PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 1. Bài 1. Mệnh đề

Thầy Yên Toán   Thứ Bảy, 28 tháng 8, 2021
LƯỢT XEM

CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

BÀI 1. MỆNH ĐỀ

1. Mệnh đề

Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai. Một khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng. Một khẳng định sai gọi là mệnh đề sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.

Chú ý: Người ta thường sử dụng các chữ cái in hoa $P,\,\,Q,\,\,R,\ldots $ để kí hiệu mệnh đề.

Chú ý: Những mệnh đề liên quan đến toán học còn được gọi là mệnh đề toán học.

2. Mệnh đề chứa biến

Xét câu "$n$ chia hết cho 5" ($n$ là số tự nhiên).

Câu "$n$ chia hết cho 5" là một khẳng định, nhưmg không là mệnh đề, vì khẳng định này có thể đúng hoặc sai, tuỳ theo giá trị của $n$. Tuy vậy, khi thay $n$ bằng một số tự nhiên cụ thể thì ta nhận được một mệnh đề. Người ta gọi "$n$ chia hết cho 5" là một mệnh đề chứa biến (biến $n$), kí hiệu $P(n)$. Ta viết $P(n)$: "$n$ chia hết cho 5" ($n$ là số tự nhiên).

Một mệnh đề chứa biến có thế chứa một biến hoặc nhiều biến.

3. Mệnh đề phủ định

Mỗi mệnh đề $P$ có mệnh đề phủ định, kí hiệu là $\bar{P}$, bằng cách thêm hoặc bớt từ “không”, “không phải” vào trước vị ngữ của nó.

Mệnh đề $P$ và mệnh đề phủ định $\bar{P}$ của nó có tính đúng sai trái ngược nhau. Nghĩa là khi $P$ đúng thì $\bar{P}$ sai, khi $P$ sai thì $\bar{P}$ đúng.

4. Mệnh đề kéo theo

Cho hai mệnh đề $P$ và $Q$. Mệnh đề "Nếu $P$ thì $Q$ " được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là $P\Rightarrow Q$.

Mệnh đề $P\Rightarrow Q$ chỉ sai khi $P$ đúng và $Q$ sai.

Nhận xét:

a) Mệnh đề $P\Rightarrow Q$ còn được phát biểu là "$P$ kéo theo $Q$" hoặc "Từ $P$ suy ra $Q$".

b) Để xét tính đúng sai của mệnh đề $P\Rightarrow Q$, ta chỉ cần xét trường hợp $P$ đúng. Khi đó, nếu $Q$ đúng thì mệnh đề đúng, nếu $Q$ sai thì mệnh đề sai.

P

Q

P suy ra Q

Đ

Đ

Đ

S

S

Đ

S

Đ

Đ

Đ

S

S

Trong toán học, định lí là mệnh đề đúng. Các định lí trong toán học thường có dạng $P\Rightarrow Q$.

Khi mệnh đề $P\Rightarrow Q$ là định lí, ta nói:

$P$ là giả thiết, $Q$ là kết luận của định lí; $P$ là điều kiện đủ để có $Q$ và $Q$ là điều kiện cần để có $P$.

5. Mệnh đề đảo. Hai mệnh đề tương đương

Mệnh đề $Q\Rightarrow P$ được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề $P\Rightarrow Q$.

Chú ý: Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.

Nếu cả hai mệnh đề $P\Rightarrow Q$ và $Q\Rightarrow P$ đều đúng thì ta nói $P$ và $Q$ là hai mệnh đề tương đương, kí hiệu là $P\Leftrightarrow Q$ (đọc là "$P$ tương đương $Q$" hoặc "$P$ khi và chỉ khi $Q$).

Khi đó, ta cũng nói $P$ là điều kiện cần và đủ để có $Q$ (hay $Q$ là điều kiện cần và đủ để có $P$ ).

Nhận xét: Hai mệnh đề $P$ và $Q$ tương đương khi chúng cùng đúng hoặc cùng sai.

6. Mệnh đề chứa kí hiệu $\forall $ (với mọi), $\exists $ (tồn tại)

Mệnh đề

Phủ định

$\forall x,\,\,P(x)$

$\exists x,\,\,\overline{P(x)}$

$\exists x,\,\,P(x)$

$\forall x,\,\,\overline{P(x)}$

Mệnh đề "$\forall x\in M,\,\,P(x)$" đúng khi với mọi ${{x}_{0}}$ nó đều đúng; sai khi có một ${{x}_{0}}$ làm cho nó sai.

Mệnh đề "$\exists x\in M,\,\,P(x)$" đúng khi có một ${{x}_{0}}$ làm cho nó đúng; sai khi với mọi ${{x}_{0}}$ nó đều sai.

Ví dụ 1

Trong các câu sau đây, câu nào là mệnh đề?

a) 3 là số lẻ;

b) ${1+2>3}$;

c) ${\pi}$ là số vô tỉ phải không?

d) 0,0001 là số rất bé;

e) Đến năm 2050, con người sẽ đặt chân lên Sao Hoả.

Giải

a) "3 là số lẻ" là mệnh đề (là mệnh đề đúng).

b) " ${1+2>3}$ " là mệnh đề (là mệnh đề sai).

c) " ${\pi}$ là một số vô tỉ phải không?" là câu hỏi, không phải mệnh đề.

d) Câu "0,0001 là số rất bé" không có tính hoặc đúng hoặc sai (do không đưa ra tiêu chí thế nào là số rất bé). Do đó, nó không phải là mệnh đề.

e) "Đến năm 2050, con người sẽ đặt chân lên Sao Hoả" là một khẳng định chưa thể chắc chắn là đúng hay sai. Tuy nhiên, nó chắc chắn chỉ có thể hoặc đúng hoặc sai. Do đó, nó là một mệnh đề.

Ví dụ 2

Cho các mệnh đề chứa biến:

a) ${P(x)}$ : " $2x=1$ ";

b) ${R(x, y)}$ : " ${2 x+y=3}$ " (mệnh đề này chứa hai biến ${x}$ và ${y}$ );

c) ${T(n)}$ : " ${2 n+1}$ là số chẵn" ( ${n}$ là số tự nhiên).

Với mỗi mệnh đề chứa biến trên, tìm những giá trị của biến để nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

Giải

a) Với ${x=\frac{1}{2}}$ thì $P\left( \frac{1}{2} \right): $ '' $2\cdot \frac{1}{2}=1$ " là mệnh đề đúng.

Với ${x=1}$ thì ${P(1)}$ : "2. ${1=1}$ " là mệnh đề sai.

b) Với ${x=1, y=1}$ thì ${R(1,1)}$ : " ${2.1+1=3}$ " là mệnh đề đúng.

Với ${x=1, y=2}$ thì ${R(1,2)}$ : " ${2.1+2=3}$ " là mệnh đề sai.

c) Lấy số tự nhiên ${n_{0}}$ bất kì ta đều được ${2 n_{0}+1}$ là một số lẻ, nghĩa là ${T\left(n_{0}\right)}$ : " ${2 n_{0}+1}$ là số chẵn" là mệnh đề sai. Do đó, không có giá trị ${n_{0}}$ của ${n}$ để ${T\left(n_{0}\right)}$ là mệnh đề đúng. ${T\left(n_{0}\right)}$ là mệnh đề sai với số tự nhiên ${n_{0}}$ bất kì.

Ví dụ 3.

Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

${P}$ : "Tháng 12 dương lịch có 31 ngày";

$Q:\text{ }''{{9}^{10}}\ge {{10}^{9n}}''$,

${R}$ : "Phương trình ${x^{2}+1=0}$ có nghiệm".

Giải

Mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên là:

${\bar{P}}$ : "Không phải tháng 12 dương lịch có 31 ngày";

$\bar{Q}:~\text{ }''{{9}^{10}}<{{10}^{9}}''$;

${\bar{R}}$ : "Phương trình ${x^{2}+1=0}$ vô nghiệm".

Ví dụ 4

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) ${R}$ : "Nếu tam giác ${A B C}$ có hai góc bằng ${60^{\circ}}$ thì nó là tam giác đều";

b) ${T}$ : "Từ ${-3<-2}$ suy ra ${(-3)^{2}<(-2)^{2}}$ ".

Giải

a) ${R}$ là mệnh đề có dạng ${P \Rightarrow Q}$, với ${P}$. "Tam giác ${A B C}$ có hai góc bằng ${{60}^{{}^\circ }}''$ và ${Q}$ : "Tam giác ${A B C}$ là tam giác đều". Ta thấy khi ${P}$ đúng thì ${Q}$ cũng đúng. Do đó, ${P \Rightarrow Q}$ đúng hay ${R}$ đúng.

b) ${T}$ là mệnh đề có dạng ${P \Rightarrow Q}$, với ${P}$ : "-3< ${-2}$ " và ${Q}$ : " ${{(-3)}^{2}}<{{(-2)}^{2}}''$ (hay "$9<4''$ ).

Ta thấy mệnh đề ${P}$ đúng, còn mệnh đề ${Q}$ sai. Do đó, ${P \Rightarrow Q}$ sai. Vậy ${T}$ là mệnh đề sai.

Ví dụ 5

Sử dụng các thuật ngữ "điều kiện cần", "điều kiện đủ" để phát biểu lại định lí: "Nếu tứ giác ${A B C D}$ là hình chữ nhật thì hai đường chéo bằng nhau".

Giải

Ta có thể phát biểu lại định lí đã cho như sau:

"Tứ giác ${A B C D}$ có hai đường chéo bằng nhau là điều kiện cần để nó là hình chữ nhật" hoặc "Tứ giác ${A B C D}$ là hình chữ nhật là điều kiện đủ để hai đường chéo bằng nhau".

Ví dụ 6

Xét hai mệnh đề:

${P}$ : "Tam giác ${A B C}$ vuông tại ${A}$ ";

${Q}$ : "Tam giác ${A B C}$ có ${A B^{2}+A C^{2}=B C^{2}}$ ".

Hai mệnh đề ${P}$ và ${Q}$ có tương đương không? Nếu có, hãy phát biểu một định lí thể hiện điều này, trong đó có sử dụng thuật ngữ "khi và chỉ khi" hoặc "điều kiện cần và đủ".

Giải

Theo định lí Pythagore, hai mệnh đề ${P \Rightarrow Q}$ và ${Q \Rightarrow P}$ đều đúng. Do đó, ${P}$ và ${Q}$ là hai mệnh đề tương đương. Ta có thể phát biểu thành định lí như sau:

"Tam giác ${A B C}$ vuông tại ${A}$ khi và chỉ khi ${A B^{2}+A C^{2}=B C^{2}}$ ",

hoặc "Để tam giác ${A B C}$ vuông tại ${A}$, điều kiện cần và đủ là ${A B^{2}+A C^{2}=B C^{2}}$ ".

Ví dụ 7

Xét tính đúng sai và viết mệnh để phủ định của các mệnh đề sau:

a) ${\forall x \in \mathbb{R}, x^{2}+2 x+2>0}$

b) ${\exists x \in \mathbb{R}, x^{2}+3 x+4=0}$.

Giải

a) Mệnh đề đúng, vì ${x^{2}+2 x+2=\left(x^{2}+2 x+1\right)+1=(x+1)^{2}+1>0}$ với mọi số thực ${x}$.

Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: ${\exists x \in \mathbb{R}, x^{2}+2 x+2 \leq 0}$.

b) Mệnh đề sai, vì phương trình ${x^{2}+3 x+4=0}$ vô nghiệm ${(\Delta=-7<0)}$.

Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: ${\forall x \in \mathbb{R}, x^{2}+3 x+4 \neq 0}$.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Các câu sau đây, câu nào là mệnh đề. Nếu là mệnh đề, xét tính đúng, sai của mệnh đề:

a. $1+2+4=10$

b. Năm 1997 là năm nhuận.

c. Hôm nay trời đẹp quá!

d. $x+1=4$.

Lời giải

a. Mệnh đề sai, vì $1+2+4=7$.

b. Mệnh đề sai vì 1997 không chia hết cho 4 nên không phải năm nhuận.

c. Không phải là mệnh đề, đây là một câu cảm thán.

d. Không phải là mệnh đề, vì tính chân trị của mệnh đề có thể thay đổi được.

Câu 2. Trong các câu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?

a) Số $11$ là số chẵn.

b) Bạn có chăm học không?

c) Huế là một thành phố của Việt Nam.

d) $2x+3$ là một số nguyên dương.

e) $2-\sqrt{5}<0$.

f) $4+x=3$.

g) Hãy trả lời câu hỏi này!

h) Paris là thủ đô nước Ý.

i) Phương trình ${{x}^{2}}-x+1=0$ có nghiệm.

k) $13$ là một số nguyên tố.

Lời giải

Các câu a, c, e, i, k là các mệnh đề.

Các câu d, f, i là các mệnh đề chứa biến.

Câu 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Giải thích?

a) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.

b) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.

c) Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi chúng có một góc bằng tổng của hai góc còn lại.

d) Đường tròn có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.

e) Hình chữ nhật có hai trục đối xứng.

f) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.

g) Một tứ giác nội tiếp được đường tròn khi và chỉ khi nó có hai góc vuông.

Lời giải

a) Sai, không nằm trong các trường hợp hai tam giác bằng nhau.

b) Sai vì 2 cạnh bằng nhau chưa chắc đã tương ứng trong hai tam giác đồng dạng.

c) Đúng vì $\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}={{180}^{0}}\Leftrightarrow 2\widehat{A}={{180}^{0}}\Leftrightarrow \widehat{A}={{90}^{0}}.$

d) Sai, vì đường tròn có vô số trục đối xứng.

e) Đúng.

f) Sai, giả sử có hai đường chéo độ dài khác nhau.

g) Sai, lấy tứ giác bất kỳ nội tiếp đường tròn.

Câu 4. Cho tam giác $ABC$. Xét hai mệnh đề sau:

$\left( P \right)$: “tam giác $ABC$ vuông”; $\left( Q \right)$: “$A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}$”

Hãy phát biểu thành lời mệnh đề sau, và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai:

a. $\left( P \right)\Rightarrow \left( Q \right)$

b. $\left( Q \right)\Rightarrow \left( P \right)$.

Lời giải

a. $\left( P \right)\Rightarrow \left( Q \right)$: Nếu tam giác $ABC$ vuông thì $A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}$. Mệnh đề này sai vì chưa chắc $ABC$ vuông tại $A$.

b. $\left( Q \right)\Rightarrow \left( P \right)$: Nếu $A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}$ thì tam giác $ABC$ vuông. Mệnh đề này đúng theo định lí Pitago đảo.

Câu 5. Cho tứ giác $ABCD$. Xét hai mệnh đề:

$\left( P \right)$ : “Tứ giác $ABCD$ là hình vuông”

$\left( Q \right)$: “Tứ giác $ABCD$ là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc”.

Phát biểu $\left( P \right)\Rightarrow \left( Q \right)$ bằng hai cách, mệnh đề này đúng hay sai?.

Lời giải

Mệnh đề $\left( P \right)\Rightarrow \left( Q \right)$: “Tứ giác$ABCD$ là hình vuông nếu và chỉ nếu tứ giác đó là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc” và “Tứ giác$ABCD$ là hình vuông khi và chỉ khi tứ giác đó là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc”. Mệnh đề này đúng.

Câu 6. Cho tam giác $ABC$. Lập mệnh đề $\left( P \right)\Rightarrow \left( Q \right)$ và mệnh đề đảo của nó, rồi xét tính đúng sai của chúng khi :

a. $\left( P \right):$ Góc $A$ bằng ${{90}^{0}}$” $\left( Q \right):$ “Cạnh $BC$ lớn nhất”

b. $\left( P \right):$ “$\widehat{A}=\widehat{B}$” $\left( Q \right):$ “Tam giác $ABC$ cân”.

Lời giải

Với tam giác $ABC$ đã cho, ta có:

a. $\left( P \right)\Rightarrow \left( Q \right)$: “Nếu góc $A$ bằng ${{90}^{0}}$ thì cạnh $BC$ lớn nhất” là mệnh đề đúng.

$\left( Q \right)\Rightarrow \left( P \right):$ “Nếu cạnh $BC$ lớn nhất thì góc $A$ bằng ${{90}^{0}}$”.

b. $\left( P \right)\Rightarrow \left( Q \right)$: “Nếu $\widehat{A}=\widehat{B}$ thì tam giác $ABC$ cân” là mệnh đề đúng.

$\left( Q \right)\Rightarrow \left( P \right):$ “Nếu tam giác $ABC$ cân thì $\widehat{A}=\widehat{B}$” là mệnh đề sai, vì tam giác $ABC$ chưa chắc cân tại $C$.

Câu 7. Mệnh đề sau đúng, sai?

a) Điều kiện cần và đủ để $a=0$ là $\frac{5}{a}=\frac{5}{b}$.

b) Điều kiện đủ để $x>y$ là $\sqrt{x}>\sqrt{y}$.

c) Điều kiện cần để tam giác ABC vuông là $A{{B}^{2}}=B{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}$.

d) Điều kiện đủ để $\sqrt{{{x}^{2}}}=\left| x \right|$ là $x\ge 0$.

Lời giải:

a) Nếu $a=b$thì $\frac{5}{a}=\frac{5}{b}$: Mệnh đề sai.

b) Nếu $\sqrt{x}>\sqrt{y}$ thì $x>y$: Mệnh đề đúng.

c) Nếu tam giác ABC vuông thì $A{{B}^{2}}=B{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}$: Mệnh đề sai.

d) Nếu $x\ge 0$ thì $\sqrt{{{x}^{2}}}=\left| x \right|$: Mệnh đề đúng.

Câu 8. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.

b. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.

c. Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng của hai góc còn lại.

d. Một tam giác là tam giác đều khi và chỉ khi nó có hai phân giác bằng nhau và một góc bằng ${{60}^{0}}$.

Lời giải

a. Đây là mệnh đề sai.

Gọi $A:$“Hai tam giác bằng nhau” B : “Hai tam giác có diện tích bằng nhau”

Mệnh đề $A\Rightarrow B$ đúng, mệnh đề $B\Rightarrow A$ sai, do đó mệnh đề đã cho sai.

b. Mệnh đề sai, vì 2 cạnh bằng nhau chưa chắc đã tương ứng trong hai tam giác đồng dạng.

c. Mệnh đề đúng, vì góc bằng tổng hai góc còn lại vuông.

d. Mệnh đề đúng, vì 2 phân giác bằng nhau là tam giác cân.

Câu 9. Xét tính đúng, sai của các mệnh đề:

a. $\forall x\in \mathbb{R},\,{{x}^{2}}+1\ge 0$

b. $\forall x\in \mathbb{R},\,x+2=x$

c. $\exists x\in \mathbb{Q},\,9{{x}^{2}}-4=0$

d. $\forall x\in \mathbb{Q},\,3{{x}^{2}}-5=0$.

Lời giải

a. Mệnh đề đúng vì ${{x}^{2}}+1\ge 1>0$.

b. Mệnh đề sai, vì chọn $x=-2$ nguyên thì $\left( -2 \right)+2=\left( -2 \right)$ là sai.

c. Mệnh đề đúng, vì chọn $x=\frac{2}{3}$ là số hữu tỉ thì $9{{x}^{2}}-4=0$.

d. Mệnh đề sai, vì $3{x^{2}}-5=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}=\frac{5}{3}\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{\frac{5}{3}}\notin \mathbb{Q}$.

Câu 10. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Giải thích? Phát biểu các mệnh đề đó thành lời:

a) $\forall x\in \mathbb{R},\,{{x}^{2}}>0$.

b) $\exists x\in \mathbb{R},\,x>{{x}^{2}}$.

c) $\exists x\in \mathbb{Q},\,4{{\text{x}}^{2}}-1=0.$

d) $\forall n\in \mathbb{N},\,{{n}^{2}}>n.$

e) $\forall x\in \mathbb{R},\,{{x}^{2}}-x-1>0.$

f) $\forall x\in \mathbb{R},\,{{x}^{2}}>9\Rightarrow x>3.$.

Lời giải

a) Sai, vì $x=0\Rightarrow {{x}^{2}}=0$.

b) Đúng khi $0<x<1$. Phát biểu: “Tồn tại số thực lớn hơn bình phương của nó”.

c) Đúng, giải phương trình $4{{x}^{2}}-1=0\Leftrightarrow x=\pm \frac{1}{2}\in \mathbb{Q}$.

d) Sai, chẳng hạn với $n=1$.

e) Sai, chẳng hạn với $x=1\Rightarrow {{x}^{2}}-x-1=-1<0$.

f) Sai, chẳng hạn $x=-4$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề ?

a) Mấy giờ ri ?

b) Buôn Mê Thuột là thành phố của Đắk Lắk.

c) $2019$ là số nguyên tố.

d) Làm việc đi !

A. $4$     

B. $2.$    

C. $3.$    

D. $1.$

Lời giải

Chọn B

“Mấy giờ rồi ?” đây là câu hỏi nên không phải câu mệnh đề.

Buôn Mê Thuột là thành phố của Đắk Lắk” đây là câu khẳng định đúng nên là một mệnh đề.

“$2019$ là số nguyên tố ” đây là câu khẳng định sai nên là một mệnh đề.

“Làm việc đi !” đây là câu cảm thán nên không phải mệnh đề.

Câu 2. Trong các câu sau, câu nào không phải mệnh đề?

A. $8$ là số chính phương.

B. Hà Nội là thủ đô Việt Nam.

C. Buồn ngủ quá!

D. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.

Lời giải

Chọn C

Ở các đáp án A,B,D ta khẳng định được tính đúng sai của nó nên A, B, D là các mệnh đề, còn đáp án C là một câu cảm thán, không thể khẳng định tính đúng, sai nên không là mệnh đề.

+ $8$ là số chính phương là một khẳng định sai nên câu A là một mệnh đề

+ Hà Nội là thủ đô Việt Nam là một khẳng định đúng nên câu B là mệnh đề.

+ Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau là khẳng định đúng nên câu D là mệnh đề.

Câu 3. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Hãy học thật tốt!

b) Số $32$ chia hết cho $2$.

c) Số $7$ là số nguyên tố.

d) Số thực $x$ là số chẵn.

A. $1$.    

B. $4$.    

C.$2$.     

D. $3$.

Lời giải

Chọn C

Khẳng định: “Số $32$ chia hết cho $2$” là mệnh đề đúng.

Khẳng định: “Số $7$ là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.

Khẳng định “Số thực $x$ là số chẵn” không phải là mệnh đề mà đây là mện đề chứa biến.

Hãy học thật tốt! Đây là câu cảm.

Vậy các khẳng định trên có $2$ mệnh đề.

Câu 4. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?

A. Không có số chẵn nào là số nguyên tố.                           

B. $\forall x\in \mathbb{R},\ -{{x}^{2}}<0.$

C. $\exists x\in \mathbb{Z},\ 2{{x}^{2}}-8=0.$               

D. Phương trình $3{{x}^{2}}-6=0$ có nghiệm hữu tỷ.

Lời giải

Chọn C

Ta có: $x=2\in \mathbb{Z}$ thỏa mãn: ${{2.2}^{2}}-8=0$ nên mệnh đề $\exists x\in \mathbb{Z},\ 2{{x}^{2}}-8=0$là mệnh đề đúng.

Câu 5. Cho mệnh đề chứa biến $P\left( x \right)$:”$x+10\ge {{x}^{2}}$” với$x$là số tự nhiên. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. $P\left( 1 \right)$.                      

B. $P\left( 2 \right)$.                    

C. $P\left( 3 \right)$.                    

D. $P\left( 4 \right)$.

Lời giải

Chọn D

+) $P\left( 1 \right)=11\ge {{1}^{2}}\Rightarrow A$đúng.

+) $P\left( 2 \right)=12\ge {{2}^{2}}\Rightarrow B$đúng.

+) $P\left( 3 \right)=13\ge {{3}^{2}}=9\Rightarrow C$đúng.

+) $P\left( 4 \right)=14\ge {{4}^{2}}=16\Rightarrow D$sai.

Câu 6. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Nếu em chăm chỉ thì em thành công.

B. Nếu $a$ chia hết cho $9$ thì $a$ chia hết cho $3$.

C. Nếu một tam giác có một góc bằng $60{}^\circ $ thì tam giác đó đều.

D. Nếu $a\ge b$ thì ${{a}^{2}}\ge {{b}^{2}}$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $a$ chia hết cho $9$ nên $a=9k$. Do đó $a$ chia hết cho $3$.

Câu 7. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào là mệnh đề kéo theo?

A. “Nếu $x>1$ thì ${{x}^{2}}>1$”.                                  

B. “${{x}^{3}}>1$ khi và chỉ khi $x>1$”.

C. “1 là một số lẻ”.                         

D. “${{x}^{2}}>1\Leftrightarrow x\in \left( -\infty ;1 \right)\cup \left( 1;+\infty  \right)$”.

Lời giải

Chọn A

Mệnh đề kéo theo là mệnh đề có dạng nếu P thì Q.

Câu 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. $-\pi <-2\,\,\Leftrightarrow \,\,{{\pi }^{2}}<4$.           

B. $\pi <4\,\,\Leftrightarrow \,\,{{\pi }^{2}}<16$.

C. $\sqrt{23}<5\,\,\Rightarrow \,\,2\sqrt[{}]{23}<2.5$.   

D. $\sqrt{23}<5\,\,\Rightarrow \,\,-2\sqrt{23}>-2.5$.

Lời giải

Chọn A

Mệnh đề kéo theo chỉ sai khi P đúng Q sai.

Vậy mệnh đề ở đáp án A sai.

Câu 9. Mệnh đề: “ Nếu một tứ giác là hình bình hành thì nó là hình thang” có thể được phát biểu lại là

A. Tứ giác $T$ là hình thang là điều kiện đủ để $T$ là hình bình hành.

B. Tứ giác $T$ là hình bình hành là điều kiện cần để $T$ là hình thang.

C. Tứ giác $T$ là hình thang là điều kiện cần để $T$ là hình bình hành.

D. Tứ giác $T$ là hình thang là điều kiện cần và đủ để $T$ là hình bình hành.

Lời giải

Mệnh đề: “ Nếu một tứ giác là hình bình hành thì nó là hình thang” có thể được phát biểu lại là “ Một tứ giác là hình thang là điều kiện cần để nó là hình bình hành”.

Câu 10. Tìm mệnh đề sai.

A. Hình thang $ABCD$ nội tiếp đường tròn $\left( O \right)\Leftrightarrow ABCD$ là hình thang cân.

B. 63 chia hết cho 7 $\Rightarrow $Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc.

C. Tam giác $ABC$ vuông tại $C\Leftrightarrow A{{B}^{2}}=C{{A}^{2}}+C{{B}^{2}}$.

D. 10 chia hết cho 5 $\Leftrightarrow $Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc nhau.

Lời giải

Mệnh đề A; C; D: Đúng.

Mệnh đề: “63 chia hết cho 7”: Đúng.

Mệnh đề: “Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc”: Sai.

Do đó: “63 chia hết cho 7 $\Rightarrow $Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc”: Sai

Câu 11. Cho $P\Leftrightarrow Q$ là mệnh đề đúng. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. $\overline{P}\Leftrightarrow \overline{Q}$ đúng.

B. $\overline{Q}\Leftrightarrow P$ sai.

C. $\overline{P}\Leftrightarrow \overline{Q}$ sai.

D. $\overline{P}\Leftrightarrow Q$ sai.

Lời giải

Chọn C

w Ta có $P\Leftrightarrow Q$ khi và chỉ khi $P\Rightarrow Q$ đúng và $Q\Rightarrow P$ đúng.

w Khi đó $\overline{P}\Rightarrow \overline{Q}$ đúng và $\overline{Q}\Rightarrow \overline{P}$ đúng suy ra $\overline{P}\Leftrightarrow \overline{Q}$ đúng

Phương án trả lời là $\overline{P}\Leftrightarrow \overline{Q}$ sai.

Câu 12. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?

A. Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng $60{}^\circ .$

B. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một cạnh bình phương bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại.

C. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông.

D. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.

Lời giải

Chọn D

Xét mệnh đề A đúng vì: khi hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân, có một góc bằng $60{}^\circ $nên tam giác đó là tam giác đều. Ngược lại thì hiển nhiên tam giác đều suy ra được hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng $60{}^\circ .$

Xét mệnh đề B đúng theo định lý Pytago.

Xét mệnh đề C đúng.

Mệnh đề D sai vì khi hai tam giác đồng dạng thì ba góc của hai tam giác đó bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau, nên điều kiện để hai tam giác bằng nhau phải có thêm cặp cạnh bằng nhau.

Câu 13. Cho mệnh đề $A:\,''2$ là số nguyên tố$''$. Mệnh đề phủ định của mệnh đề $A$ là

A. $2$ không phải là số hữu tỷ.

B. $2$ là số nguyên.

C. $2$ không phải là số nguyên tố.

D. $2$ là hợp số.

Lời giải

Chọn C

Câu 14. Mệnh đề $P\left( x \right):''\forall x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}-x+3<0''$. Phủ định của mệnh đề $P\left( x \right)$ là:

A. $\exists x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}-x+3>0.$

B. $\forall x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}-x+3>0.$

C. $\forall x\notin \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}-x+3\ge 0.$

D. $\exists x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}-x+3\ge 0.$

Lời giải

Chọn D

Phủ định của $P\left( x \right):''\forall x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}-x+3<0''$ là $\overline{P\left( x \right)}:''\forall x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}-x+3\ge 0''$

Câu 15.  [2D4-3.1-2]Mệnh đề “$\exists x\in \mathbb{R},{{x}^{2}}=3$” khẳng định rằng:

A. Bình phương của mỗi số thực bằng $3$.

B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng $3$.

C. Chỉ có một số thực có bình phương bằng $3$.

D. Nếu $x$ là số thực thì ${{x}^{2}}=3$.

Lời giải

Chọn B

Câu 16. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. $\exists x\in \mathbb{R}:\,{{x}^{2}}-3x+2=0$.

B. $\forall x\in \mathbb{R}:\,{{x}^{2}}\ge 0$.

C. $\exists n\in \mathbb{N}:\,\,{{n}^{2}}=n$.

D. $\forall n\in \mathbb{N}$ thì $n<2n$.

Lời giải

Chọn D

w Xét mệnh đề $\forall n\in \mathbb{N}$ thì $n<2n$.

Chọn $n=0\in \mathbb{N}\Rightarrow 2n=0\Rightarrow n=2n$

$\Rightarrow $$\forall n\in \mathbb{N}$ thì $n<2n$ là mệnh đề sai.

Câu 17. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. $\forall n\in \mathbb{N},\,\,{{n}^{2}}+1$ không chia hết cho $3$.

B. $\forall x\in \mathbb{R},\,\,\left| x \right|<3$$\Leftrightarrow \,$$\,x<3$.

C. $\forall x\in \mathbb{R},\,\,{{\left( x-1 \right)}^{2}}\ne x-1$.

D. $\exists n\in \mathbb{N},{{n}^{2}}+1$ chia hết cho $4$.

Lời giải

Chọn A

Với mọi số tự nhiên thì có các trường hợp sau:

$n=3k\Rightarrow {{n}^{2}}+1={{\left( 3k \right)}^{2}}+1$chia $3$ dư 1.

$n=3k+1\Rightarrow {{n}^{2}}+1={{\left( 3k+1 \right)}^{2}}+1=9{{k}^{2}}+6k+2$chia $3$ dư 2.

$n=3k+2\Rightarrow {{n}^{2}}+1={{\left( 3k+2 \right)}^{2}}+1=9{{k}^{2}}+12k+5$chia $3$ dư 2.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1. Xét tính đúng, sai của các câu sau

a) P: "3" là số chính phương" có mệnh đề phủ định là ${\bar{P}}$: "${{3}^{3}}$ không là số chính phương".

b) Q: "Tam giác ${A B C}$ là tam giác cân" có mệnh đề phủ định là ${\bar{Q}}$: "Tam giác ${A B C}$ không là tam giác vuông".

c) R: "${{2}^{2003}}-1$ là số nguyên tố" có mệnh đề phủ định là ${\bar{R}:}$ "${{2}^{2003}}-1$ không là số nguyên tố".

d) ${H:}$ "${\sqrt{2}}$ là số vô tỉ" có mệnh đề phủ định là $\bar{H}:\text{ }''\sqrt{2}$ là số hữu tỉ".

Lời giải

a) Đúng   b) Sai    c) Đúng   d) Đúng

a) ${\bar{P}}$: " ${{3}^{3}}$ không là số chính phương".

b) ${\bar{Q}}$: "Tam giác ${A B C}$ không là tam giác cân".

c) ${\bar{R}:}$ "${{2}^{2003}}-1$ không là số nguyên tố".

d) $\bar{H}:\text{ }''\sqrt{2}$ là số hữu tỉ".

Câu 2. Cho biết tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau.

a) Nếu số ${a}$ chia hết cho 3 thì ${a}$ chia hết cho 6.

b) Nếu ${\Delta A B C}$ cân tại ${A}$ thì ${\Delta A B C}$ có ${A B=A C}$.

c) Tứ giác ${A B C D}$ là hình vuông khi và chỉ khi ${A B C D}$ là hình chữ nhật và có ${A C}$ vuông góc với ${B D}$.

d) ${\pi^2>10}$.

Lời giải

a) Sai  b) Đúng    c) Đúng   d) Sai

a) Mệnh đề sai.

b) Mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề đúng.

d) Mệnh đề sai.

Câu 3. Xét tính đúng, sai của mỗi mệnh đề sau.

a) ${\forall x \in \mathbb{R}, x^2>0}$.

b) ${\exists a \in \mathbb{Q}, a>a^2}$.

c) ${\forall n \in \mathbb{Z}, n^2+n+2}$ chia hết cho 2.

d) ${\forall n \in \mathbb{N}, n(n+1)(n+2)}$ không chia hết cho 3.

Lời giải

a) Sai     b) Đúng    c) Đúng     d) Sai

a) Mệnh đề sai. Ta chọn ${x=0}$ thì ${x^2=0>0}$ là sai.

b) Mệnh đề đúng. Ta chọn ${a=\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}}$ thì ${a^2=\frac{1}{4}}$ nên ${a>a^2}$ (đúng).

c) Mệnh đề đúng. Thật vậy: ${\forall n \in \mathbb{Z}, n^2+n+2=n(n+1)+2}$, trong đó ${n(n+1)}$ là tích của hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2, vì vậy ${n(n+1)+2}$ cũng chia hết cho 2.

d) Mệnh đề sai. Ta cho ${n=1}$ thì ${n(n+1)(n+2)=1.2 .3=6}$ chia hết cho 3.

Câu 4. Cho định lí: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”.

a) Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để diện tích của chúng bằng nhau.

b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau.

c) Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau.

d) Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau.

Lời giải

a) Sai    b) Sai     c) Sai     d) Đúng

Mệnh đề “Nếu $P$ thì $Q$” trong đó $P$ là điều kiện đủ để có $Q$ và $Q$ là điều kiện cần để có $P$.

$P$: “Hai tam giác bằng nhau” và $Q$: “Diện tích của chúng bằng nhau”.

Vậy “Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau”.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN


logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết