PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 9. Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Thầy Yên Toán   Thứ Bảy, 27 tháng 9, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 2. ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ

1. Phương trình đường thẳng

Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Vectơ $\vec{u}$ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta $ nếu $\vec{u}\ne \vec{0}$ và giá của $\vec{u}$ song song hoặc trùng với $\Delta $.

Vectơ $\vec{n}$ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng $\Delta $ nếu $\vec{n}\ne \vec{0}$ và $\vec{n}$ vuông góc với vectơ chỉ phương của $\Delta $.


Chú ý:

- Nếu đường thẳng $\Delta $ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}=\left( a;b \right)$ thì $\Delta $ sẽ nhận $\vec{u}=\left( b;-a \right)$ hoặc $\vec{u}=\left( -b;a \right)$ là một vectơ chỉ phương.

- Nếu $\vec{u}$ là vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta $ thì $k\vec{u}\,\,\left( k\ne 0 \right)$ cũng là vectơ chỉ phương của $\Delta $.

- Nếu $\vec{n}$ là vectơ pháp tuyến của đường thẳng $\Delta $ thì $k\vec{n}\,\,\left( k\ne 0 \right)$ cũng là vectơ pháp tuyến của $\Delta $.

Phương trình tham số của đường thẳng

Trong mặt phẳng $Oxy$, ta gọi:

$\left\{ \begin{align}  & x={{x}_{0}}+t{{u}_{1}} \\  & y={{y}_{0}}+t{{u}_{2}} \\ \end{align} \right.$ (với $u_{1}^{2}+u_{2}^{2}>0,\,\,t\in \mathbb{R}$)

phương trình tham số của đường thẳng $\Delta $ đi qua điểm ${{M}_{0}}\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ có vectơ chỉ phương $\vec{u}=\left( {{u}_{1}};{{u}_{2}} \right)$.

Chú ý: Cho $t$ một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng $\Delta $ và ngược lại.

Phương trình tổng quát của đường thẳng

Trong mặt phẳng $Oxy$, mỗi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng $ax+by+c=0$ với $a$ và $b$ không đồng thời bằng 0.

Chú ý:

- Mỗi phương trình $ax+by+c=0$ ($a$ và $b$ không đồng thời bằng 0) đều xác định một đường thẳng có vectơ pháp tuyến $\vec{n}=\left( a;b \right)$.

- Khi cho phương trình đường thẳng $ax+by+c=0$, ta hiểu $a$ và $b$ không đồng thời bằng 0.

Nhận xét:

- Phương trình đường thẳng $\Delta $ đi qua hai điểm $A\left( {{x}_{A}};{{y}_{A}} \right),\,\,B\left( {{x}_{B}};{{y}_{B}} \right)$ có dạng:

$\dfrac{x-{{x}_{A}}}{{{x}_{B}}-{{x}_{A}}}=\dfrac{y-{{y}_{A}}}{{{y}_{B}}-{{y}_{A}}}$ (với ${{x}_{B}}\ne {{x}_{A}}$, ${{y}_{B}}\ne {{y}_{A}}$).

- Nếu đường thẳng $\Delta $ cắt trục $Ox$ và $Oy$ tại $A\left( a;0 \right)$ và $B\left( 0;b \right)$ ($a,\,\,b$ khác 0) thì phương trình $\Delta $ có dạng: $\dfrac{x}{a}+\dfrac{y}{b}=1$  (1)

Phương trình (1) còn được gọi là phương trình đoạn chắn.

Liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng

Ta đã biết đồ thị của hàm số bậc nhất $y=kx+{{y}_{0}}\,\,\left( k\ne 0 \right)$ là một đường thẳng $d$ đi qua điểm $M\left( 0;{{y}_{0}} \right)$ và có hệ số góc $k$. Ta có thể viết: $y=kx+{{y}_{0}}\Leftrightarrow kx-y+{{y}_{0}}=0$.

Như vậy, đồ thị hàm bậc nhất $y=kx+{{y}_{0}}$ là một đường thẳng có vectơ pháp tuyến $\vec{n}=\left( k;-1 \right)$ và có phurơng trình tổng quát là $kx-y+{{y}_{0}}=0$. Đường thẳng này không vuông góc với $Ox$ và $Oy$.

Ngược lại, cho đường thẳng $d$ có phương trình tổng quát $ax+by+c=0$ với $a$ và $b$ đều khác 0, khi đó ta có thể viết: $ax+by+c=0$$\Leftrightarrow y=-\dfrac{a}{b}x-\dfrac{c}{b}$$\Leftrightarrow y=kx+{{y}_{0}}$.

Như vậy $d$ là đồ thị của hàm bậc nhất $y=kx+{{y}_{0}}$ với hệ số góc $k=-\dfrac{a}{b}$ và tung độ gốc ${{y}_{0}}=-\dfrac{c}{b}$.

Chú ý:

- Nếu $a=0$ và $b\ne 0$ thì phương trình tổng quát $ax+by+c=0$ trở thành $y=-\dfrac{c}{b}$. Khi đó $d$ là đường thẳng vuông góc với $Oy$ tại điểm $\left( 0;-\dfrac{c}{b} \right)$.

- Nếu $b=0$ và $a\ne 0$ thì phương trình tổng quát $ax+by+c=0$ trở thành $x=-\dfrac{c}{a}$. Khi đó $d$ là đường thẳng vuông góc với $Ox$ tại điểm $\left( -\dfrac{c}{a};0 \right)$.

Trong cả hai trường hợp này, đường thẳng $d$ không phải là đồ thị của hàm số bậc nhất.

2. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}:{{a}_{1}}x+{{b}_{1}}y+{{c}_{1}}=0$ $\left( a_{1}^{2}+b_{1}^{2}>0 \right)$ có vectơ pháp tuyến ${{\vec{n}}_{1}}$ và đường thẳng ${{\Delta }_{2}}:{{a}_{2}}x+{{b}_{2}}y+{{c}_{2}}=0$ $\left( a_{2}^{2}+b_{2}^{2}>0 \right)$ có vectơ pháp tuyến ${{\vec{n}}_{2}}$.

+ Nếu ${{\vec{n}}_{1}}$ và ${{\vec{n}}_{2}}$ cùng phương thì ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ song song hoặc trùng nhau. Lấy một điểm $P$ tuỳ ý trên ${{\Delta }_{1}}$.

- Nếu $P\in {{\Delta }_{2}}$ thì ${{\Delta }_{1}}\equiv {{\Delta }_{2}}$.

- Nếu $P\notin {{\Delta }_{2}}$ thì ${{\Delta }_{1}}\parallel {{\Delta }_{2}}$.

+ Nếu ${{\vec{n}}_{1}}$ và ${{\vec{n}}_{2}}$ không cùng phương thì ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ cắt nhau tại một điểm $M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ với $\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ là nghiệm của hệ phương trình:

$\left\{ \begin{align}  & {{a}_{1}}x+{{b}_{1}}y+{{c}_{1}}=0 \\  & {{a}_{2}}x+{{b}_{2}}y+{{c}_{2}}=0 \\ \end{align} \right.$.

Chú ý:

a) Nếu ${{\vec{n}}_{1}}.{{\vec{n}}_{2}}=0$ thì ${{\vec{n}}_{1}}\bot {{\vec{n}}_{2}}$, suy ra ${{\Delta }_{1}}\bot {{\Delta }_{2}}$.

b) Để xét hai vectơ ${{\vec{n}}_{1}}=\left( {{a}_{1}};{{b}_{1}} \right)$ và ${{\vec{n}}_{2}}=\left( {{a}_{2}};{{b}_{2}} \right)$ cùng phương hay không cùng phương, ta xét biểu thức ${{a}_{1}}{{b}_{2}}-{{a}_{2}}{{b}_{1}}$:

- Nếu ${{a}_{1}}{{b}_{2}}-{{a}_{2}}{{b}_{1}}=0$ thì hai vectơ cùng phương.

- Nếu ${{a}_{1}}{{b}_{2}}-{{a}_{2}}{{b}_{1}}\ne 0$ thì hai vectơ không cùng phương.

Trong trường hợp tất cả các hệ số ${{a}_{1}},\,\,{{a}_{2}},\,\,{{b}_{1}},\,\,{{b}_{2}}$ đều khác 0, ta có thể xét hai trường hợp:

- Nếu $\dfrac{{{a}_{1}}}{{{a}_{2}}}=\dfrac{{{b}_{1}}}{{{b}_{2}}}$ thì hai vectơ cùng phương.

- Nếu $\dfrac{{{a}_{1}}}{{{a}_{2}}}\ne \dfrac{{{b}_{1}}}{{{b}_{2}}}$ thì hai vectơ không cùng phương.

3. Góc giữa hai đường thẳng

Khái niệm góc giữa hai đường thẳng

Hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ cắt nhau tạo thành bốn góc.

Nếu ${{\Delta }_{1}}$ không vuông góc với ${{\Delta }_{2}}$ thì góc nhọn trong bốn góc đó được gọi là góc giữa hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$.

Nếu ${{\Delta }_{1}}$ vuông góc với ${{\Delta }_{2}}$ thì ta nói góc giữa ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ bằng $90{}^\circ $.

Ta quy ước: Nếu ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ song song hoặc trùng nhau thì góc giữa ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ bằng $0{}^\circ $.

Như vậy góc $\alpha $ giữa hai đường thẳng luôn thoả mãn: $0{}^\circ \le \alpha \le 90{}^\circ $.

Góc giữa hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ được kí hiệu là $\left( \widehat{{{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}} \right)$ hoặc $\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}} \right)$.

Công thức tính góc giữa hai đường thẳng

Ta thấy góc $\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}} \right)$ giữa hai đường thẳng và góc $\left( {{{\vec{n}}}_{1}},\,\,{{{\vec{n}}}_{2}} \right)$ giữa hai vectơ pháp tuyến luôn bằng nhau hoặc bù nhau. Do đó:

$\cos \left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}} \right)=\left| \cos \left( {{{\vec{n}}}_{1}},\,\,{{{\vec{n}}}_{2}} \right) \right|=\dfrac{\left| {{{\vec{n}}}_{1}}.{{{\vec{n}}}_{2}} \right|}{\left| {{{\vec{n}}}_{1}} \right|.\left| {{{\vec{n}}}_{2}} \right|}$.

Ta có công thức:

$\cos \left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}} \right)=\dfrac{\left| {{a}_{1}}{{a}_{2}}+{{b}_{1}}{{b}_{2}} \right|}{\sqrt{a_{1}^{2}+b_{1}^{2}}.\sqrt{a_{2}^{2}+b_{2}^{2}}}$.


Nhận xét: Nếu ${{\Delta }_{1}},\,\,{{\Delta }_{2}}$ lần lượt có vectơ chỉ phương ${{\vec{u}}_{1}},\,\,{{\vec{u}}_{2}}$ thì $\cos \left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}} \right)=\left| \cos \left( {{{\vec{u}}}_{1}},\,\,{{{\vec{u}}}_{2}} \right) \right|$.

Chú ý: Ta đã biết hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi chúng có hai vectơ pháp tuyến vuông góc. Do đó:

- Nếu ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ lần lượt có phương trình ${{a}_{1}}x+{{b}_{1}}y+{{c}_{1}}=0$ và ${{a}_{2}}x+{{b}_{2}}y+{{c}_{2}}=0$ thì ta có:

$\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}} \right)=90{}^\circ \Leftrightarrow {{a}_{1}}{{a}_{2}}+{{b}_{1}}{{b}_{2}}=0$.

- Nếu ${{\Delta }_{1}}$ và ${{\Delta }_{2}}$ lần lượt có phương trình $y={{k}_{1}}x+{{m}_{1}}$ và $y={{k}_{2}}x+{{m}_{2}}$ thì ta có:

$\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}} \right)=90{}^\circ \Leftrightarrow {{k}_{1}}.{{k}_{2}}=-1$.

Nói cách khác, hai đường thẳng có tích các hệ số góc bằng $-1$ thì vuông góc với nhau.

Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $\Delta $ có phương trình $ax+by+c=0\,\,\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}>0 \right)$ và điểm ${{M}_{0}}\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$. Khoảng cách từ điểm ${{M}_{0}}$ đến đường thẳng $\Delta $ kí hiệu là $d\left( {{M}_{0}},\Delta  \right)$ được tính bởi công thức:

$d\left( {{M}_{0}},\Delta  \right)=\dfrac{\left| a{{x}_{0}}+b{{y}_{0}}+c \right|}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}$.


Ví dụ 1. a) Cho đường thẳng ${\Delta}$ có vectơ pháp tuyến ${\vec{n}=\left(\dfrac{1}{2} ;-\dfrac{5}{2}\right)}$. Tìm vectơ chỉ phương của ${\Delta}$.

b) Cho đường thẳng ${d}$ có vectơ chỉ phương ${\vec{u}=(1 ; 3)}$. Tìm hai vectơ pháp tuyến của ${d}$.

Giải

a) ${\Delta}$ có vectơ pháp tuyến ${\vec{n}=\left(\dfrac{1}{2} ;-\dfrac{5}{2}\right)}$, suy ra ${\Delta}$ cũng có vectơ pháp tuyến ${2 \vec{n}=(1 ;-5)}$ và có vectơ chỉ phương ${\vec{u}=(5 ; 1)}$.

b) Hai vectơ pháp tuyến của ${d}$ là: ${\vec{n}=(3 ;-1) ;-\vec{n}=(-3 ; 1)}$.

Ví dụ 2. a) Viết phương trình tham số của đường thẳng ${\Delta}$ đi qua điểm ${A(2 ; 7)}$ và nhận ${\vec{u}=(-3 ; 5)}$ làm vectơ chỉ phương.

b) Tìm toạ độ điểm ${M}$ trên ${\Delta}$, biết ${M}$ có hoành độ bằng ${-4}$.

Giải

a) Phương trình tham số của đường thẳng ${\Delta:\left\{\begin{array}{l}x=2-3 t \\ y=7+5 t\end{array}\right.}$

b) Thay ${x=-4}$ vào phương trình ${x=2-3 t}$, ta được ${-4=2-3 t}$, suy ra ${t=2}$.

Thay ${t=2}$ vào phương trình ${y=7+5 t}$, ta được ${y=17}$.

Vậy ${M=(-4 ; 17)}$.

Ví dụ 3. Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng ${d}$ trong các trường hợp sau:

a) Đường thẳng ${d}$ đi qua điểm ${A(2 ; 1)}$ và có vectơ chỉ phương ${\vec{u}=(3 ; 2)}$;

b) Đường thẳng ${d}$ đi qua điểm ${B(3 ; 3)}$ và có vectơ pháp tuyến ${\vec{n}=(5 ;-2)}$;

c) Đường thẳng ${d}$ đi qua hai điểm ${C(1 ; 1), D(3 ; 5)}$.

Giải

a) Đường thẳng ${d}$ đi qua điểm ${A(2 ; 1)}$ và có vectơ chỉ phương ${\vec{u}=(3 ; 2)}$, nên ta có phương trình tham số của ${d}$ là: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=2+3t  \\   y=1+2t  \\\end{array} \right.$${}$

Đường thẳng ${d}$ có vectơ chỉ phương ${\vec{u}=(3 ; 2)}$ nên có vectơ pháp tuyến ${\vec{n}=(2 ;-3)}$. Phương trình tổng quát của ${d}$ là: ${2(x-2)-3(y-1)=0 \Leftrightarrow 2 x-3 y-1=0}$.

b) Đường thẳng ${d}$ có vectơ pháp tuyến ${\vec{n}=(5 ;-2)}$ nên có vectơ chỉ phương ${\vec{u}=(2 ; 5)}$. Phương trình tham số của ${d}$ là: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=3+2t  \\   y=3+5t  \\\end{array} \right.$${}$

Phương trình tổng quát của ${d}$ là: ${5(x-3)-2(y-3)=0 \Leftrightarrow 5 x-2 y-9=0}$.

c) Đường thẳng ${d}$ đi qua hai điểm ${C(1 ; 1), D(3 ; 5)}$ nên có vectơ chỉ phương ${\vec{u}=\overrightarrow{C D}=(2 ; 4)}$ và có vectơ pháp tuyến ${\vec{n}=(4 ;-2)}$.

Phương trình tham số của ${d}$ là: ${\left\{\begin{array}{l}x=1+2 t \\ y=1+4 t\end{array}\right.}$.

Phương trình tổng quát của ${d}$ là:

$4(x-1)-2(y-1)=0$$\Leftrightarrow 4x-2y-2=0$$\Leftrightarrow 2x-y-1=0$.

Ví dụ 4. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ trong mỗi trường hợp sau:

a) ${\Delta_{1}: 2 x+y-2=0}$ và ${\Delta_{2}: x-2=0}$;

b) ${\Delta_{1}: 2 x+y-2=0}$ và ${\Delta_{2}: x-y-1=0}$

c) ${\Delta_{1}: 2 x+y-2=0}$ và ${\Delta_{2}: 4 x+2 y+3=0}$

d) ${\Delta_{1}: 2 x+y-2=0}$ và ${\Delta_{2}:\left\{\begin{array}{l}x=3 t \\ y=2-6 t\end{array}\right.}$

e) ${\Delta_{1}:\left\{\begin{array}{l}x=t \\ y=2-2 t\end{array}\right.}$ và ${{\Delta }_{2}}:\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=1+2t'  \\   y=t'  \\\end{array} \right.$

Giải

a) ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ có vectơ pháp tuyến lần lượt là ${\vec{n}_{1}=(2 ; 1)}$ và ${\vec{n}_{2}=(1 ; 0)}$.

Ta có: ${a_{1} b_{2}-a_{2} b_{1}=2.0-1.1=-1 \neq 0}$, suy ra ${\vec{n}_{1}}$ và ${\vec{n}_{2}}$ là hai vectơ không cùng phương .

Vậy ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ cắt nhau tại một điểm ${M}$. Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   2x+y-2=0  \\   x-2=0  \\\end{array} \right.$ ta được $M(2;-2).$

b) ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ có vectơ pháp tuyến lần lượt là ${\vec{n}_{1}=(2 ; 1)}$ và ${\vec{n}_{2}=(1 ;-1)}$.

Ta có: ${\dfrac{2}{1} \neq \dfrac{1}{-1}}$, suy ra ${\vec{n}_{1}}$ và ${\vec{n}_{2}}$ là hai vectơ không cùng phương.

Vậy ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ cắt nhau tại một điểm ${M}$. Giải hệ phương trình:

$\left\{ \begin{matrix}   2x+y-2=0  \\   x-y-1=0  \\\end{matrix} \right.$ ta được $M(1;0).$

c) ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ có vectơ pháp tuyến lần lượt là ${\vec{n}_{1}=(2 ; 1)}$ và ${\vec{n}_{2}=(4 ; 2)}$.

Ta có ${\dfrac{2}{1}=\dfrac{4}{2}}$, suy ra ${\vec{n}_{1}}$ và ${\vec{n}_{2}}$ là hai vectơ cùng phương. Vậy ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ song song hoặc trùng nhau. Lấy điểm ${M(1 ; 0)}$ thuộc ${\Delta_{1}}$, thay toạ độ của ${M}$ vào phương trình ${\Delta_{2}}$, ta được ${4+0+3=7 \neq 0}$, suy ra ${M}$ không thuộc ${\Delta_{2}}$. Vậy ${\Delta_{1} / / \Delta_{2}}$.

d) ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ có vectơ pháp tuyến lần lượt là ${\vec{n}_{1}=(2 ; 1)}$ và ${\vec{n}_{2}=(6 ; 3)}$.

Ta có ${\dfrac{2}{1}=\dfrac{6}{3}}$, suy ra ${\vec{n}_{1}}$ và ${\vec{n}_{2}}$ là hai vectơ cùng phương. Vậy ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ song song hoặc trùng nhau.

Lấy điểm ${P(0 ; 2)}$ thuộc ${\Delta_{2}}$, thay toạ độ của ${P}$ vào phương trình ${\Delta_{1}}$, ta được ${0+2-2=0}$, suy ra ${P}$ thuộc ${\Delta_{2}}$. Vậy ${\Delta_{1} \equiv \Delta_{2}}$.

e) ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ có phương trinh tổng quát lần lượt là ${2 x+y-2=0}$ và ${x-2 y-1=0}$, có vectơ pháp tuyến lần lượt là ${\vec{n}_{1}=(2 ; 1)}$ và ${\vec{n}_{2}=(1 ;-2)}$.

Ta có ${\vec{n}_{1} \cdot \vec{n}_{2}=2 \cdot 1+1 \cdot(-2)=0}$ nên ${\vec{n}_{1}}$ và ${\vec{n}_{2}}$ là hai vectơ vuông góc, suy ra ${\Delta_{1} \perp \Delta_{2}}$.

Vậy ${\Delta_{1}}$ và ${\Delta_{2}}$ vuông góc và cắt nhau tại ${M(1 ; 0)}$.

Ví dụ 5. Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng ${d_{1}}$ và ${d_{2}}$ trong các trường hợp sau:

a) ${{d}_{1}}:2x+4y+5=0$ và ${{d}_{2}}:3x+y+2022=0$

b) ${{d}_{1}}:x+2y+1=0$ và ${{d}_{2}}:\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=t  \\   y=99+2t  \\\end{array} \right.$

c) ${d_{1}:\left\{\begin{array}{l}x=2+2 t \\ y=3-7 t\end{array}\right.}$ và ${{d}_{2}}:\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=2022+4t'  \\   y=2023-14t'  \\\end{array} \right.$

Giải

a) Ta có: $\cos \left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=\dfrac{|2.3+4.1|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{4}^{2}}}\cdot \sqrt{{{3}^{2}}+{{1}^{2}}}}$${\cos \left(d_{1}, d_{2}\right)=\dfrac{|2.3+4.1|}{\sqrt{2^{2}+4^{2}} \cdot \sqrt{3^{2}+1^{2}}}=\dfrac{10}{\sqrt{200}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}}$. Suy ra $\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=45{}^\circ $.

b) ${d_{2}}$ có phương trình tổng quát là ${2 x-y+99=0}$. Ta có: ${{a}_{1}}\cdot {{a}_{2}}+{{b}_{1}}\cdot {{b}_{2}}$${a_{1} \cdot a_{2}+b_{1} \cdot b_{2}=1 \cdot 2+2 \cdot(-1)=0}$, suy ra $\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=90{}^\circ $.

c) Hai đường thẳng ${d_{1}, d_{2}}$ lần lượt có vectơ chỉ phương là ${\vec{u}_{1}=(2 ;-7), \vec{u}_{2}=(4 ;-14)}$. Ta có ${\vec{u}_{2}=2 \vec{u}_{1}}$, do đó ${\vec{u}_{1} / / \vec{u}_{2}}$, suy ra $\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=0{}^\circ $.

Ví dụ 6. Tính khoảng cách từ các điểm ${O(0 ; 0), M(1 ; 2)}$ đến đường thẳng ${\Delta: 4 x+3 y+5=0}$.

Giải

Ta có: $d(O,\Delta )=\dfrac{|4.0+3.0+5|}{\sqrt{{{4}^{2}}+{{3}^{2}}}}=\dfrac{5}{5}=1,$${d(O, \Delta)=\dfrac{|4.0+3.0+5|}{\sqrt{4^{2}+3^{2}}}=\dfrac{5}{5}=1, d(M, \Delta)=\dfrac{|4.1+3.2+5|}{\sqrt{4^{2}+3^{2}}}=\dfrac{15}{5}=3}$.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng:

a) $d$ đi qua $M\left( 3;4 \right)$ và có VTPT $\overrightarrow{n}=\left( -2;1 \right)$.

b) Qua $A\left( 2;0 \right)$ và $B\left( 0;3 \right)$.

c) Qua $M\left( -5;-8 \right)$ và có hệ số góc $k=-3$.

Lời giải

a) Đường thẳng $d$ đi qua $M\left( 3;4 \right)$ và có VTPT $\overrightarrow{n}=\left( -2;1 \right)$.

Phương trình tổng quát của $d$ có dạng $Ax+By+C=0$. Thay $A=-2$, $B=1$ vào ta có: $-2x+y+C=0$.

$M\in d$ $\Rightarrow -6+4+C=0\Rightarrow C=2$.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng $d$ là: $-2x+y+2=0$ hay $2x-y-2=0$.

b) Phương trình theo đoạn chắn $\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{-3}=1\Leftrightarrow 3x-2y-6=0$.

c) Phương trình theo hệ số góc: $y=kx+m=-3x+m$.

Đường thẳng đi qua $M\left( -5;-8 \right)$ nên $-8=15+m\Leftrightarrow m=-23$.

Do đó phương trình tổng quát: $y=-3x-23\Leftrightarrow 3x+y+23=0$.

Câu 2. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng $d$:

a) Qua $M\left( -1;-4 \right)$ và song song với đường thẳng $3x+5y-2=0$.

b) Qua $N\left( 1;1 \right)$ và vuông góc với đường thẳng $2x+3y+7=0$.

Lời giải

a) VTPT của đường thẳng $3x+5y-2=0$ cũng là VTPT của đường thẳng $d$ nên phương trình của $d$ có dạng $3x+5y+c=0$ $(c\ne -2)$.

Vì $d$ đi qua điểm $M\left( -1;-4 \right)$ nên $-3-20+c=0\Rightarrow c=23$.

Vậy phương trình tổng quát của $d:3x+5y+23=0$.

b) Đường thẳng $d$ vuông góc với đường thẳng $2x+3y+7=0$ nên lấy VTCP $\left( 3;-2 \right)$ làm VTPT của $d$

$\Rightarrow d:3\left( x-1 \right)-2\left( y-1 \right)=0$$\Leftrightarrow 3x-2y-1=0$.

Câu 3. Cho tam giác $ABC$ biết $A\left( 2;\text{ }1 \right),\text{ }B\left( 1;\text{ }0 \right),\text{ }C\left( 0;\text{ }3 \right)$

a) Viết phương trình tổng quát của đường cao $AH$.

b) Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng $AB$.

c) Viết phương trình tổng quát đường thẳng $BC$.

d) Viết phương trình tổng quát đường thẳng qua $A$ và song song với $BC$.

Lời giải

a) Ta có đường cao $AH$ đi qua $A$ và nhận $\overrightarrow{BC}(1;3)$ là VTPT nên có phương trình tổng quát là  $1.\left( x2 \right)+3.\left( y1 \right)=0$ hay $x+3y5=0.$

b) Gọi $I$ là trung điểm $AB$, khi đó ${{x}_{1}}=\dfrac{{{x}_{B}}+{{x}_{C}}}{2}=\dfrac{1}{2}$, ${{y}_{1}}=\dfrac{{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{2}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow I\left( \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2} \right)$. Đường trung trực đoạn thẳng $AB$ đi qua $I$ và nhận $\overrightarrow{AB}(-3;-1)$ làm VTPT nên có phương trình tổng quát là:

$-3.\left( x-\dfrac{1}{2} \right)-1.\left( y-\dfrac{1}{2} \right)=0$ hay $3x+y+2=0$.

c) Phương trình tổng quát của đường thẳng $BC$ có dạng $\dfrac{x}{-1}+\dfrac{y}{3}=1$ hay $3xy+3=0$.

d) Đường thẳng $BC$ có VTPT là $\overrightarrow{n}(3;-1)$ do đó vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng $AB$ nên nhận $\overrightarrow{n}(3;-1)$ làm VTPT do đó có phương trình tổng quát là: $3.\left( x2 \right)1.\left( y1 \right)=0$ hay $3xy5=0.$

Câu 4. Lập phương trình tham số của đường thẳng $d$:

a) Đi qua điểm $M(2;1)$ và có VTCP $\overrightarrow{u}=(3;7)$.

b) Đi qua điểm $M(5;1)$ và có hệ số góc $k=8$.

c) Đi qua hai điểm $A(3;4)$ và $B(4;2)$.

Lời giải

a) Phương trình tham số của $d$ là $\left\{ \begin{matrix}   x=2+3t  \\   y=1+7t  \\\end{matrix} \right.$.

b) ${d}$ có hệ số góc ${k=8}$ nên có VTCP $\overrightarrow{u}=(1;8)$. Vậy phương trình tham số của $d$ là: $\left\{ \begin{matrix}   x=5+t  \\   y=1+8t  \\\end{matrix} \right.$.

c) $d$ đi qua $A$ và $B$ nên $d$ có VTCP $\overrightarrow{u}=\overrightarrow{AB}=(1;-2)$. Vậy phương trình tham số của $d$ là: $\left\{ \begin{matrix}   x=3+t  \\   y=4-2t  \\\end{matrix} \right.$.

Câu 5. Xét vị trí tương đối và tìm giao điểm nếu có của hai đường thẳng:

a) $2x-5y+3=0$ và $5x+2y-3=0$.

b) $x-3y+4=0$ và $0,5x-1,5y+4=0$.

c) $10x+2y-3=0$ và $5x+y-1,5=0$.

Lời giải.

a) Ta có $\dfrac{2}{5}\ne \dfrac{-5}{2}$ nên hai đường thẳng cắt nhau.

Tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ $\left\{ \begin{matrix}   2x-5y+3=0  \\   5x+2y-3=0  \\\end{matrix} \right.$$ \Leftrightarrow $$\left\{ \begin{matrix}   x=\dfrac{9}{29}  \\   y=\dfrac{21}{29}  \\\end{matrix} \right.$.

Vậy hai đường thẳng cắt nhau tại $M\left( \dfrac{9}{29};\dfrac{21}{29} \right)$.

b) Vì $\dfrac{1}{0,5}=\dfrac{-3}{-1,5}\ne \dfrac{4}{4}$ nên hai đường thẳng song song.

c) Vì $\dfrac{10}{5}=\dfrac{2}{1}=\dfrac{-3}{-1,5}$ nên hai đường thẳng trùng nhau.

Câu 6. Cho đường thẳng $\Delta: 5x + 3y - 5 = 0$.

a) Tính khoảng cách từ điểm $A(-1; 3)$ đến đường thẳng $\Delta$.

b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song $\Delta$ và $\Delta’: 5x + 3y + 8 = 0$.

Lời giải

a) Áp dụng công thức tính khoảng cách ta có: $d\left( A,\Delta  \right)=\dfrac{\left| 5.(-1)+3.3-5 \right|}{\sqrt{{{5}^{2}}+{{3}^{2}}}}=\dfrac{1}{\sqrt{34}}$.

b) Do $M(1; 0) \in \Delta$ nên ta có $d\left( \Delta ,\Delta ' \right)=d\left( M,\Delta ' \right)$$=\dfrac{\left| 5.1+3.0+8 \right|}{\sqrt{{{5}^{2}}+{{3}^{2}}}}=\dfrac{13}{\sqrt{34}}$.

Câu 7. Xác định góc giữa hai đường thẳng sau: ${{\Delta }_{1}}:3x-2y+1=0$ và ${{\Delta }_{2}}:\left\{ \begin{align}  & x=t \\  & y=7-5t \\ \end{align} \right.\left( t\in \mathbb{R} \right).$

Lời giải

Ta có ${{\vec{n}}_{1}} = \left( 3;-2 \right),{{\vec{n}}_{2}} = \left( 5;1 \right)$ lần lượt là véctơ pháp tuyến của các đường thẳng ${{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}$, suy ra:

$\cos \left( {{\Delta }_{1}};{{\Delta }_{2}} \right)=\dfrac{\left| 3.5-2.1 \right|}{\sqrt{13}.\sqrt{26}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}$, do đó $\left( {{\Delta }_{1}};{{\Delta }_{2}} \right)=45{}^\circ $.

Câu 8. Tìm $m$ để góc hợp bởi hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}}:\sqrt{3}x-y+7=0$ và ${{\Delta }_{2}}:mx+y+1=0$bằng $30{}^\circ $.

Lời giải

Ta có $\cos \left( {{\Delta }_{1}};{{\Delta }_{2}} \right)=\dfrac{\left| m\sqrt{3}-1 \right|}{\sqrt{3+1}.\sqrt{{{m}^{2}}+1}}$.

Theo giải thiết, góc hợp bởi hai đường thẳng ${{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}$ bằng $30{}^\circ $ nên:

$\cos {{30}^{0}}=\dfrac{\left| m\sqrt{3}-1 \right|}{2\sqrt{{{m}^{2}}+1}}$ $\Leftrightarrow \sqrt{3\left( {{m}^{2}}+1 \right)}=\left| m\sqrt{3}-1 \right|$$\Leftrightarrow 3\left( {{m}^{2}}+1 \right)={{\left( m\sqrt{3}-1 \right)}^{2}}$$\Leftrightarrow m=-\dfrac{1}{\sqrt{3}}.$

Vậy $m=-\dfrac{1}{\sqrt{3}}$ là giá trị cần tìm.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng $d:x-2y+3=0$. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng $d$ là

A. $\overrightarrow{n}=\left( 1;-2 \right)$

B. $\overrightarrow{n}=\left( 2;1 \right)$

C. $\overrightarrow{n}=\left( -2;3 \right)$

D. $\overrightarrow{n}=\left( 1;3 \right)$

Lời giải

Chọn A

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow{n}=\left( 1;-2 \right)$.

Câu 2. Cho đường thẳng $\left( d \right):3x+2y-10=0$. Véc tơ nào sau đây là véctơ chỉ phương của $\left( d \right)$?

A. $\overrightarrow{u}=\left( 3\,;\,2 \right)$.

B. $\overrightarrow{u}=\left( 3\,;\,-2 \right)$.

C. $\overrightarrow{u}=\left( 2\,;\,-3 \right)$.

D. $\overrightarrow{u}=\left( -2\,;\,-3 \right)$.

Lời giải

Chọn C

Đường thẳng $\left( d \right)$ có một véctơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}=\left( 3\,;\,2 \right)$ nên $\left( d \right)$ có một véctơ chỉ phương là $\overrightarrow{u}=\left( 2\,;\,-3 \right)$.

Câu 3. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm $A\left( 2;-1 \right)$ và $B\left( 2;5 \right)$ là

A. $\left\{ \begin{align}  & x=2t \\  & y=-6t \\ \end{align} \right.$.

B. $\left\{ \begin{align}  & x=2+t \\  & y=5+6t \\ \end{align} \right.$.

C. $\left\{ \begin{align}  & x=1 \\  & y=2+6t \\ \end{align} \right.$.

D. $\left\{ \begin{align}  & x=2 \\  & y=-1+6t \\ \end{align} \right.$.

Lời giải

Chọn D

Vectơ chỉ phương $\overrightarrow{AB}=\left( 0;6 \right)$.

Phương trình đường thẳng $AB$ đi qua $A$ và có vecto chỉ phương $\overrightarrow{AB}=\left( 0;6 \right)$ là $\left\{ \begin{align}  & x=2 \\  & y=-1+6t \\ \end{align} \right.$.

Câu 4. Phương trình đường thẳng $d$ đi qua $A\left( 1;-2 \right)$ và vuông góc với đường thẳng $\Delta :3x-2y+1=0$ là:

A. $3x-2y-7=0$.

B. $2x+3y+4=0$.

C. $x+3y+5=0$.

D. $2x+3y-3=0$.

Lời giải

Chọn B

Do $d\bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow{{{n}_{d}}} = \left( 2;3 \right)$

Mà đường thẳng $d$ đi qua $A\left( 1;-2 \right)$ nên ta có phương trình: $2\left( x-1 \right)+3\left( y+2 \right)=0\Leftrightarrow 2x+3y+4=0$.

Vậy phương trình đường thẳng $d:2x+3y+4=0$.

Câu 5. Viết phương trình tham số của đường thẳng $d$ đi qua điểm $A\left( -1;2 \right)$ và song song với đường thẳng $\Delta :3x-13y+1=0$.

A. $\left\{ \begin{align}  & x=-1+13t \\  & y=2+3t \\ \end{align} \right.$.

B. $\left\{ \begin{align}  & x=1+13t \\  & y=-2+3t \\ \end{align} \right.$.

C. $\left\{ \begin{align}  & x=-1-13t \\  & y=2+3t \\ \end{align} \right.$.

D. $\left\{ \begin{align}  & x=1+3t \\  & y=2-13t \\ \end{align} \right.$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\left\{ \begin{align}  & A\left( -1;2 \right)\in d \\  & {{{\vec{n}}}_{\Delta }}=\left( 3;-13 \right) \\  & d||\Delta  \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & A\left( -1;2 \right)\in d \\  & {{{\vec{n}}}_{d}}=\left( 3;-13 \right) \\ \end{align} \right.$$\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & A\left( -1;2 \right)\in d \\  & {{{\vec{u}}}_{d}}=\left( 13;3 \right) \\ \end{align} \right.$. Vậy $d:\left\{ \begin{align}  & x=-1+13t \\  & y=2+3t \\ \end{align} \right.\left( t\in \mathbb{R} \right).$

Câu 6. Cho đường thẳng ${{d}_{1}}:2x+3y+15=0$ và ${{d}_{2}}:x-2y-3=0$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ cắt nhau và không vuông góc với nhau.               

B. ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ song song với nhau.

C. ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ trùng nhau.                      

D. ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ vuông góc với nhau.

Lời giải

Chọn A

Đường thẳng${{d}_{1}}:2x+3y+15=0$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( 2;3 \right)$ và đường thẳng ${{d}_{2}}:x-2y-3=0$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left( 1;-2 \right)$.

Ta thấy $\dfrac{2}{1}\ne \dfrac{3}{-2}$ và $\overrightarrow{{{n}_{1}}}.\overrightarrow{{{n}_{2}}}=2.1+3.(-2)=-4\ne 0$.

Vậy ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ cắt nhau và không vuông góc với nhau.

Câu 7. Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng ${{d}_{1}}:\left\{ \begin{matrix}   x=-3+4t  \\   y=2+5t  \\\end{matrix} \right.$ và ${{d}_{2}}:\left\{ \begin{matrix}   x=1+4{t}'  \\   y=7-5{t}'  \\\end{matrix} \right..$

A. $\left( 1;7 \right).$

B. $\left( -3;2 \right).$

C. $\left( 2;-3 \right).$

D. $\left( 5;1 \right).$

Lời giải

Chọn A

Lập hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} - 3 + 4t = 1 + 4t'\\ 2 + 5t = 7 - 5t' \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} t - t' = 1 \hfill \\ t + t' = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} t = 1 \hfill \\ t' = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Thay $t=1$ vào ${{d}_{1}}:\left\{ \begin{matrix}   x=-3+4t  \\   y=2+5t  \\\end{matrix} \right.$ ta được $\left\{ \begin{align}  & x=1 \\  & y=7 \\ \end{align} \right.$.

Câu 8. Cho hai đường thẳng $~{{d}_{1}}:2x+3y-19=0$ và $~{{d}_{2}}:\left\{ \begin{matrix}   x=22+2t  \\   y=55+5t  \\\end{matrix} \right.$. Tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho.

A. $\left( 2;5 \right).$

B. $\left( 10;25 \right).$

C. $\left( -1;7 \right).$

D. $\left( 5;2 \right).$

Lời giải

Chọn A

Xét phương trình: $2\left( 22+2t \right)+3\left( 55+5t \right)-19=0\Leftrightarrow t=-10$.

Thay $t=-10$ vào $~{{d}_{2}}:\left\{ \begin{matrix}   x=22+2t  \\   y=55+5t  \\\end{matrix} \right.$ ta được $\left\{ \begin{align}  & x=2 \\  & y=5 \\ \end{align} \right..$

Câu 9. Tính góc giữa hai đường thẳng $\Delta :x-\sqrt{3}y+2=0$ và ${\Delta }':x+\sqrt{3}y-1=0$.

A. $90{}^\circ $.

B. $120{}^\circ $.

C. $60{}^\circ $.

D. $30{}^\circ $.

Lời giải

Chọn C

Đường thẳng $\Delta $ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=\left( 1;-\sqrt{3} \right)$, đường thẳng ${\Delta }'$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{{{n}'}}=\left( 1;\sqrt{3} \right)$.

Gọi $\alpha $ là góc giữa hai đường thẳng $\Delta ,{\Delta }'.$

Khi đó $\cos \alpha =\left| \cos \left( \overrightarrow{n},\overrightarrow{{{n}'}} \right) \right|$$=\dfrac{\left| 1-3 \right|}{\sqrt{1+3}.\sqrt{1+3}}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow \alpha =60{}^\circ $.

Câu 10. Khoảng cách từ điểm $M\left( 5\,;\,-1 \right)$ đến đường thẳng $3x+2y+13=0$ là:

A. $2\sqrt{13}$.

B. $\dfrac{28}{\sqrt{13}}$.

C. $26$.

D. $\dfrac{\sqrt{13}}{2}$.

Lời giải

Chọn A

Khoảng cách: $d=\dfrac{\left| 3.5+2.\left( -1 \right)+13 \right|}{\sqrt{{{3}^{2}}+{{2}^{2}}}}$$=\dfrac{26}{\sqrt{13}}=2\sqrt{13}$.

Câu 11. Cho đường thẳng $d:\,-3x+y-5=0$ và điểm $M\left( -2;1 \right)$. Tọa độ hình chiếu vuông góc của $M$trên $d$

A. $\left( \dfrac{7}{5};-\dfrac{4}{5} \right)$.

B. $\left( -\dfrac{7}{5};\dfrac{4}{5} \right)$.

C. $\left( -\dfrac{7}{5};-\dfrac{4}{5} \right)$.

D. $\left( -\dfrac{5}{7};\dfrac{4}{5} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Gọi $\Delta $ là đường thẳng đi qua $M$ và vuông góc với $d$.

Ta có phương trình của $\Delta $ là $x+3y-1=0$

Tọa độ hình chiếu vuông góc của $M$ trên $d$ là nghiệm của hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l} - 3x + y - 5 = 0 \\ x + 3y - 1 = 0 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \dfrac{7}{5}\\ y = \dfrac{4}{5} \end{array} \right.$

Câu 12. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho hai điểm $A\left( 1;1 \right)$, $B\left( 4;-3 \right)$ và đường thẳng $d:x-2y-1=0$. Tìm điểm $M$ thuộc $d$ có tọa độ nguyên và thỏa mãn khoảng cách từ $M$ đến đường thẳng $AB$ bằng $6$.

A. $M\left( 3;7 \right).$

B. $M\left( 7;3 \right).$

C. $M\left( -43;-27 \right).$

D. $M\left( 3;-\dfrac{27}{11} \right).$

Lời giải

Chọn B

Ta có $M\in d:x-2y-1=0$$\Rightarrow M\left( 2m+1;m \right),\,\,m\in \mathbb{Z}$ và  $AB:4x+3y-7=0$. Khi đó

$6=d\left( M;AB \right)=\dfrac{\left| 8m+4+3m-7 \right|}{5}$$\Leftrightarrow \left| 11m-3 \right|=30\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m=3 \\  & m=\dfrac{27}{11}\,\,\,\left( l \right) \\ \end{align} \right.$. Suy ra $M\left( 7;3 \right).$

Câu 13. Trong mặt phẳng $Oxy$, cho biết điểm $M\left( a;b \right)\,$ $\left( a>0 \right)$ thuộc đường thẳng $d:\left\{ \begin{align}  & x=3+t \\  & y=2+t \\ \end{align} \right.$và cách đường thẳng $\Delta :2x-y-3=0$ một khoảng $2\sqrt{5}$. Khi đó $a+b$ là.

A. $21$.

B. $23$.

C. $22$.

D. $20$.

Lời giải

Chọn B

Vì $M\left( a;b \right)\,\in d\Rightarrow M(3+t;2+t)$.

Lại có $M$ cách đường thẳng $\Delta :2x-y-3=0$ một khoảng $2\sqrt{5}$ suy ra $\dfrac{\left| 2(3+t)-(2+t)-3 \right|}{\sqrt{5}}=2\sqrt{5}$$\Leftrightarrow \left| t+1 \right|=10\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & t=9 \\  & t=-11 \\ \end{align} \right.$$\Rightarrow \left[ \begin{align}  & M(12;11) \\  & M(-8;-9) \\ \end{align} \right.$.

Vì $a>0$ nên điểm $M(-8;-9)$ không thỏa mãn.

Vậy: $M(12;11)\Rightarrow a+b=23$.

Câu 14. Cho tam giác $ABC$ với $A\left( 1;\,1 \right)$, $B\left( 0;\,-2 \right)$, $C\left( 4;\,2 \right)$. Phương trình tổng quát của đường trung tuyến đi qua điểm $B$ của tam giác $ABC$ là

A. $7x+7y+14=0$.

B. $5x-3y+1=0$.

C. $3x+y-2=0$.

D. $-7x+5y+10=0$.

Lời giải

Chọn D

Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $AC\Rightarrow M\left( \dfrac{5}{2};\dfrac{3}{2} \right)$$\Rightarrow \overrightarrow{BM}=\left( \dfrac{5}{2};\dfrac{7}{2} \right)$.

Đường trung tuyến $BM$ nhận $\overrightarrow{n}=\left( -7;5 \right)$ làm một véctơ pháp tuyến. Vậy phương trình tổng quát của đường trung tuyến qua điểm $B$ của tam giác $ABC$ là:

$-7x+5(y+2)=0$$\Leftrightarrow -7x+5y+10=0$.

Câu 15. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho tam giác $ABC$ có đỉnh $A\left( 2;1 \right)$, $B\left( 2;-3 \right)$,$C\left( -2;-1 \right)$. Trực tâm $H$ của tam giác $ABC$ có tọa độ $\left( a;b \right)$. Biểu thức $S=3a+2b$ bằng bao nhiêu?

A. $0$.

B. $1$.

C. $5$.

D. $-1$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $\overrightarrow{BC}=\left( -4;2 \right)$, $\overrightarrow{AC}=\left( -4;-2 \right)$, $\overrightarrow{AH}=\left( a-2;b-1 \right)$, $\overrightarrow{BH}=\left( a-2;b+3 \right)$.

Vì $H$ là trực tâm của tam giác $ABC$ nên ta có

$\left\{ \begin{align}  & \overrightarrow{AH}\bot \overrightarrow{BC} \\  & \overrightarrow{BH}\bot \overrightarrow{AC} \\ \end{align} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - b = 3\\2a + b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 1\end{array} \right.$

Vậy $S=3a+2b$$=3.1+2.\left( -1 \right)=1$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1.     Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) ${\Delta}$ qua ${A(-3 ; 4)}$ và có vectơ chỉ phương là ${\vec{u}=(2 ;-7)}$, khi đó phương trình tổng quát của ${\Delta}$ là $7x+2y+10=0$

b) ${\Delta}$ qua hai điểm ${A(1 ;-4)}$ và ${B(3 ;-1)}$, khi đó phương trình tổng quát của ${\Delta}$ là ${3 x-2 y-11=0}$

c) ${\Delta}$ có phương trình tham số là ${\left\{\begin{array}{l}x=1+t \\ y=2-3 t\end{array}\right.}$, khi đó phương trình tổng quát của ${\Delta}$ là $3x+y-2=0$

d) ${\Delta}$ đi qua ${A(-1 ; 5)}$ và có vectơ pháp tuyến ${\vec{n}=(2 ; 1)}$, khi đó phương trình tổng quát của ${\Delta}$ là $2x+y-3=0.$

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Vectơ pháp tuyến của ${\Delta}$ là ${\vec{n}=(7 ; 2)}$, vì vậy phương trình tổng quát của ${\Delta}$ là: ${7(x+3)+2(y-4)=0}$ hay ${7 x+2 y+13=0}$.

b) ${\Delta}$ có vectơ chỉ phương là ${\overrightarrow{A B}=(2 ; 3)}$ nên có vectơ pháp tuyến ${\vec{n}=(3 ;-2)}$. Phương trình tổng quát của ${\Delta}$ là ${3(x-1)-2(y+4)=0}$ hay ${3 x-2 y-11=0}$.

c) Cách 1: Tìm một điểm và một vectơ chỉ phương đường thẳng.

Từ phương trình tham số của ${\Delta}$, ta biết được ${\Delta}$ qua điểm ${M(1 ; 2)}$, vectơ chỉ phương ${\vec{u}=(1 ;-3)}$, suy ra vectơ pháp tuyến ${\vec{n}=(3 ; 1)}$. Vậy phương trình tổng quát của ${\Delta: 3(x-1)+1(y-2)=0}$ hay ${3 x+y-5=0}$.

Cách 2: Khử tham số t từ phương trình tham số đường thẳng.

Với ${x=1+t \Rightarrow t=x-1}$, thay vào phương trình ${y=2-3 t}$, ta được phương trình tổng quát của đường thẳng ${\Delta: y=2-3(x-1)}$ hay ${3 x+y-5=0}$.

d) Phương trình tổng quát của đường thẳng ${\Delta}$ : $2(x+1)+1(y-5)=0\text{ hay }2x+y-3=0.$

Câu 2.     Cho tam giác ${A B C}$ có phương trình của đường thẳng ${B C}$ là ${7 x+5 y-8=0}$, phương trình các đường cao kẻ từ ${B, C}$ lần lượt là $9x-3y-4=0,$${9 x-3 y-4=0, x+y-2=0}$. Khi đó:

a) Điểm ${B}$ có toạ độ là ${\left(\dfrac{2}{3} ; \dfrac{2}{3}\right)}$.

d) Điểm ${C}$ có toạ độ là ${(-1 ; 3)}$.

c) Phương trình đường cao kẻ từ ${A}$ là $5x-7y-6=0$.

d) Phương trình đường trung tuyến kẻ từ ${A}$ là $x-13y+4=0$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Toạ độ của điểm ${B}$ là nghiệm của hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   7x+5y-8=0  \\   9x-3y-4=0  \\\end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=\dfrac{2}{3}  \\   y=\dfrac{2}{3}  \\ \end{array} \right..$

 Suy ra điểm ${B}$ có toạ độ là ${\left(\dfrac{2}{3} ; \dfrac{2}{3}\right)}$.

Toạ độ của điểm $C$ là nghiệm của hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   7x+5y-8=0  \\   x+y-2=0  \\\end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=-1  \\   y=3  \\ \end{array} \right.$.

Suy ra điểm ${C}$ có toạ độ là ${(-1 ; 3)}$.

Đường thẳng ${A B}$ đi qua điểm ${B\left(\dfrac{2}{3} ; \dfrac{2}{3}\right)}$ và nhận vectơ chỉ phương $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=(1;-1)$ của đường cao kẻ từ $C$ làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: $(x+1)+3(y-3)=0$$\Leftrightarrow x+3y-8=0$

Toạ độ của điểm ${A}$ là nghiệm của hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x-y=0  \\   x+3y-8=0  \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=2  \\   y=2  \\\end{array} \right. \right..$

Suy ra điểm ${A}$ có toạ độ là ${(2 ; 2)}$.

Phương trình đường cao kẻ từ ${A(2 ; 2)}$ và nhận vectơ chỉ phương $\vec{u}=(5;-7)$ của đường thẳng ${B C}$ làm vectơ pháp tuyến là: $5(x-2)-7(y-2)=0$${5(x-2)-7(y-2)=0 \Leftrightarrow 5 x-7 y+4=0}$.

Gọi ${I}$ là trung điểm của ${B C}$, ta có toạ độ của điểm ${I}$ là ${\left(\dfrac{-1}{6} ; \dfrac{11}{6}\right)}$.

Do đó, ta có ${\overrightarrow{I A}\left(\dfrac{13}{6} ; \dfrac{1}{6}\right)}$.

Đường trung tuyến kẻ từ ${A}$ nhận $\vec{n}=(1;-13)$ làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: $(x-2)-13(y-2)=0$${(x-2)-13(y-2)=0 \Leftrightarrow x-13 y+24=0}$.

Câu 3.     Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) ${{d}_{1}}:x+\sqrt{3}y=0,$${d_1: x+\sqrt{3} y=0, d_2: x+10=0}$ có $\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=45{}^\circ $.

b) ${{d}_{1}}:2x+2\sqrt{3}y+\sqrt{5}=0,$${d_1: 2 x+2 \sqrt{3} y+\sqrt{5}=0, d_2: y-\sqrt{6}=0}$ có $\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=60{}^\circ $.

c) ${\Delta_1:\left\{\begin{array}{l}x=4+2 t \\ y=1-3 t\end{array}\right.}$ và ${\Delta_2: 3 x+2 y-14=0}$ có $({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}})=30{}^\circ $.

d) ${\Delta_1: x-3 y+3=0}$ và ${\Delta_2: x-3 y-5=0}$ có ${{\Delta }_{1}}//{{\Delta }_{2}}$.

Lời giải:

a) Sai

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Hai đường thẳng ${d_1, d_2}$ có cặp vectơ pháp tuyến ${\vec{n}_1=(1 ; \sqrt{3}), \vec{n}_2=(1 ; 0)}$.

Vì vậy $\cos \left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=\dfrac{\left| {{{\vec{n}}}_{1}}\cdot {{{\vec{n}}}_{2}} \right|}{\left| {{{\vec{n}}}_{1}} \right|\cdot \left| {{{\vec{n}}}_{2}} \right|}$${\cos \left(d_1, d_2\right)=\dfrac{\left|\vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2\right|}{\left|\vec{n}_1\right| \cdot\left|\vec{n}_2\right|}=\dfrac{|1.1+\sqrt{3} \cdot 0|}{\sqrt{1+3} \cdot \sqrt{1+0}}=\dfrac{1}{2}}$. Suy ra $\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=60{}^\circ $.

b) Hai đường thẳng ${d_1, d_2}$ có cặp vectơ pháp tuyến ${\vec{n}_1=(2 ; 2 \sqrt{3}), \vec{n}_2=(0 ; 1)}$.

Vì vậy $\cos \left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=\dfrac{\left| {{{\vec{n}}}_{1}}\cdot {{{\vec{n}}}_{2}} \right|}{\left| {{{\vec{n}}}_{1}} \right|\cdot \left| {{{\vec{n}}}_{2}} \right|}$${\cos \left(d_1, d_2\right)=\dfrac{\left|\vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2\right|}{\left|\vec{n}_1\right| \cdot\left|\vec{n}_2\right|}=\dfrac{|2.0+2 \sqrt{3} \cdot 1|}{\sqrt{4+12} \cdot \sqrt{0+1}}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}}$. Suy ra $\left( {{d}_{1}},{{d}_{2}} \right)=30{}^\circ $.

c) ${\Delta_1}$ có vectơ chỉ phương ${\vec{u}_1=(2 ;-3)}$ nên có một vectơ pháp tuyến ${\vec{n}_1=(3 ; 2)}$; ${\Delta_2}$ có một vectơ pháp tuyến ${\vec{n}_2=(3 ; 2)}$.

Ta có : ${3.2=2.3}$ nên hai vectơ pháp tuyến này cùng phương nhau.

Mặt khác điểm ${A(4 ; 1) \in d_1}$ và ${A \in d_2}$. Vậy ${\Delta_1, \Delta_2}$ trùng nhau.

d) Hai đường thẳng ${\Delta_1, \Delta_2}$ lần lượt có vectơ pháp tuyến ${\vec{n}_1=(1 ;-3)}$, ${\vec{n}_2=(1 ;-3)}$ với ${1 .(-3)=-3.1}$ nên hai vectơ này cùng phương.

Mặt khác: ${A(0 ; 1) \in \Delta_1}$ mà ${A \notin \Delta_2}$ nên hai đường thẳng này song song nhau.

Câu 4.     Xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) ${M(2 ;-1) ; 3 x-4 y-12=0}$ khi đó $d(M,\Delta )=\dfrac{3}{5}$.

b) ${M(4 ;-5) ;\left\{\begin{array}{l}x=2 t \\ y=2+3 t\end{array}\right.}$ khi đó $d(M,\Delta )=2\sqrt{13}$.

c) ${\Delta_1: 7 x+y-3=0}$ và ${\Delta_2: 7 x+y+12=0}$ có ${\Delta_1 / / \Delta_2}$.

d) ${\Delta_1: 7 x+y-3=0}$ và ${\Delta_2: 7 x+y+12=0}$ khi đó $d\left( {{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}} \right)=\dfrac{\sqrt{2}}{2}$.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

a) Ta có : ${d(M, \Delta)=\dfrac{|3 \cdot 2-4 \cdot(-1)-12|}{\sqrt{3^2+(-4)^2}}=\dfrac{2}{5}}$.

b) Ta có $\Delta :\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   x=2t  \\   y=2+3t  \\\end{array} \right.$$\Rightarrow \Delta :\dfrac{x}{2}=\dfrac{y-2}{3}$$\Rightarrow \Delta :3x-2y+4=0$.

Do đó: ${d(M, \Delta)=\dfrac{|3 \cdot 4-2 \cdot(-5)+4|}{\sqrt{3^2+(-2)^2}}=2 \sqrt{13}}$.

c) Ta dễ dàng chứng minh được ${\Delta_1 / / \Delta_2}$. Ta có ${M(0 ; 3) \in \Delta_1}$.

d) Khi đó: ${d\left(\Delta_1, \Delta_2\right)=d\left(M, \Delta_2\right)=\dfrac{|7.0+3+12|}{\sqrt{7^2+1^2}}=\dfrac{3 \sqrt{2}}{2}}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Trong mặt phẳng toạ độ ${O x y}$, cho tam giác ${A B C}$ có ${A(2 ; 2), B(1 ; 5)}$ và đỉnh ${C}$ nằm trên đường thẳng ${d: 2 x-y-8=0}$. Tìm hoành đỉnh ${C}$, biết rằng ${C}$ có tung độ âm và diện tích tam giác ${A B C}$ bằng 2 .

Trả lời: $2,4$

Lời giải

Phương trình đường thẳng $AB$ là: $\dfrac{x-2}{-1}=\dfrac{y-2}{3}$$\Leftrightarrow 3x+y-8=0$. $C$ nằm trên đường thẳng $d$ nên giả sử $C(t;2t-8)$.

Ta có: $AB=\sqrt{{{(1-2)}^{2}}+{{(5-2)}^{2}}}=\sqrt{10}$. Do ${{S}_{\Delta ABC}}=2$ nên $d(C,AB)=\dfrac{4}{\sqrt{10}}$. Khi đó $\dfrac{\left| 3t+(2t-8)-8 \right|}{\sqrt{{{3}^{2}}+{{1}^{2}}}}=\dfrac{4}{\sqrt{10}}$$\Leftrightarrow \left| 5t-16 \right|=4$. Suy ra $t=4$ hoặc $t=\dfrac{12}{5}$. Với $t=4$ thì $2t-8=0$ (loại vì $C$ có tung độ âm). Với $t=\dfrac{12}{5}$ thì $2t-8=\dfrac{-16}{5}$. Vậy $C\left( \dfrac{12}{5};\dfrac{-16}{5} \right)$.

Câu 2. Trong mặt phẳng toạ độ ${O x y}$, cho tam giác ${A B C}$ có ${A(1 ; 1), B(5 ;-2)}$, đỉnh ${C}$ thuộc đường thẳng ${y-4=0}$, trọng tâm ${G}$ thuộc đường thẳng ${3 x-2 y+6=0}$. Tính diện tích tam giác ${A B C}$.

Trả lời: $10,5$

Lời giải

a) Đỉnh ${C}$ nằm trên đường thẳng ${y-4=0}$ nên giả sử ${C(c ; 4)}$. Giả sử ${G(a ; b)}$. Vì ${G}$ là trọng tâm tam giác nên ${a=\dfrac{6+c}{3}, b=1}$.

Do ${G}$ nằm trên đường thẳng ${3 x-2 y+6=0}$ nên ${3\left(\dfrac{6+c}{3}\right)-2+6=0 \Leftrightarrow c=-10}$. Suy ra ${G\left(-\dfrac{4}{3} ; 1\right)}$.

b) Ta có: ${\overrightarrow{A B}=(4 ;-3)}$. Suy ra ${A B=5}$ và phương trình đường thẳng ${A B}$ là: $\dfrac{x-1}{4}=\dfrac{y-1}{-3}$$\Leftrightarrow 3x+4y-7=0$.

Từ câu a) ta có: ${C(-10}$; 4).

Khoảng cách từ ${C}$ đến đường thẳng ${A B}$ là: ${d(C, A B)=\dfrac{|3 \cdot(-10)+4 \cdot 4-7|}{\sqrt{3^{2}+4^{2}}}=\dfrac{21}{5}}$.

Diện tích tam giác ${A B C}$ là: ${S=\dfrac{1}{2} A B \cdot d(C, A B)=\dfrac{1}{2} \cdot 5 \cdot \dfrac{21}{5}=\dfrac{21}{2}}$.

Câu 3. Cho tam giác ${A B C}$ có phương trình đường thẳng chứa các cạnh ${A B, A C, B C}$ lần lượt là: $x+2y-1=0;$$x+y+2=0;$${x+2 y-1=0 ; x+y+2=0 ; 2 x+3 y-5=0}$. Tính diện tích tam giác ${A B C}$.

Trả lời: $18$

Lời giải

Tọa độ của điểm $A$ là nghiệm của hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}x + 2y - 1 = 0\\x + y + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 5\\y = 3\end{array} \right.$

Suy ra điểm $A$ có tọa độ là $\left( -5;3 \right)$.

Gọi ${A H}$ là đường cao kẻ từ ${A}$ của tam giác ${A B C(H \in B C)}$. Ta có:

$AH=d(A,BC)$$=\dfrac{|2\cdot (-5)+3\cdot 3-5|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{3}^{2}}}}=\dfrac{6\sqrt{13}}{13}.$

Từ các phương trình đường thẳng chứa các cạnh của tam giác ${A B C}$ ta tính đuợc

toạ độ của điểm ${B}$ và điểm ${C}$ lần lượt là ${(7 ;-3),(-11 ; 9)}$.

Do đó, độ dài đoạn thẳng ${B C}$ là ${6 \sqrt{13}}$.

Diện tích tam giác bằng $\dfrac{1}{2}.\dfrac{6\sqrt{13}}{13}.6\sqrt{13}=18$

Câu 4. Trong mặt phẳng toạ độ ${O x y}$, cho điểm ${I(-2 ; 4)}$. Tính bán kính của đường tròn tâm $I$ tiếp xúc với đường thẳng ${\Delta:\left\{\begin{array}{l}x=2+3 t \\ y=-2-t\end{array}\right.}$. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Trả lời: $4,4$

Lời giải

Đường thẳng ${\Delta:\left\{\begin{array}{l}x=2+3 t \\ y=-2-t\end{array}\right.}$ có vectơ chỉ phương là $\vec{u}=(3;-1)$ nên nhận $\vec{n}=(1;3)$ làm vectơ pháp tuyến. Do đó, phương trình tổng quát của đường thẳng ${\Delta}$ là: $(x-2)+3(y+2)=0$$\Leftrightarrow x+3y+4=0$.

Vì đường tròn tâm ${I}$ tiếp xúc với đường thẳng ${\Delta}$ tâm ${I}$ bằng khoảng cách từ ${I}$ đến đường thẳng ${\Delta}$ tâm I  bằng khoảng cách từ ${I}$ đến đường thẳng $\Delta $:

 $R=d(I,\Delta )$$=\dfrac{|(-2)+3\cdot 4+4|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{3}^{2}}}}\approx 4,4$.

Câu 5. Tìm ${m}$ để hai đường thẳng ${\Delta_1: 2 x-3 y+4=0}$ và ${\Delta_2:\left\{\begin{array}{l}x=2-3 t \\ y=1-4 m t\end{array}\right.}$ vuông góc với nhau. Ta được $m=-\dfrac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{Z}$ và $\dfrac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $a+b$.

Trả lời: $17$

Lời giải

${\Delta_1, \Delta_2}$ có hai vectơ pháp tuyến là ${\vec{n}_1=(2 ;-3), \vec{n}_2=(4 m ;-3)}$.

Ta có: $\Delta_1 \perp \Delta_2$ $\Leftrightarrow \vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2=0$ ${\Leftrightarrow 2 \cdot 4 m+(-3) \cdot(-3)=0 \Leftrightarrow m=-\dfrac{9}{8}}$.

Ta có $a+b=17$.

Câu 6. Trong mặt phẳng tọa độ ${O x y}$, cho tam giác ${A B C}$, biết ${A(1 ; 1), B(3 ; 2), C(1 ; 3)}$. Tính góc giữa hai đường thẳng ${A B, A C}$ (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Trả lời: $63,4$

Lời giải

Vì ${\overrightarrow{A B}=(2 ; 1), \overrightarrow{A C}=(0 ; 2)}$ lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng ${A B, A C}$ nên ${\cos (A B, A C)=\cos |(\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C})|=\dfrac{|\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{A C}|}{|\overrightarrow{A B}| \cdot|\overrightarrow{A C}|}=\dfrac{1}{\sqrt{5}}}$.

Vậy $(AB,AC)\approx 63,4{}^\circ $.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết