BÀI 4. BA ĐƯỜNG CONIC TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
1.
Elip
Nhận
biết elip
Cho hai
điểm cố định ${{F}_{1}},\,\,{{F}_{2}}$ và một độ dài không đổi $2a$ lớn hơn ${{F}_{1}}{{F}_{2}}$.
Elip $\left( E \right)$ là tập hợp các điểm $M$ trong mặt phẳng
sao cho ${{F}_{1}}M+{{F}_{2}}M=2a$.
Các điểm
${{F}_{1}}$ và ${{F}_{2}}$ gọi là các tiêu điểm của elip.
Độ dài ${{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c$
gọi là tiêu cự của elip $\left( a>c \right)$.
Phương
trình chính tắc của elip
$M\left(
x;y \right)\in \left( E \right)\Leftrightarrow \dfrac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\dfrac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$
(1) trong đó $b=\sqrt{{{a}^{2}}-{{c}^{2}}}$.
Phương
trình (1) gọi là phương trình chính tắc của elip.
Chú
ý:
- $\left(
E \right)$ cắt $Ox$ tại hai điểm ${{A}_{1}}\left( -a;0
\right),\,\,{{A}_{2}}\left( a;0 \right)$ và cắt $Oy$ tại hai điểm ${{B}_{1}}\left(
0;-b \right),\,\,{{B}_{2}}\left( 0;b \right)$.
- Các điểm
${{A}_{1}},\,\,{{A}_{2}},\,\,{{B}_{1}},\,\,{{B}_{2}}$ gọi là các đỉnh
của elip.
- Tiêu điểm: Điểm ${{F}_{1}}\left( -c;0 \right)$ gọi
là tiêu điểm trái, điểm ${{F}_{2}}\left( c;0 \right)$ gọi là tiêu
điểm phải của elip.
- Đoạn
thẳng ${{A}_{1}}{{A}_{2}}=2a$ gọi là trục lớn, đoạn thẳng ${{B}_{1}}{{B}_{2}}=2b$
gọi là trục nhỏ của elip.
- Giao
điểm $O$ của hai trục gọi là tâm đối xứng của elip.
- Hình
chữ nhật tạo bởi các đường thẳng $x=\pm a,\,\,y=\pm b$ gọi là hình chữ nhật
cơ sở.
- Tâm
sai: $e=\dfrac{c}{a}<1$.
- Nếu $M\left(
x;y \right)\in \left( E \right)$ thì $\left| x \right|\le a,\,\,\left| y
\right|\le b$.
- Bán
kính qua tiêu của điểm $M\left( {{x}_{M}};{{y}_{M}} \right)$ thuộc $\left(
E \right)$ là:
$M{{F}_{1}}=a+e{{x}_{M}}=a+\dfrac{c}{a}{{x}_{M}}$
và $M{{F}_{2}}=a-e{{x}_{M}}=a-\dfrac{c}{a}{{x}_{M}}$.
2.
Hypebol
Nhận
biết hypebol
Cho hai
điểm cố định ${{F}_{1}},\,\,{{F}_{2}}$ và một độ dài không đổi $2a$ nhỏ hơn ${{F}_{1}}{{F}_{2}}$.
Hypebol $\left( H \right)$ là tập hợp các điểm $M$ trong mặt phẳng
sao cho $\left| {{F}_{1}}M-{{F}_{2}}M \right|=2a$.
Các điểm
${{F}_{1}}$ và ${{F}_{2}}$ gọi là các tiêu điểm của hypebol.
Độ dài ${{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c$
gọi là tiêu cự của hypebol $\left( c>a \right)$.
Phương
trình chính tắc của hypebol
Người ta
chứng minh được:
$M\left(
x;y \right)\in \left( H \right)\Leftrightarrow \dfrac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\dfrac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$
(2) trong đó $b=\sqrt{{{c}^{2}}-{{a}^{2}}}$.
Phương
trình (2) gọi là phương trình chính tắc của hypebol.
Chú
ý:
- $\left(
H \right)$ cắt $Ox$ tại hai điểm ${{A}_{1}}\left( -a;0 \right)$ và ${{A}_{2}}\left(
a;0 \right)$. Nếu vẽ hai điểm ${{B}_{1}}\left( 0;-b \right)$ và ${{B}_{2}}\left(
0;b \right)$ vào hình chữ nhật $O{{A}_{2}}P{{B}_{2}}$ thì $OP=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=c$.
- Các điểm
${{A}_{1}},\,\,{{A}_{2}}$ gọi là các đỉnh của hypebol.
- Tiêu điểm: Điểm ${{F}_{1}}\left( -c;0 \right)$ gọi là tiêu
điểm trái, điểm ${{F}_{2}}\left( c;0 \right)$ gọi là tiêu điểm phải
của hypebol.
- Đoạn
thẳng ${{A}_{1}}{{A}_{2}}=2a$ gọi là trục thực, đoạn thẳng ${{B}_{1}}{{B}_{2}}=2b$
gọi là trục ảo của hypebol.
- Giao
điểm $O$ của hai trục là tâm đối xứng của hypebol.
- Hình
chữ nhật tạo bởi các đường thẳng $x=\pm a,\,\,y=\pm b$ gọi là hình chữ nhật
cơ sở. Hai đường thẳng chứa hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở gọi
là hai đường tiệm cận của hypebol và có phương trình là $y=\pm \dfrac{b}{a}x$.
- Tâm
sai: $e=\dfrac{c}{a}>1$.
- Nếu $M\left(
x;y \right)\in \left( H \right)$ thì $x\le -a$ hoặc $x\ge a$.
- Nếu $M\left(
{{x}_{M}};{{y}_{M}} \right)$ thuộc $\left( H \right)$ thì: $M{{F}_{1}}=\left| a+e{{x}_{M}}
\right|=\left| a+\dfrac{c}{a}{{x}_{M}} \right|$ và $M{{F}_{2}}=\left|
a-e{{x}_{M}} \right|=\left| a-\dfrac{c}{a}{{x}_{M}} \right|$.
3.
Parabol
Nhận
biết parabol
Cho một
điểm $F$ và một đường thẳng $\Delta $ cố định không đi qua $F$. Parabol $\left(
P \right)$ là tập hợp các điểm $M$ cách đều $F$ và $\Delta $.
$F$ gọi
là tiêu điểm và $\Delta $ gọi là đường chuẩn của
parabol $\left( P \right)$.
Phương
trình chính tắc của parabol
$M\left(
x;y \right)\in \left( P \right)\Leftrightarrow {{y}^{2}}=2px$. (3)
Phương
trình (3) gọi là phương trình chính tắc của parabol.
Chú ý:
- $O$ gọi
là đỉnh của parabol $\left( P \right)$.
- $Ox$ gọi
là trục đối xứng của parabol $\left( P \right)$.
- $p=d\left(
F;\Delta \right)$ gọi là tham số
tiêu của parabol $\left( P \right)$.
- Tiêu điểm $F\left( \dfrac{p}{2};0 \right)$.
- Phương trình đường chuẩn: $\Delta :x=-\dfrac{p}{2}$.
- Nếu $M\left( {{x}_{M}};{{y}_{M}} \right)\in \left( P
\right)$ thì: $MF=d\left( M;\Delta
\right)={{x}_{M}}+\dfrac{p}{2}$.
- Nếu $M\left(
x;y \right)\in \left( P \right)$ thì $x\ge 0$ và ${M}'\left( x;-y \right)\in
\left( P \right)$.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Xác định các đỉnh, độ dài các trục,
tiêu cự, tiêu điểm, tâm sai của elip có phương trình sau:
a) $\dfrac{{{x}^{2}}}{4}+\dfrac{{{y}^{2}}}{1}=1$
b) $4{{x}^{2}}+25{{y}^{2}}=100$
Lời giải
a)
Từ phương trình $\dfrac{{{x}^{2}}}{4}+\dfrac{{{y}^{2}}}{1}=1$
$\left( E \right)$ , ta có $a=2;$ $b=1$. Suy ra $c=\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}=\sqrt{3}$.
Suy
ra tọa độ các đỉnh là ${{A}_{1}}\left( -2;0 \right)$, ${{A}_{2}}\left( 2;0
\right)$, ${{B}_{1}}\left( 0;-1 \right)$, ${{B}_{1}}\left( 0;1 \right)$.
Độ
dài trục lớn ${{A}_{1}}{{A}_{2}}=4$, độ dài trục bé ${{B}_{1}}{{B}_{2}}=2$ .
Tiêu
cự ${{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c=2\sqrt{3}$. Tiêu điểm là ${{F}_{1}}\left( -\sqrt{3};0
\right)$, ${{F}_{2}}\left( \sqrt{3};0 \right)$. Tâm sai là $e=\dfrac{c}{a}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}$ .
b) Ta có $\text{ }4{{x}^{2}}+25{{y}^{2}}=100$
$\Leftrightarrow \dfrac{{{x}^{2}}}{25}+\dfrac{{{y}^{2}}}{4}=1$, suy ra $a=5;$ $b=2$
nên $c=\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}=\sqrt{21}$.
Do
đó tọa độ các đỉnh là ${{A}_{1}}\left( -5;0 \right)$, ${{A}_{2}}\left( 5;0
\right)$, ${{B}_{1}}\left( 0;-2 \right)$, ${{B}_{1}}\left( 0;2 \right)$.
Độ
dài trục lớn ${{A}_{1}}{{A}_{2}}=10$, độ dài trục bé ${{B}_{1}}{{B}_{2}}=4$.
Tiêu
cự ${{F}_{1}}{{F}_{2}}=2c=2\sqrt{21}$. Tiêu điểm là ${{F}_{1}}\left(
-\sqrt{21};0 \right)$; ${{F}_{2}}\left( \sqrt{21};0 \right)$. Tâm sai là $e=\dfrac{c}{a}=\dfrac{\sqrt{21}}{5}$.
Câu 2. Lập phương trình chính tắc của elip,
biết
a)
Elip đi qua điểm $M\left( 2;\dfrac{5}{3} \right)$ và có một tiêu điểm $F\left(
-2;0 \right)$ .
b)
Elip nhận ${{F}_{2}}\left( 5;0 \right)$ là một tiêu điểm và có độ dài trục nhỏ
bằng $4\sqrt{6}$ .
c)
Elip có độ dài trục lớn bằng $2\sqrt{5}$ và tiêu cự bằng $2$.
d)
Elip đi qua hai điểm $M\left( 2;-\sqrt{2} \right)$ và $N\left( -\sqrt{6};1
\right)$ .
Lời giải
a)
Do $\left( E \right)$ có một tiêu điểm ${{F}_{1}}\left( -2;0 \right)$ nên $c=2$.
Suy ra ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}={{b}^{2}}+4$ .
Mặt khác, $\left( E
\right)$ đi qua điểm M$\left( 2;\dfrac{5}{3} \right)$ nên:
$\dfrac{{{2}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\dfrac{{{\left(
5/3 \right)}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$ $\Leftrightarrow \dfrac{4}{{{b}^{2}}+4}+\dfrac{25}{9{{b}^{2}}}=1$
$\Leftrightarrow 9{{b}^{4}}-25{{b}^{2}}-100=0$
$\Leftrightarrow {{b}^{2}}=5$ hoặc ${{b}^{2}}=-\dfrac{20}{9}\,\,\,\left(
l \right)$.
Vậy elip cần tìm có
phương trình $\left( E \right):\dfrac{{{x}^{2}}}{9}+\dfrac{{{y}^{2}}}{5}=1$.
b)
Do $\left( E \right)$ có một tiêu điểm ${{F}_{2}}\left( 5;0 \right)$ nên $c=5$.
Theo giả thiết độ dài trục
nhỏ bằng $4\sqrt{6}$ nên $2b=4\sqrt{6}\Leftrightarrow b=2\sqrt{6}$.
Suy ra ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}={{5}^{2}}+{{\left(
2\sqrt{6} \right)}^{2}}=49$.
Vậy elip cần tìm có
phương trình $\left( E \right):\dfrac{{{x}^{2}}}{49}+\dfrac{{{y}^{2}}}{24}=1$.
c)
Độ dài trục lớn bằng $2\sqrt{5}$ nên $2a=2\sqrt{5}\Leftrightarrow a=\sqrt{5}$.
Tiêu cự bằng 2 nên $2c=2\Leftrightarrow
c=1$ .
Từ hệ thức ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}$
, suy ra ${{b}^{2}}={{a}^{2}}-{{c}^{2}}=5-1=4$.
Vậy elip cần tìm có
phương trình $\left( E \right):\dfrac{{{x}^{2}}}{5}+\dfrac{{{y}^{2}}}{4}=1$.
d)
Do $\left( E \right)$ đi qua $M\left( 2;-\sqrt{2} \right)$ và $N\left(
-\sqrt{6};1 \right)$ nên ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{align} & \dfrac{4}{{{a}^{2}}}+\dfrac{2}{{{b}^{2}}}=1
\\ & \dfrac{6}{{{a}^{2}}}+\dfrac{1}{{{b}^{2}}}=1
\\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & \dfrac{1}{{{a}^{2}}}=\dfrac{1}{8} \\ & \dfrac{1}{{{b}^{2}}}=\dfrac{1}{4} \\ \end{align}
\right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& {{a}^{2}}=8 \\ &
{{b}^{2}}=4 \\ \end{align} \right.$.
Vậy elip cần tìm có
phương trình $\left( E \right):\dfrac{{{x}^{2}}}{8}+\dfrac{{{y}^{2}}}{4}=1$.
Câu
3. Xác định tọa
độ các đỉnh, các tiêu điểm, tính tâm sai, độ dài trục thực, độ dài trục ảo và
viết phương trình các đường tiệm cận của các hypebol $\left( H \right)$ sau:
a) $\dfrac{{{x}^{2}}}{6}-\dfrac{{{y}^{2}}}{8}=1$.
b) $5{{x}^{2}}-4{{y}^{2}}=20$.
Lời giải
a)
Ta có ${{a}^{2}}=6$, ${{b}^{2}}=8$ nên $a=\sqrt{6}$, $b=2\sqrt{2}$, $c=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=10$.
Suy
ra tọa độ các đỉnh là ${{A}_{1}}\left( -\sqrt{6};0 \right)$, ${{A}_{2}}\left(
\sqrt{6};0 \right)$.
Tiêu
điểm là ${{F}_{1}}\left( -10;0 \right)$, ${{F}_{2}}\left( 10;0 \right)$.
Tâm
sai của $\left( H \right)$ là $e=\dfrac{c}{a}=\dfrac{10}{\sqrt{6}}$.
Độ
dài trục thực $2a=2\sqrt{6}$, độ dài trục ảo $2b=4\sqrt{2}$.
Đường
tiệm cận có phương trình là $y=\pm \dfrac{b}{a}x=\pm \dfrac{2}{\sqrt{3}}x$.
b)
Phương trình chính tắc của $\left( H \right)$ là $\dfrac{{{x}^{2}}}{4}-\dfrac{{{y}^{2}}}{5}=1$.
Ta
có ${{a}^{2}}=4$, ${{b}^{2}}=5$ nên $a=2$, $b=\sqrt{5}$, $c=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=3$.
Suy
ra tọa độ các đỉnh là ${{A}_{1}}\left( -2;0 \right)$, ${{A}_{2}}\left( 2;0
\right)$.
Tiêu
điểm là ${{F}_{1}}\left( -3;0 \right)$, ${{F}_{2}}\left( 3;0 \right)$.
Tâm
sai của $\left( H \right)$ là $e=\dfrac{c}{a}=\dfrac{3}{2}$.
Độ
dài trục thực $2a=4$, độ dài trục ảo $2b=2\sqrt{5}$.
Đường
tiệm cận có phương trình là $y=\pm \dfrac{\sqrt{5}}{2}x$.
Câu 4. Viết phương trình chính tắc của hypebol
$\left( H \right)$ trong mỗi trường hợp sau:
a) $\left(
H \right)$ có một tiêu điểm tọa độ là $\left( -4;0 \right)$ và độ dài trục ảo bằng
$2\sqrt{7}$.
b) $\left(
H \right)$ có tiêu cự bằng $10$ và đường tiệm cận là $y=\pm \dfrac{4}{3}x$.
c) $\left(
H \right)$ có tâm sai bằng $\dfrac{\sqrt{13}}{3}$ và diện tích hình chữ nhật cơ
sở bằng $48$.
d) $\left(
H \right)$ đi qua hai điểm $M\left( \sqrt{2};2\sqrt{2} \right)$ và $N\left(
-1;-\sqrt{3} \right)$.
e) $\left(
H \right)$ đi qua $M\left( -2;1 \right)$ và góc giữa hai đường tiệm cận bằng $60{}^\circ
$.
Lời giải
Gọi
phương trình chính tắc của $\left( H \right)$ là $\dfrac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\dfrac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$
với ${{b}^{2}}={{c}^{2}}-{{a}^{2}}$.
a) $\left(
H \right)$ có một tiêu điểm tọa độ là $\left( -4;0 \right)$ suy ra $c=4$.
Độ dài trục ảo bằng $2\sqrt{7}$ suy ra $2b=2\sqrt{7}\Rightarrow
{{b}^{2}}=7$, ${{a}^{2}}={{c}^{2}}-{{b}^{2}}=9$.
Vậy
phương trình $\left( H \right)$ là $\dfrac{{{x}^{2}}}{9}-\dfrac{{{y}^{2}}}{7}=1$.
b) $\left(
H \right)$ có tiêu cự bằng $10$ suy ra $2c=10\Rightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=25$.
$\left( 1 \right)$
Đường tiệm cận là $y=\pm \dfrac{4}{3}x$
suy ra $\dfrac{b}{a}=\dfrac{4}{3}$ hay ${{b}^{2}}=\dfrac{16}{9}{{a}^{2}}$. $\left(
2 \right)$
Thế $\left( 2 \right)$ vào $\left(
1 \right)$ ta được ${{a}^{2}}+\dfrac{16}{9}{{a}^{2}}=25\Leftrightarrow
{{a}^{2}}=9\Rightarrow {{b}^{2}}=16$.
Vậy phương trình $\left( H
\right)$ là $\dfrac{{{x}^{2}}}{9}-\dfrac{{{y}^{2}}}{16}=1$.
c) Tâm sai bằng $\dfrac{\sqrt{13}}{3}$
suy ra $\dfrac{c}{a}=\dfrac{\sqrt{13}}{3}$ $\Leftrightarrow \dfrac{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}{a}=\dfrac{\sqrt{13}}{3}$
hay $4{{a}^{2}}=9{{b}^{2}}$. $\left( 3 \right)$
Diện tích hình chữ nhật cơ sở bằng
$48$ suy ra $2a.2b=48\Leftrightarrow ab=12$. $\left( 4 \right)$
Từ $\left( 3 \right)$ và $\left(
4 \right)$ suy ra ${{a}^{2}}=18$, ${{b}^{2}}=8$.
Vậy phương trình $\left( H
\right)$ là $\dfrac{{{x}^{2}}}{18}-\dfrac{{{y}^{2}}}{8}=1$.
d) $\left(
H \right)$ đi qua hai điểm $M\left( \sqrt{2};2\sqrt{2} \right)$ và $N\left(
-1;-\sqrt{3} \right)$ nên ta có hệ
$\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{{{a^2}}} - \dfrac{8}{{{b^2}}} = 1\\ \dfrac{1}{{{a^2}}} - \dfrac{3}{{{b^2}}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} = \dfrac{2}{5}\\{b^2} = 2\end{array} \right..$
Vậy phương trình $\left( H
\right)$ là $\dfrac{{{x}^{2}}}{\dfrac{2}{5}}-\dfrac{{{y}^{2}}}{2}=1$.
e) Do $M\left( -2;1 \right)\in
\left( H \right)$ nên $\dfrac{4}{{{a}^{2}}}-\dfrac{1}{{{b}^{2}}}=1$. $\left( 5
\right)$
Phương trình hai đường tiệm cận
là
${{\Delta }_{1}}:y=\dfrac{b}{a}x$
hay $bx-ay=0$, ${{\Delta }_{2}}:y=-\dfrac{b}{a}x$ hay $bx+ay=0$.
Vì góc giữa hai đường tiệm cận bằng
$60{}^\circ $ nên $\cos 60{}^\circ =\dfrac{\left| {{b}^{2}}-{{a}^{2}}
\right|}{{{b}^{2}}+{{a}^{2}}}$ hay
$\dfrac{1}{2}=\dfrac{\left|
{{b}^{2}}-{{a}^{2}} \right|}{{{b}^{2}}+{{a}^{2}}}$ $\Leftrightarrow 2\left|
{{b}^{2}}-{{a}^{2}} \right|={{a}^{2}}+{{b}^{2}}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & 2\left( {{b}^{2}}-{{a}^{2}}
\right)={{b}^{2}}+{{a}^{2}} \\ &
2\left( {{b}^{2}}-{{a}^{2}} \right)=-\left( {{b}^{2}}+{{a}^{2}} \right) \\ \end{align}
\right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
& {{b}^{2}}=3{{a}^{2}} \\ & {{a}^{2}}=3{{b}^{2}} \\ \end{align}
\right.$.
- Với ${{b}^{2}}=3{{a}^{2}}$
thay vào $\left( 5 \right)$ được ${{a}^{2}}=\dfrac{11}{3}$, ${{b}^{2}}=11$.
Suy ra phương trình hypebol $\left( H \right)$ là $\dfrac{{{x}^{2}}}{\dfrac{11}{3}}-\dfrac{{{y}^{2}}}{11}=1$.
- Với ${{a}^{2}}=3{{b}^{2}}$
thay vào $\left( 5 \right)$ được ${{a}^{2}}=1$, ${{b}^{2}}=\dfrac{1}{3}$.
Suy ra phương trình hypebol $\left( H \right)$ là $\dfrac{{{x}^{2}}}{1}-\dfrac{{{y}^{2}}}{\dfrac{1}{3}}=1$.
Vậy có hai hypebol thỏa mãn có
phương trình là $\dfrac{{{x}^{2}}}{\dfrac{11}{3}}-\dfrac{{{y}^{2}}}{11}=1$ và $\dfrac{{{x}^{2}}}{1}-\dfrac{{{y}^{2}}}{\dfrac{1}{3}}=1$.
Câu
5. Tìm tiêu điểm,
đường chuẩn của parabol sau
a) ${{y}^{2}}=4x$.
b) ${{y}^{2}}-x=0$.
Lời
giải
a) ${{y}^{2}}=4x\Rightarrow
p=2$.
Tiêu
điển $F\left( 1;\,0 \right)$, phương trình đường chuẩn $x=-\dfrac{p}{2}=-1$.
b) ${{y}^{2}}-x=0\Leftrightarrow
{{y}^{2}}=x\Rightarrow p=\dfrac{1}{2}$.
Tiêu
điển $F\left( \dfrac{1}{4};\,0 \right)$, phương trình đường chuẩn $x=-\dfrac{p}{2}=-\dfrac{1}{4}$.
Câu
6. Viết phương
trình chính tắc của parabol $\left( P \right)$ biết
a) $\left( P \right)$ có
tiêu điểm là $F\left( 5;\,0 \right)$.
b) Khoảng cách từ tiêu điểm $F$ đến
đường thẳng $\Delta :\,x+y-12=0$ là $2\sqrt{2}$.
Lời
giải
Gọi phương trình chính tắc của parabol $\left( P \right)$ là
${{y}^{2}}=2px$.
a) $\left( P \right)$ có
tiêu điểm là $F\left( 5;\,0 \right)$ nên $\dfrac{p}{2}=5\Leftrightarrow p=10$.
Vậy phương trình chính tắc của $\left(
P \right)$ là ${{y}^{2}}=20x$.
b) Tiêu
điển $F\left( \dfrac{p}{2};\,0 \right)$, khoảng
cách từ tiêu điểm $F$ đến đường thẳng $\Delta :\,x+y-12=0$ là $2\sqrt{2}$$\Leftrightarrow
\dfrac{\left| \dfrac{p}{2}-12 \right|}{\sqrt{2}}=2\sqrt{2}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & p=16 \\ & p=32 \\ \end{align} \right.$.
Vậy
có hai parabol thỏa mãn yêu cầu bài toán có phương trình là ${{y}^{2}}=32x$ và ${{y}^{2}}=64x$.
Câu
7. Viết phương
trình chính tắc của parabol $\left( P \right)$ biết
a) $\left(
P \right)$ có đường chuẩn $\Delta $: $x=-5$.
b) $\left(
P \right)$ có $p=\dfrac{1}{3}$.
Lời
giải
Phương trình chính tắc
của parabol $\left( P \right)$: ${{y}^{2}}=2px$, $p>0$.
a) Đường chuẩn $\Delta
$: $x=-5$ $\Rightarrow -\dfrac{p}{2}=-5$$\Rightarrow p=10$ nên $\left( P
\right)$: ${{y}^{2}}=20x$.
b) Tham số tiêu $p=\dfrac{1}{3}$
nên $\left( P \right)$: ${{y}^{2}}=\dfrac{2}{3}x$.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG
ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Đường elip $\dfrac{{{x}^{2}}}{16}+\dfrac{{{y}^{2}}}{7}=1$
có tiêu cự bằng
A. $6$.
B. $8$.
C. $9$.
D. $3$.
Lời
giải
Chọn
A
Elip $\dfrac{{{x}^{2}}}{16}+\dfrac{{{y}^{2}}}{7}=1$
có ${{a}^{2}}=16$, ${{b}^{2}}=7$ suy ra ${{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}=16-7=9$$\Leftrightarrow
c=3$.
Vậy tiêu cự $2c=2.3=6$.
Câu 2. Cho elip $\left( E \right)$ có
phương trình $16{{x}^{2}}+25{{y}^{2}}=400$. Khẳng định nào sai trong các
khẳng định sau?
A. $\left( E \right)$ có trục nhỏ bằng $8$.
B. $\left( E \right)$ có tiêu cự bằng $3$.
C. $\left( E \right)$ có trục nhỏ bằng $10$.
D. $\left( E \right)$ có các tiêu điểm ${{F}_{1}}\left(
-3;0 \right)$ và ${{F}_{2}}\left( 3;0 \right)$.
Lời
giải
Chọn
B
$\left( E \right)$: $16{{x}^{2}}+25{{y}^{2}}=400$$\Leftrightarrow
\dfrac{{{x}^{2}}}{25}+\dfrac{{{y}^{2}}}{16}=1$.
Elip $\left( E \right)$ có $a=5$,
$b=4$, $c=\sqrt{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}=\sqrt{{{5}^{2}}-{{4}^{2}}}=3$.
Tiêu cự của elip $\left( E
\right)$ là $2c=6$ nên B sai.
Câu 3. Cho elip $\left( E \right)$ đi
qua điểm $A\left( -3;0 \right)$ và có tâm sai $e=\dfrac{5}{6}$. Tiêu cự của $\left(
E \right)$ là
A. $10$.
B. $\dfrac{5}{3}$.
C. $5$.
D. $\dfrac{10}{3}$.
Lời
giải
Chọn
C
Gọi phương trình chính tắc của $\left(
E \right)$ là $\dfrac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\dfrac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$ với
$a>b>0$.
Vì $\left( E \right)$ đi qua điểm
$A\left( -3;0 \right)$ nên $\dfrac{9}{{{a}^{2}}}=1\Rightarrow
{{a}^{2}}=9\Rightarrow a=3$.
Lại có $e=\dfrac{c}{a}=\dfrac{5}{6}$
$\Rightarrow c=\dfrac{5a}{6}=\dfrac{5}{2}$ $\Rightarrow 2c=5$.
Câu 4. Phương
trình chính tắc của elip
có đỉnh $\left( -3;\,0 \right)$ và một tiêu điểm là $\left( 1;\,0 \right)$ là
A. $\dfrac{{{x}^{2}}}{8}+\dfrac{{{y}^{2}}}{9}=1$.
B. $\dfrac{{{x}^{2}}}{9}+\dfrac{{{y}^{2}}}{8}=1$.
C. $\dfrac{{{x}^{2}}}{1}+\dfrac{{{y}^{2}}}{9}=1$.
D. $\dfrac{{{x}^{2}}}{9}+\dfrac{{{y}^{2}}}{1}=1$.
Lời
giải
Chọn
B
Elip có đỉnh $\left( -3;\,0
\right)$$\Rightarrow a=3$ và một tiêu điểm $\left( 1;\,0 \right)$ $\Rightarrow
c=1$.
Ta có ${{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}$
$\Leftrightarrow {{b}^{2}}={{a}^{2}}-{{c}^{2}}=9-1=8$.
Vậy phương trình $\left( E
\right):\dfrac{{{x}^{2}}}{9}+\dfrac{{{y}^{2}}}{8}=1$.
Câu 5. Đường hyperbol $\dfrac{{{x}^{2}}}{5}-\dfrac{{{y}^{2}}}{4}=1$
có tiêu cự bằng:
A. $1$.
B. $2$.
C. $3$.
D.$6$.
Lời giải.
Chọn D.
Ta có:
${{a}^{2}}=5$ và ${{b}^{2}}=4$ nên ${{c}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}=9\Rightarrow
c=3$.
Vậy
tiêu cự là: $2c=6$.
Câu 6. Đường hyperbol $\dfrac{{{x}^{2}}}{16}-\dfrac{{{y}^{2}}}{9}=1$
có một tiêu điểm là điểm nào dưới đây ?
A. $\left( -5;0 \right)$.
B. $\left( 0;\sqrt{7} \right)$.
C. $\left( \sqrt{7};0 \right)$.
D. $\left( 0;5 \right)$.
Lời
giải
Chọn
A
Ta có $\dfrac{{{x}^{2}}}{16}-\dfrac{{{y}^{2}}}{9}=1$
suy ra $\left\{ \begin{align} &
{{a}^{2}}=16 \\ & {{b}^{2}}=9 \\ \end{align}
\right.$ $\Rightarrow {{c}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}=25$ $\Leftrightarrow c=5$.
Tiêu điểm ${{F}_{1}}\left( -5;0
\right),{{F}_{2}}\left( 5;0 \right)$.
Câu 7. Đường thẳng nào dưới đây là đường
chuẩn của hyperbol $\dfrac{{{x}^{2}}}{20}-\dfrac{{{y}^{2}}}{12}=1$?
A. $x+8=0$.
B. $x-\dfrac{3}{4}=0$.
C. $x+2=0$.
D. $x+\dfrac{5\sqrt{2}}{2}=0$.
Lời giải
Chọn D
Ta có:
$\dfrac{{{x}^{2}}}{20}-\dfrac{{{y}^{2}}}{12}=1$ suy ra $a=\sqrt{20}=2\sqrt{5};$
$b=\sqrt{12}=2\sqrt{3}$.
$\Rightarrow
c=\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}=4\sqrt{2}$ $\Rightarrow e=\dfrac{c}{a}=\dfrac{2\sqrt{10}}{5}$.
Khi đó đường chuẩn của hyperbol $x\pm \dfrac{a}{e}=0\Leftrightarrow
x\pm \dfrac{5\sqrt{2}}{2}=0$.
Câu 8. Tìm
phương trình chính tắc của hypebol $\left( H \right)$ biết nó có tâm sai bằng $2$ và tiêu cự bằng $4$.
A. $\dfrac{{{x}^{2}}}{3}-{{y}^{2}}=1$.
B. $\dfrac{{{x}^{2}}}{2}-\dfrac{{{y}^{2}}}{4}=1$.
C. $\dfrac{{{x}^{2}}}{6}-\dfrac{{{y}^{2}}}{5}=1$.
D. ${{x}^{2}}-\dfrac{{{y}^{2}}}{3}=1$.
Lời
giải
Chọn
D
Xét hyperbol $\left( H \right)$
có phương trình chính tắc là $\dfrac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\dfrac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$
$\left( a>0,\,\,b>0 \right)$.
Theo giả thiết, ta có $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{c}{a} = 2\\2c = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\c = 2\end{array} \right.$ $\Rightarrow b=\sqrt{{{2}^{2}}-{{1}^{2}}}=\sqrt{3}$.
Vậy $\left( H \right)$ có phương
trình là $\dfrac{{{x}^{2}}}{1}-\dfrac{{{y}^{2}}}{3}=1$ $\Leftrightarrow
{{x}^{2}}-\dfrac{{{y}^{2}}}{3}=1$.
Câu 9. Viết phương trình chính tắc của parabol
đi qua điểm $A\left( 5;2 \right)$.
A. $y={{x}^{2}}-3x-12$.
B. $y={{x}^{2}}-27$.
C. ${{y}^{2}}=\dfrac{4x}{5}$.
D. ${{y}^{2}}=5x-21$.
Lời
giải
Chọn C
Phương trình chính tắc của
parabol $\left( P \right):{{y}^{2}}=2px$.
$A\left( 5;2 \right)\in \left( P
\right)$ $\Rightarrow 2p=\dfrac{4}{5}$.
Vậy phương trình $\left( P
\right):{{y}^{2}}=\dfrac{4}{5}x$.
Câu 10. Viết phương trình chính tắc của parabol biết tiêu
điểm $F\left( 2;0 \right)$.
A. ${{y}^{2}}=2x$.
B. ${{y}^{2}}=4x$.
C. ${{y}^{2}}=8x$.
D. $y=\dfrac{1}{6}{{x}^{2}}$.
Lời
giải
Chọn C
Phương trình chính tắc của
parabol $\left( P \right):{{y}^{2}}=2px$.
Tiêu điểm $F\left( 2;0 \right)$$\Rightarrow
$$p=4$.
Vậy phương trình parabol ${{y}^{2}}=8x.$
Câu 11. Viết phương trình chính tắc của parabol biết
đường chuẩn có phương trình $x+1=0$.
A. ${{y}^{2}}=2x$.
B. ${{y}^{2}}=4x$.
C. $y=4{{x}^{2}}$.
D. ${{y}^{2}}=8x$.
Lời
giải
Chọn B
Phương trình chính tắc của
parabol $\left( P \right):{{y}^{2}}=2px$.
Đường chuẩn $x+1=0$ suy ra $\dfrac{p}{2}=1$
$\Rightarrow 2p=4$ $\Rightarrow {{y}^{2}}=4x$.
Vậy
${{y}^{2}}=4x$.
Câu 12. Cho Parabol
$\left( P \right):{{y}^{2}}=2x$ và đường thẳng $\Delta :x-2y+6=0$. Tính
khoảng cách ngắn nhất giữa $\Delta $ và $\left( P \right)$.
A. ${{d}_{\min }}=\dfrac{4\sqrt{5}}{5}$.
B. ${{d}_{\min }}=2$.
C. ${{d}_{\min }}=\dfrac{2\sqrt{5}}{5}$.
D. ${{d}_{\min
}}=4$.
Lời giải.
Chọn A
Gọi $M\in \left( P
\right)\Rightarrow M\left( 2{{m}^{2}};2m \right)$.
Ta có $d\left( M;\Delta \right)=\dfrac{\left| 2{{m}^{2}}-4m+6
\right|}{\sqrt{5}}$ $=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\left| {{\left( m-1 \right)}^{2}}+2
\right|\ge \dfrac{4}{\sqrt{5}}$.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu
1. Cho elip
(E): ${\dfrac{x^{2}}{16}+\dfrac{y^{2}}{9}=1}$.
a) Điểm $A\left( 4;0 \right)$ thuộc elip ${(E)}$.
b) Tiêu cự elip ${(E)}$ bằng $\sqrt{7}$.
c) Elip ${(E)}$ có tiêu điểm ${{F}_{1}}(-2\sqrt{7};0)$, ${{F}_{2}}(2\sqrt{7};0)$.
d) Cho ${M}$ là điểm thuộc ${(E)}$ thoả mãn ${M F_{1}+2 M
F_{2}=11}$. Khi đó $2M{{F}_{1}}+M{{F}_{2}}=13$.
Lời giải
a)
Đúng
b)
Sai
c)
Sai
d)
Đúng
a) Điểm $A\left( 4;0 \right)$ thuộc elip ${(E)}$.
b) Ta có: ${c^{2}=a^{2}-b^{2}=16-9=7}$. Suy ra ${c=\sqrt{7}}$.
Elip ${(E)}$ có tiêu cự ${2 c=2 \sqrt{7}}$.
c) Elip ${(E)}$ có tiêu điểm ${F_{1}(-\sqrt{7} ; 0)}$, ${F_{2}(\sqrt{7}
; 0)}$.
d) Ta có: ${M F_{1}+M F_{2}=2 a=2 \cdot 4=8}$.
Suy ra ${3 M F_{1}+3 M F_{2}=24}$ hay ${\left(2 M F_{1}+M
F_{2}\right)+\left(M F_{1}+2 M F_{2}\right)=24}$.
Vì ${M F_{1}+2 M F_{2}=11}$ nên ${2 M F_{1}+M
F_{2}=24-11=13}$.
Câu
2. Cho hypebol
(${H)}$ có dạng: $\dfrac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\dfrac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$ $(a>0,b>0)$,
có một tiêu điểm là ${F_{1}(-10 ; 0)}$ và đi qua điểm ${P(8 ; 0)}$.
a) ${{a}^{2}}=64$.
b) Tiêu cự hypebol (${H)}$ bằng $20$.
c) ${{b}^{2}}=36$.
d) Hypebol (${H)}$ đi qua điểm $B(1;\sqrt{10})$.
Lời giải
a)
Đúng
b)
Đúng
c)
Đúng
d)
Sai
Vì hypebol ${(H)}$ đi qua điểm ${P(8 ; 0)}$ nên ${\dfrac{8^{2}}{a^{2}}-\dfrac{0^{2}}{b^{2}}=1
\Rightarrow a^{2}=64}$.
${(H)}$ có một tiêu điểm là ${F_{1}(-10 ; 0)}$ nên ${c=10}$
và ${b^{2}=c^{2}-a^{2}=100-64=36}$.
Vậy phương trình chính tắc của đường hypebol ${(H)}$ là: ${\dfrac{x^{2}}{64}-\dfrac{y^{2}}{36}=1}$.
Câu
3. Xác định
tính đúng, sai của các khẳng định sau:
a) Parabol ${(P)}$ có tham số tiêu là $0,8$ có phương trình
chính tắc là: ${y^{2}=1,6 x}$.
b) Parabol ${(P)}$ đi qua điểm ${A(3 ; 6)}$ có phương trình
chính tắc là: ${y^{2}=12 x}$.
c) Parabol ${(P)}$ có tiêu điểm ${F(5 ; 0)}$ có phương trình
chính tắc là: ${{y}^{2}}=10x$.
d) Parabol ${(P)}$ có đường chuẩn ${x=\dfrac{-1}{4}}$ có
phương trình chính tắc là: ${{y}^{2}}=-\dfrac{1}{4}x$.
Lời giải
a)
Đúng
b)
Đúng
c)
Sai
d)
Sai
Phương trình chính tắc của đường parabol $(P):{{y}^{2}}=2px\,\,(p>0)$.
a) Vì ${p=0,8}$ nên ${2 p=1,6}$.
Vậy phương trình chính tắc của đường parabol ${(P)}$ là: ${y^{2}=1,6
x}$.
b) Vì parabol ${(P)}$ đi qua điểm ${A(3 ; 6)}$ nên ${6^{2}=2
p .3}$, suy ra ${p=6}$.
Vậy phương trình chính tắc của đường parabol ${(P)}$ là: ${y^{2}=12
x}$.
c) Vì parabol ${(P)}$ có tiêu điểm ${F(5 ; 0)}$ nên ${\dfrac{p}{2}=5}$,
suy ra ${p=10}$.
Vậy phương trình chính tắc của đường parabol ${(P)}$ là: ${y^{2}=20
x}$.
d) Vì parabol ${(P)}$ có đường chuẩn ${x=\dfrac{-1}{4}}$ nên
${\dfrac{p}{2}=\dfrac{1}{4}}$, suy ra ${p=\dfrac{1}{2}}$. Vậy phương trình
chính tắc của đường parabol ${(P)}$ là: ${y^{2}=x}$.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI
NGẮN
Câu
1. Cho parabol ${(P):
y^{2}=2 x}$. Tìm hoành độ các điểm thuộc ${(P)}$ sao cho khoảng cách từ điểm đó
đến tiêu điểm của ${(P)}$ bằng $4$.
Trả lời: $3,5$
Lời giải
Parabol ${(P)}$ có đường chuẩn là ${\Delta: x+\dfrac{1}{2}=0}$
và tiêu điểm ${F\left(\dfrac{1}{2} ; 0\right)}$.
Gọi ${M\left(x_0 ; y_0\right)}$ là điểm cần tìm. Có ${M
\in(P)}$ nên ${y_0^2=2 x_0 \Rightarrow x_0=\dfrac{1}{2} y_0^2 \Rightarrow x_0
\geq 0}$.
Khoảng cách từ ${M}$ đến tiêu điểm ${F}$ bằng 4 nên ${M
F=d(M ; \Delta)=\dfrac{\left|x_0+\dfrac{1}{2}\right|}{\sqrt{1^2+0^2}}=4}$.
${\Rightarrow x_0=\dfrac{7}{2}}$ hoặc ${x_0=\dfrac{-9}{2}}$.
Mà ${x_0 \geq 0}$ nên ${x_0=\dfrac{7}{2} \Rightarrow y_0^2=7 \Rightarrow
y_0=\pm \sqrt{7}}$.
Vậy ${M\left(\dfrac{7}{2} ; \sqrt{7}\right)}$ hoặc ${M\left(\dfrac{7}{2}
;-\sqrt{7}\right)}$.
Câu
2. Viết phương
trình chính tắc của parabol $(P):{{y}^{2}}=2px$ biết ${(P)}$ có phương trình đường
chuẩn ${\Delta}$ song song và cách đường thẳng ${d: x=2}$ một khoảng bằng $5$.
Tính $p$.
Trả lời: $6$
Lời giải
Gọi phương trình chính tắc ${(P)}$ : ${{y}^{2}}=2px\,\,(p>0)$.
Phương trình đường chuẩn có dạng ${\Delta: x=-\dfrac{p}{2}}$.
Theo giả thiết: $d(d,\Delta )=5$ $\Leftrightarrow \left| \dfrac{-p}{2}-2
\right|=5$ $\Rightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}} -\dfrac{p}{2}-2=5 \\ -\dfrac{p}{2}-2=-5 \\\end{array} \right.$ $\Rightarrow p=6>0$.
Vậy phương trình chính tắc ${(P)}$ là: ${y^2=12 x}$.
Câu
3. Một nhà vòm
chứa máy bay có mặt cắt hình nửa elip cao ${8 {~m}}$, rộng ${20 {~m}}$. Tính
khoảng cách theo phương thẳng đứng từ một điểm cách chân tường $5m$ lên đến nóc
nhà vòm.
Trả lời: $6,93$
Lời giải
Chọn hệ trục tọa độ ${O x y}$ như hình vẽ, gọi phương trình
chính tắc elip là $(E):\dfrac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\dfrac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$
${(E): \dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1 (a>b>0, y \geq 0)}$. Ta có ${:
2 a=20 \Rightarrow a=10, b=8}$.
Vậy phương trình elip mô tả nhà vòm là $(E):\dfrac{{{x}^{2}}}{100}+\dfrac{{{y}^{2}}}{64}=1\,\,(y\ge
0)$.
Gọi ${M}$ là điểm thuộc ${(E)}$ có hoành độ bằng 5 (hoặc ${-5}$),
chiều cao cần tìm chính là tung độ của điểm ${M}$.
Thay hoành độ ${M}$ vào phương trình ${(E): \dfrac{(\pm
5)^2}{100}+\dfrac{y^2}{64}=1}$ $\Rightarrow {{y}^{2}}=48$ $\Rightarrow
y=4\sqrt{3}\approx 6,93~m$.
Câu
4. Một cái tháp
làm nguội của một nhà máy có mặt cắt là hình hypebol có phương trình ${\dfrac{x^2}{28^2}-\dfrac{y^2}{42^2}=1}$.
Biết chiều cao của tháp là ${150 {~m}}$ và khoảng cách từ nóc tháp đến đến tâm
đối xứng của hypebol bằng ${\dfrac{2}{3}}$ lần khoảng cách từ tâm đối xứng đến
đáy. Tính bán kính nóc của tháp.
Trả lời: $48,8$
Lời giải:
Chọn hệ trục tọa độ $Oxy$ như hình vẽ.
Ta có : $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} HK=150 \\
OH=\dfrac{2}{3}OK \\ \end{array}
\right.$ $\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} OH+OK=1 \\
OH=\dfrac{2}{3}OK \\\end{array}
\right.$ ${\Rightarrow O H=60 {~m}, O K=90 {~m}}$.
Đường thẳng qua ${H}$, vuông góc ${O y}$ là ${\Delta_1:
y=60}$.
${\Delta_1}$ cắt hypebol tại điểm có hoành độ dương và thỏa
mãn ${\dfrac{x^2}{28^2}-\dfrac{60^2}{42^2}=1}$ $\Rightarrow x=4 \sqrt{149} \approx 48,826 {~m}$.
Đường thẳng qua ${K}$, vuông góc với ${O y}$ là ${\Delta_2:
y=-90}$.
${\Delta_2}$ cắt hypebol tại điểm có hoành độ dương và thỏa
mãn ${\dfrac{x^2}{28^2}-\dfrac{90^2}{42^2}=1}$.
$\Rightarrow x=4\sqrt{274}\approx 66,212~m\text{. }$
Vậy bán kính nóc của tháp xấp xỉ $48,8~m$, bán kính đáy của
tháp xấp xỉ $66,2m$.
