PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 10. Bài 1. Không gian mẫu và biến cố

Thầy Yên Toán   Thứ Ba, 30 tháng 9, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 1. KHÔNG GIAN MẪU VÀ BIẾN CỐ

1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu

Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó.

Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ngẫu nhiên được gọi là không gian mẫu, kí hiệu là $\Omega $.

Chú ý: Trong chương này ta chỉ xét các phép thử mà không gian mẫu gồm hữu hạn phần tử.

2. Biến cố

Mỗi tập con của không gian mẫu được gọi là một biến cố, kí hiệu là $A,\,\,B,\,\,C,\,\,\ldots $ Một kết quả thuộc $A$ được gọi là kết quả làm cho $A$ xảy ra, hoặc kết quả thuận lợi cho $A$.

Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra, kí hiệu là $\Omega $.

Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra, kí hiệu là $\varnothing $.

Đôi khi ta cần dùng các quy tắc đếm và công thức tổ hợp để xác định số phần tử của không gian mẫu và số kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Ví dụ 1. Một đồng xu có hai mặt, trên một mặt có ghi giá trị của đồng xu, thường gọi là mặt sấp, mặt kia là mặt ngửa. Hãy xác định không gian mẫu của mỗi phép thử ngẫu nhiên sau:


a) Tung đồng xu một lần;

b) Tung đồng xu hai lần.

Giải

a) Khi tung đồng xu một lần, ta có không gian mẫu là ${\Omega=\{S ; N\}}$, trong đó kí hiệu ${S}$ để chỉ đồng xu xuất hiện mặt sấp và ${N}$ để chỉ đồng xu xuất hiện mặt ngửa.

b) Khi tung đồng xu hai lần, ta có không gian mẫu là ${\Omega=\{S S ; S N ; N S ; N N\}}$.

Ở đây ta quy ước ${S N}$ có nghĩa là lần đầu tung được mặt sấp, lần sau tung được mặt ngửa. Các kí hiệu ${S S, N S, N N}$ được hiểu một cách tương tự.

Ví dụ 2. Trong hộp có bốn quả bóng được đánh số từ $1$ đến $4$. Hãy xác định không gian mẫu của các phép thử sau:


a) Lấy ngẫu nhiên một quả bóng;

b) Lấy ngẫu nhiên cùng một lúc hai quả bóng;

c) Lấy ngẫu nhiên lần lượt hai quả bóng.

Giải

a) Không gian mẫu ${\Omega=\{1 ; 2 ; 3 ; 4\}}$.

b) Do mỗi lần ta lấy hai quả bóng mà không tính đến thứ tự nên không gian mẫu sẽ gồm các tập con gồm hai phần tử của tập hợp ${\{1 ; 2 ; 3 ; 4\}}$, tức là:

$\Omega =\{\{1;2\};\{1;3\};\{1;4\};$ $\{2;3\};\{2;4\};\{3;4\}\}$.

c) Do hai quả bóng được lấy lần lượt nên ta cần phải tính đến thứ tự lấy bóng. Nếu lần đầu lấy được bóng số $3$, lần sau lấy được bóng số $1$ thì ta sẽ kí hiệu kết quả của phép thử là cặp ${(3 ; 1)}$. Khi đó không gian mẫu của phép thử là:

$\Omega =\{(1;2);(2;1);(1;3);(3;1);(1;4);(4;1);$ $(2;3);(3;2);(2;4);(4;2);(3;4);(4;3)\}$.

Ví dụ 3. Xét phép thử gieo hai con xúc xắc.


a) Hãy xác định không gian mẫu của phép thử.

b) Viết tập hợp mô tả biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng $4$". Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố đó?

Giải

a) Kết quả của phép thử là một cặp số ${(i ; j)}$, trong đó ${i}$ và ${j}$ lần lượt là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất và thứ hai.

Không gian mẫu của phép thử là:

$\Omega =\{(1;1);(1;2);(1;3);(1;4);(1;5);(1;6);$ $(2;1);(2;2);(2;3);(2;4);(2;5);(2;6);$ $(3;1);(3;2);(3;3);(3;4);(3;5);(3;6);$ $(4;1);(4;2);(4;3);(4;4);(4;5);(4;6);$ $(5;1);(5;2);(5;3);(5;4);(5;5);(5;6);$ $(6;1);(6;2);(6;3);(6;4);(6;5);(6;6)\}$

Ta cũng có thể viết không gian mẫu dưới dạng: $\Omega =\{\left. (i,j) \right|i,j=1,2,\ldots ,6\}.$

b) Gọi ${A}$ là biến cố "Tổng số chấm xuất hiện bằng $4$". Tập hợp mô tả biến cố ${A}$ là:

$A=\left\{ \left( 1;3 \right);\left( 2;2 \right);\left( 3;1 \right) \right\}.$

Như vậy có $3$ kết quả thuận lợi cho biến cố ${A}$.

Ví dụ 4. Một nhóm có $5$ bạn nam và $4$ bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng một lúc ra $3$ bạn đi làm công tác tình nguyện.

a) Hãy xác định số phần tử của không gian mẫu.

b) Hãy xác định số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong $3$ bạn được chọn có đúng $2$ bạn nữ”?

Giải

a) Do ta chọn ra $3$ bạn khác nhau từ $9$ bạn trong nhóm và không tính đến thứ tự nên số phần tử của không gian mẫu là ${C_{9}^{3}=84}$.

b) Ta có ${C_{4}^{2}}$ cách chọn ra $2$ bạn nữ từ $4$ bạn nữ. Ứng với mỗi cách chọn $2$ bạn nữ có ${C_{5}^{1}}$ cách chọn ra $1$ bạn nam từ $5$ bạn nam.

Theo quy tắc nhân ta có tất cả ${C_{4}^{2} C_{5}^{1}}$ cách chọn ra $2$ bạn nữ và $1$ bạn nam từ nhóm bạn. Do đó số các kết quả thuận lợi cho biến cố "Trong $3$ bạn chọn ra có đúng $2$ bạn nữ" là ${C_{4}^{2} C_{5}^{1}=30}$.

Câu 1. Gọi $A$ là tập hợp các số tự nhiên có $2$ chữ số nhỏ hơn $20$. Lấy ra $1$ số tự nhiên bất kỳ trong $A$.  Mô tả không gian mẫu $\Omega $?

Giải

Ta có $\Omega =\left\{ 10,11,12,...,19 \right\}$

Câu 2. Tung $1$ con súc sắc. Mô tả không gian mẫu?

Giải

Ta có $\Omega =\left\{ 1,2,3,4,5,6 \right\}$

Câu 3. Tung $3$ đồng xu đồng chất (giả thiết các đồng xu hoàn toàn giống nhau gồm $2$ mặt: sấp và ngửa). Mô tả không gian mẫu các kết quả đạt được?

Giải

Ta có $\Omega =\{SSS,SSN,SNS,SNN,$ $NNN,NNS,NSS,NSN\}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Xét phép thử gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất $6$ mặt hai lần. Xét biến cố A: “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo giống nhau”. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $n\left( A \right)=6$.

B. $n\left( A \right)=12$.

C. $n\left( A \right)=16$.

D. $n\left( A \right)=36$.

Lời giải

Chọn A

Gọi cặp số $\left( x;y \right)$ là số chấm xuất hiện ở hai lần gieo.

Xét biến cố $A:$ “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo giống nhau”.

Các kết quả của biến cố $A$ là: $\left\{ \left( 1;1 \right);\left( 2;2 \right);\left( 3;3 \right);\left( 4;4 \right);\left( 5;5 \right);\left( 6;6 \right) \right\}$.

Suy ra $n\left( A \right)=6$.

Câu 2. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất $5$ lần. Tính số phần tử không gian mẫu.

A. $64$.

B. $10$.

C. $32$.

D. $16$.

Lời giải

Chọn C

Mỗi lần gieo có hai khả năng nên gieo $5$ lần theo quy tắc nhân ta có ${{2}^{5}}=32$.

Số phần tử không gian mẫu là $n\left( \Omega  \right)=32$.

Câu 3. Rút ngẫu nhiên cùng lúc ba con bài từ cỗ bài tú lơ khơ $52$ con thì $n\left( \Omega  \right)$ bằng bao nhiêu?

A. $140608$.

B. $156$.

C. $132600$.

D. $22100$.

Lời giải

Ta có $n\left( \Omega  \right)=C_{52}^{3}=22100$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn $10$.

a) Không gian mẫu có $10$ kết quả.

b) Gọi $A$ là biến cố: "Chọn được một số chính phương", khi đó $n\left( A \right)=2$.

c) Gọi $B$ là biến cố: "Chọn được một số chẵn", khi đó $n\left( B \right)=5$.

d) Gọi $C$ là biến cố: "Chọn được một số lẻ", khi đó $n\left( C \right)=6$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

 

a) $\Omega =\{1;2;3;4;5;6;7;8;9;10\}.$

b) ${A=\{1 ; 4 ; 9\}}$.

c) $B=\left\{ 2;4;6;8;10 \right\}$.

d) $C=\left\{ 1;3;5;7;9 \right\}$.

Câu 2. Xét phép thử tung con súc sắc $6$ mặt hai lần.

a) $n(\Omega )=36$.

b) Gọi ${A}$ là biến cố: "Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần tung chia hết cho $3$", khi đó: $n(A)=8$.

c) Gọi ${B}$ là biến cố: "Số chấm xuất hiện ở lần một lớn hơn số chấm xuất hiện ở lần hai", khi đó: $n(B)=12$.

d) Gọi $C$ là biến cố: "Số chấm xuất hiện ở lần một nhỏ hơn số chấm xuất hiện ở lần hai", khi đó: $n(C)=12$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Sai

 

a) Không gian mẫu ${\Omega=\{(1 ; 1),(1 ; 2),(1 ; 3), \ldots,(2 ; 1),(2 ; 2), \ldots,(6 ; 6)\}}$ hay $\Omega =\{\left. (i;j) \right|i,j=1,2,\ldots ,6\}$ $\Rightarrow n(\Omega )={{6}^{2}}=36$.

b) $A=\{(1;2),(2;1),(1;5),(5;1),(2;4),(4;2),(3;3),$ ${(3 ; 6),(6 ; 3),(4 ; 5),(5 ; 4),(6 ; 6)\}}$. Suy ra $n(A)=12$.

c) Biến cố ${B}$ hoàn toàn giống với việc sắp xếp thứ tự ${6,5,4,3,2,1}$ rồi chọn hai từ sáu chữ số trên (không xáo trộn vị trí), ta có ${n(B)=C_6^2=15}$.

d) Biến cố $C$ hoàn toàn giống với việc sắp xếp thứ tự $1,2,3,4,5,6$ rồi chọn hai từ sáu chữ số trên (không xáo trộn vị trí), ta có $n(C)=C_{6}^{2}=15$.

Câu 3. Gọi ${S}$ là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập ${S}$.

a) $n(\Omega )=1000$.

b) Gọi ${A}$ là biến cố: "Chọn được số tự nhiên có các chữ số đôi một khác nhau", khi đó: ${n(A)=648}$.

c) Gọi ${B}$ là biến cố: "Chọn được số tự nhiên chia hết cho $5$", khi đó: ${n(B)=180}$.

d) Gọi $C$ là biến cố: "Chọn được số tự nhiên chẵn", khi đó $n\left( C \right)=500$.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

a) Xét số tự nhiên có ba chữ số dạng ${\overline{a b c}}$. Số cách chọn ${a \, (a}$ khác 0${)}$ và ${b, c}$ lần lượt là ${9,10,10}$ nên số các số tự nhiên gồm ba chữ số là ${9.10 .10=900}$.

Phép thử đang xét là hoạt động chọn ngẫu nhiên một số từ ${S}$ nên số kết quả thuận lợi không gian mẫu là ${n(\Omega)=C_{900}^1=900}$.

b) Xét số tự nhiên có ba chữ số dạng ${\overline{a b c}}$.

Chọn ${a \, (a \neq 0)}$: có $9$ cách. Chọn ${b \, (b \neq a)}$: có $9$ cách.

Chọn ${c \, (c \neq a, c \neq b)}$: có $8$ cách.

Vậy số các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau là ${9.9 .8=648}$.

Vì vậy ${n(A)=648}$.

c) Xét số tự nhiên có ba chữ số dạng ${\overline{a b c}}$.

Số này chia hết cho $5$ nên ${c \in\{0 ; 5\}}$: có $2$ cách chọn ${c}$.

Số cách chọn ${a (a}$ khác 0${), b}$ lần lượt là $9,10$.

Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn là ${2.9 .10=180}$.

Vì vậy ${n(B)=180}$.

d) Xét số tự nhiên có ba chữ số dạng ${\overline{a b c}}$.

Số này là số chẵn vậy $a$ có $9$ cách chọn, $b$ có $10$ cách chọn, $c$ có $5$ cách chọn.

Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn là $9.10.5=450$.

Câu 4. Gieo hai con xúc xắc. Khi đó, số các kết quả thuận lợi cho biến cố:

a) "Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau $2$ chấm" bằng $8$.

b) "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho $5$" bằng $12$.

c) "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lẻ" bằng $9$.

d) "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn" bằng $15$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

a) Gọi ${A}$ là biến cố "Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau $2$ chấm".

$A=\{\left( 1;3 \right);\left( 2;4 \right);\left( 3;5 \right);\left( 4;6 \right);$$\left( 3;1 \right);\left( 4;2 \right);\left( 5;3 \right);\left( 6;4 \right)\}$.

Như vậy có $8$ kết quả thuận lợi cho biến cố ${A}$.

b) Gọi ${B}$ là biến cố "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho ${5^{\prime \prime}}$.

$B=\{\left( 1;5 \right);\left( 2;5 \right);\left( 3;5 \right);\left( 4;5 \right);\left( 5;5 \right)$$;\left( 6;5 \right);\left( 5;1 \right);\left( 5;2 \right);\left( 5;3 \right);\left( 5;4 \right);\left( 5;6 \right)\}$

Như vậy có $11$ kết quả thuận lợi cho biến cố ${B}$.

c) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.

Do đó số các kết quả thuận lợi cho biến cố "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lẻ" là ${3.3=9}$.

d) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đó đều là số lẻ hoặc đều là số chẵn.

Do đó số các kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn" là ${2.3 .3=18}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho tập ${Q=\{1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6\}}$. Từ tập $Q$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có $3$ chữ số khác nhau. Xác định số phần tử không gian mẫu.

Trả lời: $120$

Lời giải

Số số tự nhiên có $3$ chữ số khác nhau có thể lập được là: ${A_6^3=120}$.

Số phần tử không gian mẫu: ${n(\Omega)=120}$.

Câu 2. Cho tập ${Q=\{1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6\}}$. Từ tập $Q$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có $3$ chữ số khác nhau. Tính số phần tử của biến cố sao cho số được chọn nhỏ hơn $345$.

Trả lời: $48$

Lời giải

Gọi ${B}$ là biến cố: "Số được chọn nhỏ hơn $345$".

Số tự nhiên có $3$ chữ số có dạng ${\overline{a b c}}$.

Trường hợp 1: ${a=3}$.

Nếu ${b=4}$ thì lập được $2$ số tự nhiên thỏa mãn.

Nếu ${b \in\{1 ; 2\}, b}$ có $2$ cách chọn, ${c}$ có $4$ cách chọn. Lập được $8$ số tự nhiên thỏa mãn.

Trường hợp 2: ${a \in\{1 ; 2\}}$.

${a}$ có $2$ cách chọn, ${b}$ có $5$ cách chọn, $c$ có $4$ cách chọn.

Lập được ${2.5 .4=40}$ số tự nhiên thỏa mãn.

Vậy lập được $48$ số tự nhiên thỏa mãn.

Câu 3. Hộp thứ nhất chứa $6$ quả bóng được đánh số từ $1$ đến $6$. Hộp thứ hai chứa $4$ quả bóng được đánh số từ $1$ đến $4$. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp $1$ quả bóng. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng các số ghi trên hai quả bóng không nhỏ hơn $5$".

Trả lời: $18$

Lời giải

Số kết quả có thể xảy ra của phép thử là ${6.4=24}$. Vì số kết quả thuận lợi cho biến cố "Tổng các số ghi trên hai quả bóng nhỏ hơn $5$" là $6$. Vậy số kết quả thuận lợi cho biến cố “Tổng các số ghi trên hai quả bóng không nhỏ hơn $5$” là ${24-6=18}$.

Câu 4. Gieo bốn con xúc xắc cân đối đồng chất. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biên cố "Tích số chấm xuất hiện trên bốn con xúc xắc là một số chẵn".

Trả lời: $1215$

Lời giải

Tích số chấm xuất hiện trên bốn con xúc xắc là một số lẻ khi và chỉ khi cả bốn số đó đều là số lẻ. Do đó số các kết quả thuận lợi cho biên cố "Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc là một số lẻ" là ${3.3 .3 .3=81}$. Số kết quả có thể xảy của phép thử là ${6.6 .6 .6=1296}$.

Vì tích số chấm xuất hiện trên bốn con xúc xắc chỉ có thể là một số lẻ hoặc là một số chẵn. Do đó số các kết quả thuận lợi cho biến cố "Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc là một số chẵn" là ${1296-81=1215}$.

Câu 5. Một hộp chứa $12$ quả bóng được đánh số từ $1$ đến $12$. Bình và An mỗi người lấy ra ngẫu nhiên $1$ quả bóng từ hộp. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố "Tích hai số ghi trên hai quả bóng chia hết cho $3$''.

Trả lời: $76$

Lời giải

Số kết quả có thể xảy ra của phép thử là ${12.11=132}$.

Vì số kết quả thuận lợi cho biến cố "Tích hai số ghi trên hai quả bóng không chia hết cho $3$'' là ${8.7=56}$.

Nên số kết quả thuận lợi cho biến cố "Tích hai số ghi trên hai quả bóng chia hết cho $3$" là ${132-56=76}$.

Câu 6. Cho hai đường thẳng song song ${a}$ và ${b}$. Trên đường thẳng ${a}$ lấy $6$ điểm phân biệt. Trên đường thẳng ${b}$ lấy $5$ điểm phân biệt. Chọn ngẫu nhiên $3$ điểm. Xác định số phần tử của biến cố ${A}$: "Ba điểm được chọn tạo thành một tam giác".

Trả lời: $135$

Lời giải:

Có hai trường hợp để biến cố ${A}$ xảy ra:

Trường hợp 1: Chọn được $2$ điểm thuộc ${a}$ và $1$ điểm thuộc ${b}$:

Số cách chọn là ${C_6^2 \cdot C_5^1}$.

Trường hợp 2: Chọn được $1$ điểm thuộc ${a}$ và $2$ điểm thuộc ${b}$:

Số cách chọn là ${C_6^1 \cdot C_5^2}$.

Vậy số phần tử của ${A}$ là: ${n(A)=C_6^2 \cdot C_5^1+C_6^1 \cdot C_5^2=135}$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết