vào (**) ta được $\left( C \right)$ cần tìm.

Trường hợp 2: $a=-b,\,\,R=\left| a \right|$, (*) trở thành: ${{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y+a \right)}^{2}}={{a}^{2}}$ (***).

Mà: $M\in \left( C \right)$ nên ${{\left( {{x}_{M}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{M}}+a \right)}^{2}}={{a}^{2}}$. Giải phương trình này được $a$, thay $a$ vào (***) ta được $\left( C \right)$ cần tìm.

Dạng 7: Đường tròn $\left( C \right)$ tiếp xúc với 2 trục tọa độ $Ox,\,\,Oy$ và có tâm nằm trên đường thẳng $d:mx+ny+p=0$:

B1: Gọi $\left( C \right)$: ${{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}={{R}^{2}}$ (*).

B2: $\left( C \right)$ tiếp xúc với 2 trục tọa độ $Ox,\,\,Oy$ $\Leftrightarrow $$\left| a \right|=\left| b \right|=R$.

Trường hợp 1: $a=b,\,\,R=\left| a \right|$: (*) trở thành: ${{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-a \right)}^{2}}={{a}^{2}}$ (**)

Từ (**) ta có tâm $I\left( a;a \right)$ mà $I\in d$ nên $ma+na+p=0$, giải phương trình này tìm $a$, thay $a$ vào (**) ta được $\left( C \right)$ cần tìm.

Trường hợp 2: $a=-b,\,\,R=\left| a \right|$: (*) trở thành: ${{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y+a \right)}^{2}}={{a}^{2}}$ (***)

Từ (***) ta có $I\left( a;-a \right)$ mà $I\in d$ nên: $ma-na+p=0$, giải phương trình này tìm $a$, thay $a$ vào (***) ta được $\left( C \right)$ cần tìm.

Dạng 8: $\left( C \right)$ đi qua hai điểm $A,\,\,B$ và có tâm $I$ nằm trên đường thẳng $\Delta $:

Cách 1:

- Tâm $I$ thuộc $\Delta $, suy ra tọa độ tâm $I$ theo tham số $t$.

- Từ $IA=IB$ tìm $t$, suy ra tâm $I$ và bán kính $R$, sau đó viết phương trình $\left( C \right)$.

Cách 2:

- Viết phương trình đường trung trực $d$ của đoạn $AB$.

- Xác định tâm $I$ là giao điểm của $d$ và $\Delta $.

- Bán kính $R=IA$.

Dạng 9: $\left( C \right)$ đi qua hai điểm $A,\,\,B$ và tiếp xúc với đường thẳng $\Delta $:

- Viết phương trình đường trung trực $d$ của đoạn $AB$.

- Tọa độ tâm $I$ thoả mãn phương trình: $\left\{ \begin{align}  & I\in d \\  & d\left( I,\Delta  \right)=IA \\ \end{align} \right.$.

- Bán kính $R=IA$.

Dạng 10: $\left( C \right)$ đi qua điểm $A$ và tiếp xúc với đường thẳng $\Delta $ tại điểm $B$:

- Viết phương trình đường trung trực $d$ của đoạn $AB$.

- Viết phương trình đường thẳng ${\Delta }'$ đi qua $B$ và vuông góc với $\Delta $.

- Xác định tâm $I$ là giao điểm của $d$ và ${\Delta }'$.

- Bán kính $R=IA$.

Dạng 11: $\left( C \right)$ đi qua điểm $A$ và tiếp xúc với hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$:

- Tâm I của $\left( C \right)$ thoả mãn: $\left\{ \begin{align}  & d\left( I,{{\Delta }_{1}} \right)=d\left( I,{{\Delta }_{2}} \right)(1) \\  & d\left( I,{{\Delta }_{1}} \right)=IA(2) \\ \end{align} \right.$

- Bán kính $R=IA$.

Chú ý:

- Muốn bỏ dấu trị tuyệt đối trong (1), ta xét dấu miền mặt phẳng định bởi ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$.

- Nếu ${{\Delta }_{1}}\parallel {{\Delta }_{2}}$, ta tính $R=\dfrac{1}{2}d\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}} \right)$ và (2) được thay thế bởi $IA=R$.

Dạng 12: $\left( C \right)$ tiếp xúc với hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}},\,\,{{\Delta }_{2}}$ và có tâm nằm trên đường thẳng $d$:

– Tâm I của $\left( C \right)$ thoả mãn: $\left\{ \begin{align}  & d\left( I,{{\Delta }_{1}} \right)=d\left( I,{{\Delta }_{2}} \right) \\  & I\in d \\ \end{align} \right.$.

– Bán kính $R=d\left( I,{{\Delta }_{1}} \right)$.

4. Vị trí tương đối của đường thẳng d và đường tròn $\left( C \right)$

Số giao điểm của đường thẳng $d:Ax+By+C=0$ và đường tròn $\left( C \right)$:

$d\left( I,d \right)<R$ $\Leftrightarrow$ $d$ cắt $\left( C \right)$ tại hai điểm phân biệt.

$d\left( I,d \right)=R$ $\Leftrightarrow$ $d$ tiếp xúc với $\left( C \right)$.

$d\left( I,d \right)>R$ $\Leftrightarrow$ $d$ và $\left( C \right)$ không có điểm chung.

5. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn $\left( C \right)$

Cho đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( a;b \right)$, bán kính $R$ và tiếp tuyến $\Delta $.

Dạng 1: PTTT tại một điểm ${{M}_{0}}\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\in \left( C \right)$:

$\Delta :\left( a-{{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+\left( b-{{y}_{0}} \right)\left( y-{{y}_{0}} \right)=0$

Dạng 2: PTTT của $\left( C \right)$ song song với đường thẳng $d:Ax+By+C=0$

B1: Xác định tâm $I\left( a;b \right)$ và bán kính $R$ của $\left( C \right)$.

B2: Do $\Delta \parallel d$ nên $\Delta $ có dạng: $Ax+By+{C}'=0$ (*) với ${C}'\ne C$.

B3: Sử dụng điều kiện tiếp xúc: $d\left( I,\Delta  \right)=R$ tìm ${C}'$ (nhớ so điều kiện).

B4: Thay ${C}'$ vào (*), ta được PTTT $\Delta $ cần tìm.

Dạng 3: PTTT của $\left( C \right)$ vuông góc với đường thẳng $d:Ax+By+C=0$

B1: Xác định tâm $I\left( a;b \right)$ và bán kính $R$ của $\left( C \right)$.

B2: Do $\Delta \bot d$ nên $\Delta $ có dạng: $Bx-Ay+{C}'=0$ (*).

B3: Sử dụng điều kiện tiếp xúc: $d\left( I,\Delta  \right)=R$ tìm ${C}'$ (có 2 giá trị).

B4: Thay ${C}'$ vào (*), ta được PTTT $\Delta $ cần tìm (có 2 PTTT).

Dạng 4: PTTT của $\left( C \right)$ đi qua $A\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ với $A\notin \left( C \right)$.

B1: Xác định tâm $I\left( a;b \right)$ và bán kính $R$ của $\left( C \right)$.

B2: PT đường thẳng $\Delta $ đi qua điểm $A\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ có dạng: $y=k\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}$$\Leftrightarrow $$kx-y-k{{x}_{0}}+{{y}_{0}}=0$ (*).

B3: Sử dụng điều kiện tiếp xúc $d\left( I,\Delta  \right)=R$ tìm hệ số góc $k$.

B4: Thay $k$ vào (*), ta được PTTT của $\left( C \right)$ cần tìm (thường có 2 PTTT).

Chú ý: Nếu chỉ tìm được 1 nghiệm $k$ thì tiếp tuyến còn lại có phương trình là: $x-{{x}_{M}}=0$.

6. Kiểm tra điểm A thuộc (nằm trên), nằm ngoài, nằm trong đường tròn $\left( C \right)$

Cách 1:

B1: Xác định tâm $I\left( a;b \right)$ và bán kính $R$ của $\left( C \right)$.

B2: Tính độ dài $IA=\sqrt{{{\left( {{x}_{A}}-a \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{A}}-b \right)}^{2}}}$.

Nếu $IA=R$ thì $A\in \left( C \right)$.

Nếu $IA<R$ thì $A$ nằm bên trong $\left( C \right)$.

Nếu $IA>R$ thì $A$ nằm bên ngoài $\left( C \right)$.

Cách 2: Đường tròn ở dạng 1: ${{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}={{R}^{2}}$.

Thay tọa độ điểm $A$ vào vế trái của $\left( C \right)$:

Nếu $VT=VP$ thì $A\in \left( C \right)$.

Nếu $VT<VP$ thì $A$ nằm bên trong $\left( C \right)$.

Nếu $VT>VP$ thì $A$ nằm bên ngoài $\left( C \right)$.

Cách 3: Đường tròn ở dạng 2: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2ax-2by+c=0$.

Thay tọa độ điểm $A$ vào vế trái của $\left( C \right)$:

Nếu $VT=0$ thì $A\in \left( C \right)$.

Nếu $VT<0$ thì $A$ nằm bên trong $\left( C \right)$.

Nếu $VT>0$ thì $A$ nằm bên ngoài $\left( C \right)$.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào biểu diễn đường tròn? Tìm tâm và bán kính nếu có.

a) ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x-4y+9=0\,\,\left( 1 \right)$

b) ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x+4y+13=0\,\,\left( 2 \right)$

c) $2{{x}^{2}}+2{{y}^{2}}-6x-4y-1=0\,\,\left( 3 \right)$

d) $2{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x-3y+9=0\,\,\left( 4 \right)$

Lời giải

a) Phương trình $\left( 1 \right)$ có dạng ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2ax-2by+c=0$ với $a=-1;b=2;c=9$

Ta có ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c=1+4-9<0$

Vậy phương trình $\left( 1 \right)$ không phải là phương trình đường tròn.

b) Ta có ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c=9+4-13=0$

Suy ra phương trình $\left( 2 \right)$ không phải là phương trình đường tròn.

c) Ta có $\left( 3 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-3x-2y-\dfrac{1}{2}=0$$\Leftrightarrow {{\left( x-\dfrac{3}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=\dfrac{5}{2}$

Vậy phương trình $\left( 3 \right)$ là phương trình đường tròn tâm $I\left( \dfrac{3}{2};1 \right)$, bán kính $R=\dfrac{\sqrt{10}}{2}$

d) Phương trình $\left( 4 \right)$ không phải là phương trình đường tròn vì hệ số của ${{x}^{2}}$ và ${{y}^{2}}$ khác nhau.

Câu 2. Cho phương trình ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2mx-4\left( m-2 \right)y+6-m=0\,\,\left( 1 \right)$.

a) Tìm điều kiện của $m$ để $\left( 1 \right)$ là phương trình đường tròn.

b) Nếu $\left( 1 \right)$ là phương trình đường tròn, hãy tìm tâm và bán kính theo $m$.

Lời giải

a) Phương trình $\left( 1 \right)$ là phương trình đường tròn khi và chỉ khi ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c>0$

Với $a=m;b=2\left( m-2 \right);c=6-m$: ${{m}^{2}}+4{{\left( m-2 \right)}^{2}}-6+m>0$$\Leftrightarrow 5{{m}^{2}}-15m+10>0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m>2 \\  & m<1 \\ \end{align} \right.$.

b) Với điều kiện trên thì đường tròn có tâm $I\left( m;2\left( m-2 \right) \right)$ và bán kính $R=\sqrt{5{{m}^{2}}-15m+10}$.

Câu 3. Viết phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau:

a) Có tâm $I\left( 1;-5 \right)$ và đi qua $O\left( 0;0 \right)$.

b) Nhận $AB$ làm đường kính với $A\left( 1;1 \right),B\left( 7;5 \right)$.

Lời giải

a) Đường tròn cần tìm có bán kính là $OI=\sqrt{{{1}^{2}}+{{5}^{2}}}=\sqrt{26}$ nên có phương trình là: ${{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+5 \right)}^{2}}=26$.

b) Gọi $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ suy ra $I\left( 4;3 \right)$, $AI=\sqrt{{{\left( 4-1 \right)}^{2}}+{{\left( 3-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{13}$.

Đường tròn cần tìm có đường kính là $AB$ suy ra nó nhận $I\left( 4;3 \right)$ làm tâm và bán kính $R=AI=\sqrt{13}$ nên có phương trình là ${{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=13$.

Câu 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, viết phương trình đường tròn $\left( C \right)$ đi qua ba điểm $A\left( -3;-1 \right),B\left( -1;3 \right),C\left( -2;2 \right)$.

Lời giải

Cách 1. Phương trình đường tròn có dạng $\left( C \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2ax+2by+c=0$, với ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c>0$.

Vì $A,B,C$ thuộc $\left( C \right)$ nên ta có hệ phương trình

$\left\{ \begin{array}{l}6a + 2b - c = 10\\2a - 6b - c = 10\\4a - 4b - c = 8\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 2\\b = 1\\c = - 20\end{array} \right.$

Vậy phương trình đường tròn cần tìm ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+2y-20=0$

Cách 2. Gọi $I\left( a;b \right)$ là tâm của $\left( C \right)$.

Vì $A,B,C$ thuộc $\left( C \right)$ nên

$\left\{ \begin{align}  & IA=IB \\  & IA=IC \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & {{\left( -3-a \right)}^{2}}+{{\left( -1-b \right)}^{2}}={{\left( -1-a \right)}^{2}}+{{\left( 3-b \right)}^{2}} \\  & {{\left( -3-a \right)}^{2}}+{{\left( -1-b \right)}^{2}}={{\left( -2-a \right)}^{2}}+{{\left( 2-b \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a + 8b = 0\\2a + 6b = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 1\end{array} \right.$

Suy ra tâm $I\left( 2;-1 \right)$, bán kính $IA=5$.

Vậy phương trình đường tròn cần tìm $\left( C \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}=25$.

Câu 5. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho đường thẳng $d:2x-y-5=0$ và hai điểm $A\left( 1;2 \right),B\left( 4;1 \right)$. Viết phương trình đường tròn $\left( C \right)$ có tâm thuộc $d$ và đi qua hai điểm $A,B$.

Lời giải

Cách 1. Gọi $I$ là tâm của $\left( C \right)$. Do $I\in d$ nên $I\left( t;2t-5 \right)$.

Hai điểm $A,B$ cùng thuộc $\left( C \right)$ nên

$IA=IB$$\Leftrightarrow {{\left( 1-t \right)}^{2}}+{{\left( 7-2t \right)}^{2}}={{\left( 4-t \right)}^{2}}+{{\left( 6-2t \right)}^{2}}$$\Leftrightarrow t=1$

Suy ra $I\left( 1;-3 \right)$ và bán kính $R=IA=5$.

Vậy phương trình đường tròn cần tìm $\left( C \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}=25$.

Cách 2.


Gọi $M\left( \dfrac{5}{2};\dfrac{3}{2} \right)$ là trung điểm $AB$. Đường trung trực của đoạn $AB$ đi qua $M$ và nhận $\overrightarrow{AB}=\left( 3;-1 \right)$ làm vecto pháp tuyến nên có phương trình $\Delta :3x-y-6=0$.

Tọa độ tâm $I$ của $\left( C \right)$ là nghiệm của hệ $\left\{ \begin{align}  & 2x-y-5=0 \\  & 3x-y-6=0 \\ \end{align} \right.\Rightarrow I\left( 1;-3 \right)$.

Bán kính của đường tròn bằng $R=IA=5$.

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là $\left( C \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}=25$

Câu 6. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho hai đường thẳng ${{d}_{1}}:x+3y+8=0,$ ${{d}_{2}}:3x-4y+10=0$ và điểm $A\left( -2;1 \right)$. Viết phương trình đường tròn $\left( C \right)$ có tâm thuộc ${{d}_{1}}$, đi qua điểm $A$ và tiếp xúc với ${{d}_{2}}$

Lời giải


Gọi $I$ là tâm của $(C)$. Do $I\in {{d}_{1}}$ nên $I\left( -3t-8;t \right)$. Theo giả thiết ta có

$d(I,{{d}_{2}})=IA$$\Leftrightarrow \dfrac{\left| 3(-3t-8)-4t+10 \right|}{25}$$=\sqrt{{{(-3t-8+2)}^{2}}+{{(t-1)}^{2}}}$$\Leftrightarrow t=-3$

Suy ra $I\left( 1;-3 \right)$ và $R=5$.

Vậy phương trình $(C)$ là ${{(x-1)}^{2}}+{{(y+3)}^{2}}=25$.

Câu 7. Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho đường tròn $(C):$ ${{(x-1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}=8$.

a) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(C)$ tại điểm $A(3; -4).$

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(C)$ qua điểm $B(5; -2).$

c) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(C)$ biết tiếp tuyến vuông góc với $d:x+y+2024=0$.

Lời giải.

a) Đường tròn $(C)$ có tâm $I(1; -2)$ và bán kính $R=2\sqrt{2}$.

Do $A$ thuộc $(C)$ nên tiếp tuyến $\Delta $ qua $A$ và nhận $\overrightarrow{IA}=(2;-2)$ làm vecto pháp tuyến.

Vậy phương trình $\Delta :x-y-7=0$.

b) Gọi $\overrightarrow{n}=(a;b)$ là vecto pháp tuyến của $\Delta $, khi đó

$\Delta :a(x-5)+b(y+2)=0$$\Leftrightarrow ax+by-5a+2b=0$

Do $\Delta $ tiếp xúc với $(C)$ nên

$d(I;\Delta )=R$$\Leftrightarrow \dfrac{\left| -4a \right|}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}=2\sqrt{2}$$\Leftrightarrow {{a}^{2}}={{b}^{2}}\Leftrightarrow a=\pm b$

Với $a=b$ chọn $a=1\Rightarrow b=1$. Phương trình tiếp tuyến $\Delta $ là $x+y-3=0$.

Với $a=-b$ chọn $a=1\Rightarrow b=-1$. Phương trình tiếp tuyến $\Delta $ là $x-y-7=0$.

c) Tiếp tuyến $\Delta $ vuông góc $d$ nên $\Delta $ có dạng $x-y+c=0$.

Mà $d(I;\Delta )=R$ $\Leftrightarrow \dfrac{\left| 3+c \right|}{\sqrt{2}}=2\sqrt{2}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}   c=1  \\   c=-7  \\\end{matrix} \right.$

Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa mãn: $x-y+1=0$ hoặc $x-y-7=0$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Tìm tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của đường tròn $\left( C \right)$: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x+4y+1=0$.

A. $I\left( -1;2 \right);R=4$.

B. $I\left( 1;-2 \right);R=2$.

C. $I\left( -1;2 \right);R=\sqrt{5}$.

D. $I\left( 1;-2 \right);R=4$.

Lời giải

Chọn B

$\left( C \right)$ có tâm $I\left( 1;-2 \right)$, bán kính $R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}-1}=2$.

Câu 2. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $\left( C \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}=9$. Đường tròn có tâm và bán kính là

A. $I\left( 2;3 \right),\,\,R=9$.

B. $I\left( 2;-3 \right),\,\,R=3$.

C. $I\left( -3;2 \right),\,\,R=3$.

D. $I\left( -2;3 \right),\,\,R=3$.

Lời giải

Chọn B

Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( 2;-3 \right)$ và bán kính $R=3$.

Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm $I\left( -1;2 \right)$, bán kính bằng $3$?

A. ${{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=9$.

B. ${{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=9$.

C. ${{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}=9$.

D. ${{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}=9$.

Lời giải

Chọn D

Phương trình đường tròn tâm $I\left( -1;2 \right)$ và bán kính $R=3$ là: ${{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}=9$.

Câu 4. Trong mặt phẳng $Oxy$, phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?

A. ${{x}^{2}}+2{{y}^{2}}-4x-8y+1=0$.

B. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+6y-12=0$.

C. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x-8y+20=0$.

D. $4{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-10x-6y-2=0$.

Lời giải

Chọn B

Để là phương trình đường tròn thì điều kiện cần là hệ số của ${{x}^{2}}$ và ${{y}^{2}}$ phải bằng nhau nên loại được đáp án A và D.

Kiểm tra điều kiện ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c>0$ ta chọn được B.

Câu 5. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2\left( m+2 \right)x+4my+19m-6=0$ là phương trình đường tròn.

A. $1<m<2.$

B. $m<-2$ hoặc $m>-1$.

C. $m<-2$ hoặc $m>1$.

D. $m<1$ hoặc $m>2$.

Lời giải

Chọn D

Ta có ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2\left( m+2 \right)x+4my+19m-6=0\text{  }\left( 1 \right)$

$\Rightarrow a=m+2;b=-2m;c=19m-6.$

Phương trình $\left( 1 \right)$ là phương trình đường tròn $\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-c>0$

$\Leftrightarrow 5{{m}^{2}}-15m+10>0$$\Leftrightarrow m<1$ hoặc $m>2$.

Câu 6. Đường tròn $\left( C \right)$ đi qua hai điểm $A\left( 1;1 \right)$, $B\left( 5;3 \right)$ và có tâm $I$ thuộc trục hoành có phương trình là

A. ${{\left( x+4 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=10$.

B. ${{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=10$.

C. ${{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=\sqrt{10}$.

D. ${{\left( x+4 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=\sqrt{10}$.

Lời giải

Chọn B

Gọi $I\left( x;0 \right)\in Ox$; $I{{A}^{2}}=I{{B}^{2}}$ $\Leftrightarrow {{\left( 1-x \right)}^{2}}+{{1}^{2}}={{\left( 5-x \right)}^{2}}+{{3}^{2}}$ $\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x+1+1={{x}^{2}}-10x+25+9$ $\Leftrightarrow x=4$. Vậy tâm đường tròn là $I\left( 4;0 \right)$ và bán kính $R=IA=\sqrt{{{\left( 1-4 \right)}^{2}}+{{1}^{2}}}=\sqrt{10}$.

Phương trình đường tròn $\left( C \right)$ có dạng ${{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=10$.

Câu 7. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, tìm tọa độ tâm $I$ của đường tròn đi qua ba điểm $A\left( 0;4 \right)$, $B\left( 2;4 \right)$, $C\left( 2;0 \right)$.

A. $I\left( 1;1 \right)$.

B. $I\left( 0;0 \right)$.

C. $I\left( 1;2 \right)$.

D. $I\left( 1;0 \right)$.

Lời giải

Chọn C

Giả sử phương trình đường tròn đi qua 3 điểm $A,B,C$ có dạng $\left( C \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2ax+2by+c=0$

Thay tọa độ 3 điểm $A\left( 0;4 \right)$, $B\left( 2;4 \right)$, $C\left( 2;0 \right)$ ta được:

$\left\{ \begin{align}  & 8b+c=-16 \\  & 4a+8b+c=-20 \\  & 4a+c=-4 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=-1 \\  & b=-2 \\  & c=0 \\ \end{align} \right.$$\Rightarrow \left( C \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x-4y=0$.

Vậy $\left( C \right)$ có tâm $I\left( 1;2 \right)$ và bán kính $R=\sqrt{5}$.

Câu 8. Lập phương trình đường tròn đi qua hai điểm $A\left( 3;0 \right),B\left( 0;2 \right)$ và có tâm thuộc đường thẳng $d:x+y=0$.

A. ${{\left( x-\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y+\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}=\dfrac{13}{2}$.

B. ${{\left( x+\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y+\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}=\dfrac{13}{2}$.

C. ${{\left( x-\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y-\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}=\dfrac{13}{2}$.

D. ${{\left( x+\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y-\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}=\dfrac{13}{2}$.

Lời giải

Chọn A

$A\left( 3;0 \right)$, $B\left( 0;2 \right)$, $d:x+y=0$.

Gọi $I$ là tâm đường tròn vậy $I\left( x;-x \right)$ vì $I\in d$.

$I{{A}^{2}}=I{{B}^{2}}$$\Leftrightarrow {{\left( 3-x \right)}^{2}}+{{x}^{2}}={{x}^{2}}+{{\left( 2+x \right)}^{2}}$$\Leftrightarrow -6x+9=4x+4$$\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}$. Vậy $I\left( \dfrac{1}{2};-\dfrac{1}{2} \right)$.

$IA=\sqrt{{{\left( 3-\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{1}{2} \right)}^{2}}}=\dfrac{\sqrt{26}}{2}$ là bán kính đường tròn.

Phương trình đường tròn cần lập là: ${{\left( x-\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( y+\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}=\dfrac{13}{2}$.

Câu 9. Một đường tròn có tâm $I\left( 3\,;\,4 \right)$ tiếp xúc với đường thẳng $\Delta :\,3x+4y-10=0$. Hỏi bán kính đường tròn bằng bao nhiêu?

A. $\dfrac{5}{3}$.

B. $5$.

C. $3$.

D. $\dfrac{3}{5}$.

Lời giải

Chọn C

Đường tròn tâm $I\left( 3\,;\,4 \right)$ tiếp xúc với đường thẳng $\Delta :\,3x+4y-10=0$ nên bán kính đường tròn chính là khoảng cách từ tâm $I\left( 3\,;\,4 \right)$ tới đường thẳng $\Delta :\,3x+4y-10=0$.

Ta có: $R=d\left( I,\Delta  \right)$$=\dfrac{\left| 3.3+4.4-10 \right|}{\sqrt{{{3}^{3}}+{{4}^{2}}}}=\dfrac{15}{5}=3$.

Câu 10. Đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục $Ox$:

A. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-10x=0$.

B. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-5=0$.

C. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-10x-2y+1=0$.

D. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+6x+5y+9=0$.

Lời giải

Chọn D

Đường tròn $\left( C \right)$tiếp xúc với trục Ox khi $d\left( I,Ox \right)=R$.

Xét đường tròn: ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+6x+5y+9=0$ có $I\left( -3;-\dfrac{5}{2} \right)$ và $R=\dfrac{5}{2}$, $d\left( I,Ox \right)=\dfrac{5}{2}$. Suy ra: $d\left( I,Ox \right)=R$. Vậy $\left( C \right)$ tiếp xúc với trục $Ox$.

Câu 11. Cho đường tròn $\left( C \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2\text{x}-4y-4=0$ và điểm $A\left( 1;5 \right)$. Đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây là tiếp tuyến của đường tròn $\left( C \right)$ tại điểm $A$.

A. $y-5=0$.

B. $y+5=0$.

C. $x+y-5=0$.

D. $x-y-5=0$.

Lời giải

Chọn A

Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I\left( 1;2 \right)$ $\Rightarrow \overrightarrow{IA}=\left( 0;3 \right)$.

Gọi $d$ là tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $A$, khi đó $d$ đi qua $A$ và nhận vectơ $\overrightarrow{IA}$ là một VTPT.

Chọn một VTPT của $d$ là $\overrightarrow{{{n}_{d}}}=\left( 0;1 \right)$.

Vậy phương trình đường thẳng $d$ là $y-5=0$.

Câu 12. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $\left( C \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}=4$. Phương trình tiếp tuyến với đường tròn $\left( C \right)$ song song với đường thẳng $\Delta :4x-3y+2=0$ là

A. $4x-3y+18=0$.                          

B. $4x-3y+18=0$.

C. $\left[ \begin{align}  & 4x-3y+18=0 \\  & 4x-3y-2=0 \\ \end{align} \right.$.  

D. $\left[ \begin{align}  & 4x-3y-18=0 \\  & 4x-3y+2=0 \\ \end{align} \right.$.

Lời giải

Chọn C

Đường tròn $\left( C \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}=4$ có tâm $I\left( 1;4 \right)$ và bán kính $R=2$.

Gọi $d$ là tiếp tuyến của $\left( C \right)$.

Vì $d//\Delta $ nên đường thẳng $d:4x-3y+m=0$$\left( m\ne 2 \right)$.

$d$ là tiếp tuyến của $\left( C \right)$ $\Leftrightarrow d\left( I;\left( d \right) \right)=R$$\Leftrightarrow \dfrac{\left| 4.1-3.4+m \right|}{\sqrt{{{4}^{2}}+{{\left( -3 \right)}^{2}}}}=2$

$\Leftrightarrow \left| m-8 \right|=10\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m=18 \\  & m=-2 \\ \end{align} \right.$ (thỏa mãn điều kiện)

Vậy có 2 tiếp tuyến cần tìm: $4x-3y+18=0;$ $4x-3y-2=0$.

Câu 13. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(C):{{(x-2)}^{2}}+{{(y+4)}^{2}}=25$, biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $d:3x-4y+5=0$.

A. $4x+3y+29=0$.

B. $4x+3y+29=0$ hoặc $4x+3y-21=0$.

C. $4x-3y+5=0$ hoặc $4x-3y-45=0$.

D. $4x+3y+5=0$ hoặc $4x+3y+3=0$.

Lời giải

Chọn B

Đường tròn $(C):{{(x-2)}^{2}}+{{(y+4)}^{2}}=25$ có tâm $I(2;-4)$, bán kính $R=5$.

Đường thẳng $\Delta $ vuông góc với đường thẳng $d:3x-4y+5=0$ có phương trình dạng:$4x+3y+c=0$

$\Delta $ là tiếp tuyến của đường tròn $(C)$ khi và chỉ khi: $d(I;\Delta )=R$ $\Leftrightarrow$ $\dfrac{\left| 4.2+3.(-4)+c \right|}{\sqrt{{{4}^{2}}+{{3}^{2}}}}=5$ $\Leftrightarrow \left| c-4 \right|=25$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & c-4=25 \\  & c-4=-25 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & c=29 \\  & c=-21 \\ \end{align} \right.$. Vậy có hai tiếp tuyến cần tìm là: $4x+3y+29=0$ và $4x+3y-21=0$.

Câu 14. Cho đường thẳng $\Delta :\,3x-4y-19=0$ và đường tròn $\left( C \right):\,{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=25$. Biết đường thẳng $\Delta $ cắt $\left( C \right)$ tại hai điểm phân biệt $A$ và $B$, khi đó độ dài đọan thẳng $AB$ là

A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 8.

Lời giải

Chọn A

Từ $\Delta :\,3x-4y-19=0$$\Rightarrow y=\dfrac{3}{4}x-\dfrac{19}{4}\,\,\left( 1 \right)$.

Thế $\left( 1 \right)$ vào $\left( C \right)$ ta được ${{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{3}{4}x-\dfrac{23}{4} \right)}^{2}}=25$$\Leftrightarrow \dfrac{25}{16}{{x}^{2}}-\dfrac{85}{8}x+\dfrac{145}{16}=0$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=1 \\  & x=\dfrac{29}{5} \\ \end{align} \right..$

${{x}_{A}}=1\Rightarrow {{y}_{A}}=-4\Rightarrow \,A\left( 1;-4 \right).$

${{x}_{B}}=\dfrac{29}{5}\Rightarrow {{y}_{B}}=-\dfrac{2}{5}\Rightarrow \,B\left( \dfrac{29}{5};-\dfrac{2}{5} \right).$

Độ dài đoạn thẳng $AB=\sqrt{{{\left( \dfrac{29}{5}-1 \right)}^{2}}+{{\left( -\dfrac{2}{5}+4 \right)}^{2}}}=6$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) ${(C)}$ có tâm ${J(2 ;-3)}$ và bán kính ${R=4}$, khi đó ${(C)}$ là: ${(x-2)^{2}+(y+3)^{2}=16}$.

b) ${(C)}$ có tâm ${K(-2 ; 1)}$ và đi qua ${A(3 ; 2)}$, khi đó ${(C)}$ là: ${(x+2)^{2}+(y-1)^{2}=26}$.

c) ${(C)}$ có đường kính ${P Q}$ với ${P(1 ;-1), Q(5 ; 3)}$, khi đó ${(C)}$ là: ${{(x-3)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}=4$.

d) ${(C)}$ có tâm ${S(-3 ;-4)}$ và tiếp xúc với đường thẳng ${\Delta: 3 x+4 y-10=0}$, khi đó ${(C)}$ là: ${(x+3)^{2}+(y+4)^{2}=49}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Phương trình đường tròn ${(C)}$ là: ${(x-2)^{2}+(y+3)^{2}=16}$.

b) Bán kính đường tròn ${(C)}$ là: ${R=A K=\sqrt{[3-(-2)]^{2}+(2-1)^{2}}=\sqrt{26}}$.

Suy ra phương trình đường tròn ${(C)}$ là: ${(x+2)^{2}+(y-1)^{2}=26}$.

c) Tâm của đường tròn ${(C)}$ là trung điểm ${I}$ của ${P Q}$, suy ra ${I(3 ; 1)}$.

Bán kính đường tròn là: ${R=I P=\sqrt{(1-3)^{2}+(-1-1)^{2}}=2 \sqrt{2}}$.

Phương trình đường tròn ${(C)}$ là: ${(x-3)^{2}+(y-1)^{2}=8}$.

d) Bán kính ${R}$ của đường tròn ${(C)}$ bằng khoảng cách từ điểm ${S}$ đến đường thẳng ${\Delta: 3 x+4 y-10=0}$. Suy ra ${R=d(S, \Delta)=\dfrac{|3 \cdot(-3)+4 \cdot(-4)-10|}{\sqrt{3^{2}+4^{2}}}=7}$.

Câu 2. Trong mặt phẳng toạ độ ${O x y}$, cho đường tròn ${(C)}$ : ${(x+2)^{2}+(y+3)^{2}=25}$.

a) Đường tròn ${(C)}$ có tâm ${I(-2 ;-3)}$

b) Đường tròn ${(C)}$ có bán kính ${R=5}$.

c) Phương trình tiếp tuyến ${\Delta}$ của đường tròn ${(C)}$ tại điểm ${M(1 ; 1)}$ là: $x+y-2=0.$

d) Có 2 phương trình tiếp tuyến $\Delta \prime $ của đường tròn ${(C)}$ biết $\Delta \prime $ vuông góc với ${\Delta}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Đường tròn ${(C)}$ có tâm ${I(-2 ;-3)}$ bán kính ${R=5}$.

b) Phương trình tiếp tuyến ${\Delta}$ là: $(1+2)(x-1)+(1+3)(y-1)=0$$\Leftrightarrow 3x+4y-7=0$.

c) Vì ${\Delta}$ nhận ${\vec{n}=(3 ; 4)}$ là vectơ pháp tuyến mà $\Delta '\bot \Delta $ nên có thể lấy vectơ pháp tuyến của $\Delta '$ là ${\vec{m}=(4 ;-3)}$. Suy ra phương trình $\Delta '$ có dạng: ${4 x-3 y+c=0}$.

Để $\Delta '$ là tiếp tuyến của ${(C)}$ thì $d\left( I,\Delta ' \right)=R$$\Leftrightarrow \dfrac{|4\cdot (-2)-3\cdot (-3)+c|}{\sqrt{{{4}^{2}}+{{(-3)}^{2}}}}=5$$\Leftrightarrow |c+1|=25.\text{ }$

Vậy ${c=24}$ hoặc ${c=-26}$ nên $\Delta '$: ${4 x-3 y+24=0}$ hoặc $\Delta '$: ${4 x-3 y-26=0 .}$

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho đường tròn ${(C):(x-2)^{2}+y^{2}=\dfrac{4}{5}}$ và các đường thẳng ${d_{1}: x-y=0}$, ${d_{2}: x-7 y=0}$. Tính bình phương bán kính của đường tròn $\left( C' \right)$ có tâm ${I}$ nằm trên đường tròn ${(C)}$ và tiếp xúc với ${d_{1}, d_{2}}$.

Trả lời: $0,32$

Lời giải

Gọi ${I(a ; b)}$ là tâm đường tròn $\left( C' \right)$. Ta có: ${I \in(C) \Leftrightarrow(a-2)^2+b^2=\dfrac{4}{5}}$.

Đường tròn $\left( C' \right)$ tiếp xúc với hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$

$\Leftrightarrow d\left(I, d_1\right)=d\left(I, d_2\right)=R$ $\Leftrightarrow \dfrac{|a-b|}{\sqrt{2}}=\dfrac{|a-7 b|}{\sqrt{50}}$ ${\Leftrightarrow 5|a-b|=|a-7 b|}$ ${\Leftrightarrow a=\dfrac{-1}{2} b}$ hoặc ${a=2 b}$.

Với ${a=\dfrac{-1}{2} b \Rightarrow\left(\dfrac{-1}{2} b-2\right)^2+b^2=\dfrac{4}{5}}$ ${\Leftrightarrow \dfrac{5}{4} b^2+2 b+\dfrac{16}{5}=0}$ (vô nghiệm).

Với ${a=2b \Rightarrow(2 b-2)^2+b^2=\dfrac{4}{5}}$ ${\Leftrightarrow 5 b^2-8 b+\dfrac{16}{5}=0 \Leftrightarrow b=\dfrac{4}{5}}$.

Suy ra $a=\dfrac{8}{5},\,\,R=\dfrac{2\sqrt{2}}{5}$. Vậy ${{R}^{2}}=\dfrac{8}{25}=0,32$.

Câu 2. Tính bán kính đường tròn ${(C)}$ biết: ${(C)}$ có tâm ${B(1 ; 1)}$ và cắt ${d: 3 x+4 y+8=0}$ tại ${M, N}$ thoả mãn ${M N=8}$.

Trả lời: $5$

Lời giải

Gọi ${H}$ là hình chiếu của ${B}$ lên ${d: 3 x+4 y+8=0}$. Khi đó khoảng cách từ điểm ${B}$ đến đường thẳng ${d}$ là ${B H=\dfrac{|3 \cdot 1+4 \cdot 1+8|}{\sqrt{3^{2}+4^{2}}}=3}$.

${H}$ là trung điểm của ${M N}$ nên ${H M=4}$. Suy ra bán kính đường tròn ${(C)}$ là $R=\sqrt{B{{H}^{2}}+H{{M}^{2}}}=\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}=5.$

Câu 3. Cho hai điểm ${A(-4 ; 2)}$ và ${B(2 ;-3)}$. Tập hợp điểm ${M(x ; y)}$ thỏa mãn ${M A^2+M B^2=31}$ là một đường tròn. Tìm bán kính đường tròn đó.

Trả lời: $0,5$

Lời giải

Ta có: $M A^2+M B^2=31$ $\Leftrightarrow(x+4)^2+(y-2)^2+(x-2)^2+(y+3)^2=31$

 $\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+2{{y}^{2}}+4x+2y+2=0$$\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2x+y+1=0\,\,(*)$.

$(*)$ là phương trình của một đường tròn có tâm ${I\left(-1 ;-\dfrac{1}{2}\right)}$, bán kính ${R=\dfrac{1}{2}}$.

Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ ${O x y}$, cho đường thẳng ${\Delta: 4 x+3 y+m=0}$ và đường tròn ${(C): x^2+y^2-9=0}$. Có 2 giá trị của $m$ là ${{m}_{1}},\,\,{{m}_{2}}$ để ${\Delta}$ và ${(C)}$ tiếp xúc với nhau. Tính $m_{1}^{2}+m_{2}^{2}$.

Trả lời: $450$

Lời giải

Đường tròn ${(C)}$ có tâm ${I(0,0)}$ và bán kính ${R=3}$.

Khoảng cách từ tâm ${I(0,0)}$ đến đường thẳng ${\Delta}$ là ${d(I ; \Delta)=\dfrac{|m|}{5}}$.

${\Delta}$ tiếp xúc $(C)$ ${\Leftrightarrow d(I ; \Delta)=3 \Leftrightarrow \dfrac{|m|}{5}=3}$ $\Leftrightarrow|m|=15 \Leftrightarrow m= \pm 15$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết