PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 4. Bài 3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Thầy Yên Toán   Thứ Bảy, 20 tháng 9, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 2. GIẢI TAM GIÁC VÀ ỨNG DỤNG THỰC TẾ

Câu 1. Giải tam giác $ABC$, biết

a) $c=35,\text{ }A=40{}^\circ ,\text{ }C=120{}^\circ .$

b) $a=137,5,\text{ }B=83{}^\circ ,\text{ }C=57{}^\circ .$

Lời giải

a) Ta có $B=180{}^\circ -(A+C)=180{}^\circ -(40{}^\circ +120{}^\circ )=20{}^\circ .$

Từ $\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}$, ta suy ra

$a=\dfrac{c\sin A}{\sin C}\approx 26;\text{ }a=\dfrac{c\sin B}{\sin C}\approx \dfrac{35.0,43}{0,87}\approx 13,8.$

b) Ta có $A=180{}^\circ -(B+C)=180{}^\circ -(83{}^\circ +57{}^\circ )=40{}^\circ .$

Từ $\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}$, ta suy ra

$b=\dfrac{a\sin B}{\sin A}\approx \dfrac{137,5.0,9925}{0,6427}\approx 212,3;$$c=\dfrac{a\sin C}{\sin A}\approx \dfrac{137,5.0,8387}{0,6427}\approx 179,4.$

Câu 2. Giải tam giác $ABC$, biết $a=6,3;\text{ }b=6,3;\text{ }\widehat{C}=54{}^\circ .$

Lời giải

Ta có $a=b=6,3$ nên tam giác $ABC$ cân tại $C$.

Suy ra $\widehat{A}=\widehat{B}=\dfrac{180{}^\circ -54{}^\circ }{2}=63{}^\circ .$

Áp dụng định lí sin cho tam giác $ABC$ ta có

$\dfrac{c}{\sin C}=\dfrac{a}{\sin A}\Leftrightarrow c=\dfrac{a\sin C}{\sin A}\Leftrightarrow c=\dfrac{6,3.\sin 54{}^\circ }{\sin 63{}^\circ }\approx 5,72.$

Vậy $\widehat{A}=\widehat{B}=63{}^\circ $, $c\approx 5,72.$

Câu 3. Từ hai vị trí $A$ và $B$ của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh $C$ của ngọn núi. Biết rằng độ cao $AB=70\,m$, phương nhìn $AC$ tạo với phương nằm ngang một góc $30{}^\circ $, phương nhìn $BC$ tạo với phương nằm ngang một góc $15{}^\circ 3{0}'$ (như hình vẽ). Tính độ cao $CH$ của ngọn núi so với mặt đất.


Lời giải              


Cách 1:

+ Ta có: $\tan \,\widehat{CAH}=\dfrac{CH}{AH}\Rightarrow AH=\dfrac{CH}{\tan \,30{}^\circ }$.

+ Lại có: $\tan \,\widehat{CBI}=\dfrac{CI}{BI}\Rightarrow BI=\dfrac{CI}{\tan \,15{}^\circ 3{0}'}=\dfrac{CH-70}{\tan \,15{}^\circ 3{0}'}$.

+ Do $AH=BI$ nên $\dfrac{CH}{\tan \,30{}^\circ }=\dfrac{CH-70}{\tan \,15{}^\circ 3{0}'}=\dfrac{70}{\tan \,30{}^\circ -\tan \,15{}^\circ 3{0}'}$.

+ Vậy $CH=\dfrac{70.\tan \,30{}^\circ }{\tan \,30{}^\circ -\tan \,15{}^\circ 3{0}'}\approx 134,7\,m$.

Cách 2:

+ Ta có: $\,\widehat{ABC}=90{}^\circ \,+\,15{}^\circ 3{0}'\,=\,105{}^\circ 3{0}'$.

$\widehat{ACB}=180{}^\circ \,-\widehat{ABC}-\widehat{BAC}=180{}^\circ \,-60{}^\circ -\,105{}^\circ 3{0}'\,=\,14{}^\circ 3{0}'$.

+ Áp dụng định lí sin trong tam giác $ABC$, ta có:

$\dfrac{AC}{\sin \,\widehat{ABC}}=\dfrac{AB}{\sin \,\widehat{ACB}}\Rightarrow AC=\dfrac{70.\sin \,105{}^\circ 3{0}'}{\sin \,14{}^\circ 3{0}'}$.

+ Lại có: $\sin \,\widehat{CAH}=\dfrac{CH}{AC}\Rightarrow CH=AC.\sin \,30{}^\circ =\dfrac{70.\sin \,105{}^\circ 3{0}'}{\sin \,14{}^\circ 3{0}'}.\sin \,30{}^\circ \approx 134,7\,m$.

Câu 4. Các góc nhìn đến đỉnh núi so với mực nước biển được đo từ hai đèn tín hiệu A và B trên biển được thể hiện trên hình vẽ. Nếu các đèn tín hiệu cách nhau $1536$ m thì ngọn núi cao bao nhiêu (tính gần đúng sau dấu phẩy hai chữ số)?


Lời giải              

Ta có $\widehat{ATB}=\widehat{TBN}-\widehat{TAN}=12,2{}^\circ $.

Áp dụng định lí sin cho tam giác $TAB$: $\dfrac{TB}{\sin \widehat{TAB}}=\dfrac{AB}{\sin \widehat{ATB}}\Rightarrow TB=\dfrac{AB.\sin \widehat{TAB}}{\sin \widehat{ATB}}$.

Xét tam giác vuông $TBN$ ta có:

$TN=TB.\sin \widehat{TBN}=\dfrac{AB.\sin \widehat{TAB}.\sin \widehat{TBN}}{\sin \widehat{ATB}}=\dfrac{1536.\sin 27,4{}^\circ .\sin 39,6{}^\circ }{\sin 12,2{}^\circ }\approx 2132,14$.

Vậy chiều cao ngọn núi xấp xỉ $2132,14$ m.

Câu 5. Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí $A$, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc $60{}^\circ $. Tàu $B$ chạy với tốc độ $20$ hải lí một giờ. Tàu $C$chạy với tốc độ $15$ hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí?


Lời giải              

Sau $2$ giờ tàu $B$ đi được $40$ hải lí, tàu $C$ đi được $30$ hải lí. Vậy tam giác $ABC$ có $AB=40,\,\,\,AC=30$ và $\widehat{A}=60{}^\circ $.

Áp dụng định lí côsin vào tam giác $ABC,$ ta có

$B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2.AB.AC.\cos A={{30}^{2}}+{{40}^{2}}-2.30.40.\cos {{60}^{0}}=900+1600-1200=1300.$

Vậy $BC=\sqrt{1300}\approx 36$ (hải lí).            

Sau $2$ giờ, hai tàu cách nhau khoảng $36$ hải lí.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Khoảng cách từ $A$ đến $B$ không thể đo trực tiếp được vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định được một điểm $C$ mà từ đó có thể nhìn được $A$ và $B$ dưới một góc $78{}^\circ 24'$. Biết $CA=250\,m,CB=120\,m$. Khoảng cách $AB$ bằng bao nhiêu?

A. $266\,m.$

B. $255\,m.$

C. $166\,m.$

D. $298\,m.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $A{{B}^{2}}=C{{A}^{2}}+C{{B}^{2}}-2CB.CA.\cos C={{250}^{2}}+{{120}^{2}}-2.250.120.\cos 78{}^\circ 24'\simeq 64835\Rightarrow AB\simeq 255.$

Câu 2. Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy 3 điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ ($AB=4,3$cm;$BC=3,7$cm; $CA=7,5$ cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng (kết quả làm tròn tới hai chữ số sau dấu phẩy).


A. 5,73 cm.

B. 6,01cm.

C. 5,85cm.

D. 4,57cm.

Lời giải

Chọn A

Bán kính $R$ của chiếc đĩa bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác$ABC$.

Nửa chu vi của tam giác $ABC$ là: $p=\dfrac{AB+BC+CA}{2}=\dfrac{4,3+3,7+7,5}{2}=\dfrac{31}{4}$cm.

Diện tích tam giác $ABC$ là: $S=\sqrt{p\left( p-AB \right)\left( p-BC \right)\left( p-CA \right)}\approx 5,2$cm2.

Mà $S=\dfrac{AB.BC.CA}{4R}\Rightarrow R=\dfrac{AB.BC.CA}{4S}\approx 5,73$cm.

Câu 3. Giả sử CD = h là chiều cao của tháp trong đó C là chân tháp. Chọn hai điểm A, B trên mặt đất sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Ta đo được AB = 24m, $\widehat{CAD}=63{}^\circ $; $\widehat{CBD}=48{}^\circ $. Chiều cao h của khối tháp gần với giá trị nào sau đây?

A. 61,4 m.

B. 18,5 m.

C. 60 m.

D. 18 m.

Lời giải

Chọn A


Ta có $\widehat{CAD}=63{}^\circ \Rightarrow \widehat{BAD}=117{}^\circ \Rightarrow \widehat{ADB}=180{}^\circ -\left( 117{}^\circ +48{}^\circ  \right)=15{}^\circ $

Áp dụng định lý sin trong tam giác ABD ta có: $\dfrac{AB}{\sin \widehat{ADB}}=\dfrac{BD}{\sin \widehat{BAD}}\Rightarrow BD=\dfrac{AB.\sin \widehat{BAD}}{\sin \widehat{ADB}}$

Tam giác BCD vuông tại C nên có: $\sin \widehat{CBD}=\dfrac{CD}{BD}\Rightarrow CD=BD.\sin \widehat{CBD}$

Vậy $CD=\dfrac{AB.\sin \widehat{BAD}.\sin \widehat{CBD}}{\sin \widehat{ADB}}=\dfrac{24.\sin 117{}^\circ .sin48{}^\circ }{\sin 15{}^\circ }=61,4m$

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1.     Cho tam giác ${A B C}$ biết $a=8dm,\widehat{B}=45{}^\circ ,\widehat{C}=60{}^\circ $. Khi đó:

a) $\widehat{A}=75{}^\circ $

b)$\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}$

c) $b\approx 5,26(~cm)$

d) $c\approx 3,17(~cm)$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Trong ${\Delta A B C}$ ta có: $A=180{}^\circ -B-C=180{}^\circ -45{}^\circ -60{}^\circ =75{}^\circ $.

Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta có:

$\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}\Rightarrow \dfrac{8}{\sin 75{}^\circ }=\dfrac{b}{\sin 45{}^\circ }=\dfrac{c}{\sin 60{}^\circ }$

Do đó, $b=\dfrac{8.\sin 45{}^\circ }{\sin 75{}^\circ }\approx 5,86(~cm);c=\dfrac{8.\sin 60{}^\circ }{\sin 75{}^\circ }\approx 7,17(~cm)$.

Câu 2.     Cho tam giác ${A B C}$ biết các cạnh ${a=52,1 {~cm}, b=85 {~cm}, c=54 {~cm}}$. Khi đó:

a) $\cos B=\dfrac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}-{{b}^{2}}}{2ac}$

b) $A\approx 32{}^\circ $

c) $\hat{B}\approx 126{}^\circ $

d) $\hat{C}\approx 38{}^\circ $

Lời giải:

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Theo hệ quả định lí ${\cos A=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2 b c}}$

$=\dfrac{{{85}^{2}}+{{54}^{2}}-52,{{1}^{2}}}{2.85.54}\approx 0,81\Rightarrow A\approx 36{}^\circ ;$${}$

$\cos B=\dfrac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}-{{b}^{2}}}{2ac}=\dfrac{52,{{1}^{2}}+{{54}^{2}}-{{85}^{2}}}{2.52,1.54}\approx -0,28\Rightarrow \hat{B}\approx 106{}^\circ $${}$

$\hat{C}=180{}^\circ -(\hat{A}+\hat{B})\approx 38{}^\circ $.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Để đo chiều cao của một cột cờ trên đỉnh một toà nhà anh Bắc đã làm như sau: Anh đứng trên một đài quan sát có tầm quan sát cao ${5 {~m}}$ so với mặt đất, khi quan sát anh đo được góc quan sát chân cột là $40{}^\circ $ và góc quan sát đỉnh cột là $50{}^\circ $, khoảng cách từ chân toà nhà đến vị trí quan sát là ${18 {~m}}$. Tính chiều cao cột cờ và chiều cao của toà nhà.


Trả lời: $6,34$

Lời giải

Trong tam giác ${D A C}$, ta có:

${\cos \widehat{A C D}=\dfrac{D C}{A C}}$, suy ra $AC=\dfrac{DC}{\cos A}=\dfrac{18}{\cos 40{}^\circ }\approx 23,5(~m)$.

$\tan \widehat{ACD}=\tan 40{}^\circ =\dfrac{AD}{DC}$, suy ra $AD=DC.\tan 40{}^\circ =18.\tan 40{}^\circ \approx 15,10(~m).$

Vậy chiều cao của toà nhà là: ${A E=A D+D E=A D+C F \approx 15,10+5=20,1({~m})}$.

Trong tam giác ${D B C}$ ta có:

${\cos \widehat{B C D}=\dfrac{D C}{B C}}$, suy ra $BC=\dfrac{DC}{\cos B}=\dfrac{18}{\cos 50{}^\circ }\approx 28(~m)$.

Lại có góc $\widehat{ACB}=50{}^\circ -40{}^\circ =10{}^\circ $, áp dụng định lí cosin trong tam giác ${A B C}$, ta có:

${A B=\sqrt{C A^2+C B^2-2 C A \cdot C B \cdot \cos A C B}}$

$\approx \sqrt{23,{{5}^{2}}+{{28}^{2}}-2.23,5.28.\cos 10{}^\circ }\approx 6,34(~m).$

Vậy chiều cao của cột cờ khoảng 6,34 m.

Câu 2. Hai chiếc tàu thủy ${P}$ và ${Q}$ cách nhau ${100 {~m}}$. Từ ${P}$ và ${Q}$ thẳng hàng với

chân ${A}$ của tháp hải đăng ${A B}$ ở trên bờ biển người ra nhìn chiêu cao ${A B}$ của

tháp dưới các góc $\widehat{BPA}=15{}^\circ $ và $\widehat{BQA}=22{}^\circ $. Tính chiều cao ${A B}$ của tháp?


Trả lời: $79,6$

Lời giải

${\Delta A B P}$ và ${\Delta A B Q}$ vuông tại ${A}$ nên $AP=AB.\cot 15{}^\circ ,AQ=AB.\cot 22{}^\circ $.

Suy ra: $PQ=AP-AQ=AB.\cot 15{}^\circ -AB.\cot 22{}^\circ =AB\left( \cot 15{}^\circ -\cot 22{}^\circ  \right)$

$\Rightarrow AB=\dfrac{PQ}{\cot 15{}^\circ -\cot 22{}^\circ }=\dfrac{100}{\cot 15{}^\circ -\cot 22{}^\circ }\approx 79,6m\text{. }$

Vậy tháp hải đăng có chiều cao xấp xỉ $79,6~m$.

Câu 3. Để đo khoảng cách từ một điểm ${{A}}$ trên bờ sông đến gốc cây ${{C}}$ trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm ${{B}}$ cùng ở trên bờ với ${{A}}$ sao cho từ ${{A}}$ và ${{B}}$ có thể nhìn thấy điểm ${{C}}$. Ta đo được khoảng cách ${A B=40 {~m}}$, $\widehat{CAB}=45{}^\circ ,\widehat{CBA}=70{}^\circ $. Vậy sau khi đo đạc và tính toán khoảng cách ${A C}$ bằng bao nhiêu mét?


Trả lời: $41,5$

Lời giải

Ta có: $\widehat{C}=180{}^\circ -\widehat{A}-\widehat{B}=65{}^\circ $.

Áp dụng định lí sin vào tam giác ${A B C}$ ta có

$\dfrac{AC}{\sin B}=\dfrac{AB}{\sin C}\Rightarrow AC=\dfrac{AB.\sin B}{\sin C}=\dfrac{40.\sin 70{}^\circ }{\sin 65{}^\circ }\approx 41,5~m\text{. }$

Vậy khoảng cách giữa ${A}$ và ${C}$ khoảng $41,5$.

Câu 4. Từ vị trí ${A}$ người ta quan sát một cây cao (hình vẽ). Biết ${A H=4 {~m}}$, $HB=20~m,\widehat{BAC}=45{}^\circ $. Tính chiều cao của cây?


Trả lời: $17,3$

Lời giải

Trong tam giác ${A H B}$, ta có

$\tan \widehat{ABH}=\dfrac{AH}{BH}=\dfrac{4}{20}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow \widehat{ABH}\approx 11{}^\circ 19'.$

$AB=\sqrt{A{{H}^{2}}+H{{B}^{2}}}=4\sqrt{26}.$

Suy ra $\widehat{ABC}=90{}^\circ -11{}^\circ 19'=78{}^\circ 41'$.

Suy ra $\widehat{ACB}=180{}^\circ -(\widehat{BAC}+\widehat{ABC})=56{}^\circ 19'$.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ${A B C}$, ta được:

$\dfrac{AB}{\sin \widehat{ACB}}=\dfrac{CB}{\sin \widehat{BAC}}\Rightarrow CB=\dfrac{AB.\sin \widehat{BAC}}{\sin \widehat{ACB}}\approx 17,3~m$

Câu 5. Giả sử ${C D=h}$ là chiều cao của tháp trong đó ${C}$ là chân tháp. Chọn hai điểm ${A}$, ${B}$ trên mặt đất sao cho ba điểm ${A, B}$ và ${C}$ thẳng hàng. Ta đo được ${A B=24 {~m}}$, $\widehat{CAD}=63{}^\circ ,\widehat{CBD}=48{}^\circ $. Tính chiều cao ${h}$ của tháp?


Trả lời: $61,4$

Lời giải

Ta có $\alpha ={{\widehat{D}}_{1}}+\beta \Rightarrow {{\widehat{D}}_{1}}=\alpha -\beta =63{}^\circ -48{}^\circ =15{}^\circ $.

Áp dụng định lí sin vào tam giác ${A B D}$, ta có

$\dfrac{AD}{\sin \beta }=\dfrac{AB}{\sin {{\widehat{D}}_{1}}}\Rightarrow AD=\dfrac{AB.\sin \beta }{\sin {{\widehat{D}}_{1}}}=\dfrac{24\cdot \sin 48{}^\circ }{\sin 15{}^\circ }\approx 68,9~m$

Trong tam giác vuông ${A C D}$, có

$h=CD=AD\cdot \sin \alpha \approx 61,4m\text{. }$

Vậy chiều cao của cái tháp khoảng $61,4m$.

Câu 6. Trên nóc một tòa nhà có một cột ăngten cao ${5 {~m}}$. Từ vị trí quan sát ${A}$ cao ${7 {~m}}$ so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh ${B}$ và chân ${C}$ của cột ăng-ten dưới góc $50{}^\circ $ và $40{}^\circ $ so với phương nằm ngang. Tính chiều cao của tòa nhà?


Trả lời: $18,9$

Lời giải

Từ hình vẽ, suy ra $\widehat{BAC}=10{}^\circ $

và $\widehat{ABD}=180{}^\circ -(\widehat{BAD}+\widehat{ADB})=180{}^\circ -\left( 50{}^\circ +90{}^\circ  \right)=40{}^\circ $

Áp dụng định lí sin trong tam giác ${A B C}$, ta có

${\dfrac{B C}{\sin \widehat{B A C}}=\dfrac{A C}{\sin \widehat{A B C}}}$

$\Rightarrow AC=\dfrac{BC.\sin \widehat{ABC}}{\sin \widehat{BAC}}=\dfrac{5.\sin 40{}^\circ }{\sin 10{}^\circ }\approx 18,5~m$

Trong tam giác vuông ${A D C}$, ta có ${\sin \widehat{C A D}=\dfrac{C D}{A C} \Rightarrow C D=A C \cdot \sin \widehat{C A D}=11,9 {~m}}$.

Suy ra, ${C H=C D+D H=11,9+7=18,9 {~m}}$.

Vậy chiều cao của toà nhà khoảng ${18,9 {~m}}$.

Câu 7. Từ hai vị trí ${A}$ và ${B}$ của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh ${C}$ của ngọn núi. Biết rằng độ cao ${A B=70 {~m}}$, phương nhìn ${A C}$ tạo với phương nằm ngang góc $30{}^\circ $, phương nhìn ${B C}$ tạo với phương nằm ngang góc $15{}^\circ 30'$. Ngọn núi đó có độ cao so với mặt đất là bao nhiêu mét?


Trả lời: $135$

Lời giải

Từ giả thiết, ta suy ra tam giác ${A B C}$ có $\widehat{CAB}=60{}^\circ ,\widehat{ABC}=105{}^\circ 30'$ và ${A B=70}$.

Khi đó $\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180{}^\circ $

$\Leftrightarrow \widehat{C}=180{}^\circ -(\widehat{A}+\widehat{B})=180{}^\circ -165{}^\circ 30'=14{}^\circ 30'\text{. }$

Theo định lí sin, ta có

$\dfrac{AC}{\sin B}=\dfrac{AB}{\sin C}\Rightarrow AC=\dfrac{70.\sin 105{}^\circ 30'}{\sin 14{}^\circ 30'}\approx 269,4~m\text{. }$

Gọi ${C H}$ là khoảng cách từ ${C}$ đến mặt đất.

Tam giác vuông ${A C H}$ có cạnh ${C H}$ đối diện với góc $30{}^\circ $ nên:

$CH=AC.\sin 30{}^\circ =\dfrac{AC}{2}=\dfrac{269,4}{2}=134,7~m\text{. }$

Vậy ngọn núi cao khoảng ${135 {~m}}$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết