PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 6. Bài 1. Số gần đúng và sai số

Thầy Yên Toán   Thứ Năm, 30 tháng 11, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 1. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ

1. Số gần đúng

Trong nhiều trường hợp, ta không biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là $\overline{a}$) mà chỉ tìm được giá trị khác xấp xỉ nó. Giá trị này được gọi là số gần đúng, kí hiệu là $a$.

Ví dụ: Người ta thường lấy $\pi $ xấp xỉ $3,14$. Khi đó $3,14$ là một số gần đúng của số đúng $\pi $.

Cho số $\overline{a}=2,17369266494051\ldots $, thì số $a=2,1737$ là một số gần đúng của số đúng $\overline{a}$.

2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối

a) Sai số tuyệt đối

Sai số tuyệt đối của số gần đúng $a$: ${{\Delta }_{a}}=\left| \overline{a}-a \right|$.

Ý nghĩa: Phản ánh mức độ sai lệch giữa số đúng $\overline{a}$ và số gần đúng $a$.

Đánh giá sai số tuyệt đối: ${{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{a}}\le d$ ($d$ gọi là độ chính xác của số gần đúng).

Ta viết: $\overline{a}=a\pm d$ hoặc $a-d\le \overline{a}\le a+d$ hoặc $\overline{a}\in \left[ a-d;a+d \right]$.

b) Sai số tương đối

Trong các phép đo không tương đồng, người ta sử dụng sai số tương đối.

Sai số tương đối của số gần đúng $a$: ${{\delta }_{a}}=\dfrac{{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{a}}}{\left| a \right|}$.

Ý nghĩa: Sai số tương đối càng nhỏ thì chất lượng của phép đo hay tính toán càng cao.

Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm.

Chú ý: ${{\delta }_{a}}=\dfrac{{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{a}}}{\left| a \right|}\le \dfrac{d}{\left| a \right|}$.

3. Số quy tròn

Quy tắc làm tròn số

— Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn $5$ thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số $0$.

— Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng $5$ thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm $1$ đơn vị vào chữ số hàng quy tròn.

Xác định số quy tròn của số gần đúng $a$ với độ chính xác $d$ cho trước:

— Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác $0$ đầu tiên bên trái của $d$.

— Bước 2: Quy tròn $a$ ở hàng gấp $10$ lần hàng tìm đc ở trên.

Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác $d$ cho trước:

— Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác $0$ đầu tiên bên trái của $d$.

— Bước 2: Quy tròn $\overline{a}$ đến hàng tìm được ở trên.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi là $152m\pm 0.2m$, điều đó có nghĩa là gì?

Lời giải

Có nghĩa là chiều dài của cây cầu nằm trong khoảng $151,8m$ đến $152,2m$

Câu 2. Độ dài của cái cầu người ta đo được là $996m\pm 0,5m$. Sai số tương đối tối đa trong phép đo là bao nhiêu?

Lời giải

Ta có độ dài gần đúng của cầu là $a=996$ với độ chính xác $d=0,5$

Vì sai số tuyệt đối ${{\Delta }_{a}}\le d=0,5$ nên sai số tương đối ${{\delta }_{a}}=\dfrac{{{\Delta }_{a}}}{\left| a \right|}\le \dfrac{d}{\left| a \right|}=\dfrac{0,5}{996}\approx 0,05%$

Vậy sai số tương đối tối đa trong phép đo trên là $0,05%$.

Câu 3. Hãy xác định sai số tuyệt đối của các số gần đúng $a,\,\,b$ biết sai số tương đối của chúng.

a) $a=123456,\,\,{{\delta }_{a}}=0,2%$

b) $a=1,24358,\,\,{{\delta }_{a}}=0,5%$

Lời giải

Ta có ${{\delta }_{a}}=\dfrac{{{\Delta }_{a}}}{\left| a \right|}\Leftrightarrow {{\Delta }_{a}}=\left| a \right|{{\delta }_{a}}$

a) Với $a=123456,\,\,{{\delta }_{a}}=0,2%$ ta có sai số tuyệt đối là

${{\Delta }_{a}}=123456.0,2%=146,912$

b) Với $a=1,24358,\,\,{{\delta }_{a}}=0,5%$ ta có sai số tuyệt đối là

${{\Delta }_{a}}=1,24358.0,5%=0,0062179$.

Câu 4. Làm tròn các số sau với độ chính xác cho trước.

a) $a=2,235$ với độ chính xác $d=0,002$

b) $a=23748023$ với độ chính xác $d=101$

Lời giải

a) Ta có $0,001<0,002<0,01$ nên hàng cao nhất mà $d$ nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần trăm

Do đó ta phải quy tròn số $a=2,235$ đến hàng phần trăm suy ra $\overline{a}\approx 2,24$.

b) Ta có $100<101<1000$ nên hàng cao nhất mà $d$ nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng nghìn

Do đó ta phải quy tròn số $a=23748023$ đến hàng nghìn suy ra $\overline{a}\approx 23748000$.

Câu 5. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là $x=23m\pm 0,01m$ và chiều rộng là $y=15m\pm 0,01m$. Chứng minh rằng

a) Chu vi của ruộng là $P=76m\pm 0,04m$

b) Diện tích của ruộng là $S=345m\pm 0,3801m$

Lời giải

a) Giả sử $x=23+a,\,\,y=15+b$ với $-0,01\le a,\,\,b\le 0,01$

Ta có chu vi ruộng là $P=2\left( x+y \right)=2\left( 38+a+b \right)$$=76+2\left( a+b \right)$

Vì $-0,01\le a,\,\,b\le 0,01$ nên $-0,04\le 2\left( a+b \right)\le 0,04$

Do đó $\left| P-76 \right|=\left| 2\left( a+b \right) \right|\le 0,04$

Vậy $P=76m\pm 0,04m$

b) Diện tích ruộng là $S=x.y=\left( 23+a \right)\left( 15+b \right)$$=345+23b+15a+ab$

Vì $-0,01\le a,\,\,b\le 0,01$ nên $\left| 23b+15a+ab \right|$$\le 23.0,01+15.0,01+0,01.0,01$

hay $\left| 23b+15a+ab \right|\le 0,3801$ suy ra $\left| S-345 \right|\le 0,3801$

Vậy $S=345m\pm 0,3801m$.

Câu 6. Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của mỗi số sau, chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn:

a) $\sqrt{3}$ ;

b) ${{\pi }^{2}}$.

Lời giải

a) Sử dụng máy tính bỏ túi ta có $\sqrt{3}=1,732050808...$ Do đó: Giá trị gần đúng của $\sqrt{3}$ chính xác đến hàng phần trăm là $1,73$. Giá trị gần đúng của $\sqrt{3}$ chính xác đến hàng phần nghìn là $1,732$.

b) Sử dụng máy tính bỏ túi ta có giá trị của ${{\pi }^{2}}$ là $9,8696044$. Do đó: Giá trị gần đúng của ${{\pi }^{2}}$ chính xác đến hàng phần trăm là $9,87$. Giá trị gần đúng của ${{\pi }^{2}}$ chính xác đến hàng phần nghìn là $9,870$.

Câu 7. Hãy viết số quy tròn của số $a$ với độ chính xác $d$ được cho sau đây:

a) $\overline{a}=17658\,\,\pm \,\,16$ ;

b) $\overline{a}=15,318\pm 0,056$.

Lời giải

a) Vì $10 < 16 < 100$ nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng trăm. Nên ta phải quy tròn số $17638$ đến hàng trăm. Vậy số quy tròn là $17700$ (hay viết $\overline{a}\approx 17700$).

b) Ta có $0,01 < 0,056 < 0,1$ nên hàng cao nhất mà $d$ nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần chục. Do đó phải quy tròn số $15,318$ đến hàng phần chục. Vậy số quy tròn là $15,3$ (hay viết $\overline{a}\approx 15,3$).

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Biết số gần đúng $a=37975421$ có độ chính xác $d=150$. Hãy ước lượng sai số tương đối của $a$.

A. ${{\delta }_{a}}\le 0,0000099$

B. ${{\delta }_{a}}\le 0,000039$

C. ${{\delta }_{a}}\ge 0,0000039$

D. ${{\delta }_{a}}<0,000039$

Lời giải

Sai số tương đối thỏa mãn: ${{\delta }_{a}}\le \dfrac{150}{37975421}=0,0000039$ (tức là không vượt quá $0,0000039$).

Câu 2. Xấp xỉ số π bởi số $\dfrac{355}{113}$. Hãy đánh giá sai số tuyệt đối biết: $3,14159265<\pi <3,14159266$.

A. ${{\Delta }_{a}}\le 2,{{8.10}^{-7}}$

B. ${{\Delta }_{a}}\le {{28.10}^{-7}}$

C. ${{\Delta }_{a}}\le {{1.10}^{-7}}$

D. ${{\Delta }_{a}}\le 2,{{8.10}^{-6}}$

Lời giải

Đáp án A.

Ta có (sử dụng máy tính bỏ túi)

$\dfrac{355}{113}\approx 3,14159292...<3,1415929293$

Do vậy

$0<\dfrac{355}{113}-\pi <3,14159293-3,14159265$

$\approx 0,00000028$

Vậy sai số tuyệt đối nhỏ hơn $2,{{8.10}^{-7}}$.

Câu 3. Kết quả đo chiều dài một cây cầu có độ chính xác là $0,75m$ với dụng cụ đo đảm bảo sai số tương đối không vượt quá $1,5$. Tính độ dài gần đúng của cầu.

A. $500,1m$

B. $499,9m$

C. $500m$

D. $501m$

Lời giải

Đáp án C.

Độ dài $h$ của cây cầu là:

$d\approx \dfrac{0,75}{1,5}.1000=500$ (m)

Câu 4. Cho giá trị gần đúng của $\dfrac{8}{17}$ là $0,47$. Sai số tuyệt đối của số $0,47$ là:

A. $0,001$

B. $0,002$

C. $0,003$

D. $0,004$

Lời giải

Chọn A.

Ta có $\dfrac{8}{17}=0,470588235294...$ nên sai số tuyệt đối của $0,47$ là

$\Delta =\left| 0,47-\dfrac{8}{17} \right|<\left| 0,47-4,471 \right|=0,001$.

Câu 5. Cho giá trị gần đúng của $\dfrac{3}{7}$ là $0,429$. Sai số tuyệt đối của số $0,429$ là:

A. $0,0001$

B. $0,0002$

C. $0,0004$

D. $0,0005$

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\dfrac{3}{7}=0,428571...$ nên sai số tuyệt đối của $0,429$ là

$\Delta =\left| 0,429-\dfrac{3}{7} \right|<\left| 0,429-4,4285 \right|=0,0005$.

Câu 6. Một vật thể có thể tích $V=180,37c{{m}^{3}}\pm 0,05c{{m}^{3}}$. Sai số tương đối của giá trị gần đúng ấy là:

A. $0,01%$

B. $0,03%$

C. $0,04%$

D. $0,05%$

Lời giải

Chọn B.

Sai số tương đối của giá trị gần đúng là $\delta =\dfrac{\left| \Delta  \right|}{V}=\dfrac{0,05}{180,37}\approx 0,03%$.

Câu 7. Cho giá trị gần đúng của $\dfrac{23}{7}$ là 3,28. Sai số tuyệt đối của số 3,28 là:

A. 0,04.

B. $\dfrac{\text{0,04 }}{\text{7}}$.

C. 0,06.

D. Đáp án khác.

Lời giải

Chọn B.

Ta có $\dfrac{23}{7}=3,\left( 285714 \right)\Rightarrow \left| \dfrac{23}{7}-3,28 \right|=0,00\left( 571428 \right)=\dfrac{0,04}{7}$.

Câu 8. Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: $\sqrt{8}=2,828427125$. Giá trị gần đúng của $\sqrt{8}$ chính xác đến hàng phần trăm là:

A. $2,80.$

B. $2,81.$                                       

C. $2,82.$

D. $2,83.$

Lời giải

Chọn D.

Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 2 ở hàng phần trăm là số $8>5$ nên theo quy tắc làm tròn ta được kết quả là $2,83.$

Câu 9. Viết giá trị gần đúng của số $\sqrt{3}$, chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn

A. $1,73;1,733$

B. $1,7;1,73$

C. $1,732;1,7323$

D. $1,73;1,732$

Lời giải

Chọn D.

Sử dụng máy tính bỏ túi ta có $\sqrt{3}=1,732050808...$

Do đó giá trị gần đúng của $\sqrt{3}$ chính xác đến hàng phần trăm là 1,73;

giá trị gần đúng của $\sqrt{3}$ chính xác đến hàng phần nghìn là 1,732.

Câu 10. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác $d$ được cho sau đây $\overline{a}=17658\,\,\pm \,\,16$.

A. $18000$

B. $17800$

C. $17600$

D. $17700$

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\text{1}0<\text{16}<\text{1}00$ nên hàng cao nhất mà $d$ nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng trăm. Do đó ta phải quy tròn số 17638 đến hàng trăm. Vậy số quy tròn là 17700 (hay viết $\overline{a}\approx 17700$).

Câu 11. Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác $d$ được cho sau đây $\overline{a}=15,318\pm 0,056$.

A. $15$

B. $15,5$

C. $15,3$

D. $16$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $0,01<0,056<0,1$ nên hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần chục. Do đó phải quy tròn số 15,318 đến hàng phần chục. Vậy số quy tròn là 15,3 (hay viết $\overline{a}\approx 15,3$).

Câu 12. Quy tròn số $7216,4$ đến hàng đơn vị, được số $7216$. Sai số tuyệt đối là:

A. $0,2$.

B. $0,3$.

C. $0,4$.

D. $0,6$.

Lời giải

Chọn C.

Quy tròn số $7216,4$ đến hàng đơn vị, được số $7216$. Sai số tuyệt đối là:

$\left| 7216,4-7216 \right|=0,4$

Câu 13. Quy tròn số $2,654$ đến hàng phần chục, được số $2,7$. Sai số tuyệt đối là:.

A. $0,05$.                                       

B. $0,04$.                                       

C. $0,046$.                                     

D. $0,1$.

Lời giải

Chọn C.

Quy tròn số $2,654$ đến hàng phần chục, được số $2,7$. Sai số tuyệt đối là: $\left| 2,7-2,654 \right|=0,046$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Một công ty sử dụng dây chuyền ${A}$ để đóng vào bao với khối lượng mong muốn là ${5 {~kg}}$. Trên bao bì ghi thông tin khối lượng là ${5 \pm 0,2 {~kg}}$. Gọi ${\bar{a}}$ là khối lượng thực của một bao gạo do dây chuyền ${{A}}$ đóng gói. Khi đó:

a) Số đúng là: $a=0,2$.

b) Số gần đúng là: $\bar{a}=5,2$.

c) Độ chính xác là: ${d=0,2}$.

d) Giá trị của ${\bar{a}}$ nằm trong đoạn ${[4,8 ; 5,2]}$.

Lời giải

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

a) Số đúng là: ${a=5}$.

b) Số gần đúng là: ${\bar{a}=5 \pm 0,2}$.

c) Độ chính xác là: ${d=0,2}$.

d) Giá trị của ${\bar{a}}$ nằm trong đoạn ${[4,8 ; 5,2]}$.

Câu 2. Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi ${152 {~m} \pm 0,2 {~m}}$; kết quả đo chiều cao của một ngôi nhà được ghi là ${15,2 {~m} \pm 0,1 {~m}}$. Khi đó:

a) Sai số tương đối trong cách ghi thứ nhất (đo chiều dài của một cây cầu): ${\delta_1 \leqslant \dfrac{d_1}{\left|a_1\right|}=\dfrac{0,2}{152} \approx 0,13 \%}$

b) Sai số tương đối trong cách ghi thứ hai (đo chiều cao của một ngôi nhà): ${\delta_2 \leqslant \dfrac{d_2}{\left|a_2\right|}=\dfrac{0,1}{15,2} \approx 0,66 \%}$

c) Sai số tương đối trong cách ghi thứ hai (đo chiều cao của một ngôi nhà) lớn hơn ${0,66 \%}$.

d) Cách ghi thứ nhất (đo chiều dài cây cầu) có độ chính xác thấp hơn cách ghi thứ hai (đo chiều cao ngôi nhà).

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

a) Sai số tương đối trong cách ghi thứ nhất : ${\delta_1 \leqslant \dfrac{d_1}{\left|a_1\right|}=\dfrac{0,2}{152} \approx 0,13 \%}$ (hay sai số tương đối không vượt quá ${0,13 \%)}$.

b, c) Sai số tương đối trong cách ghi thứ hai : ${\delta_2 \leqslant \dfrac{d_2}{\left|a_2\right|}=\dfrac{0,1}{15,2} \approx 0,66 \%}$ (hay sai số tương đối không vượt quá ${0,66 \%}$).

d) Qua đánh giá sai số tương đối trong hai cách ghi, ta thấy ${0,13 \%<0,66 \%}$ nên cách ghi thứ nhất (đo chiều dài cây cầu) có độ chính xác cao hơn cách ghi thứ hai (đo chiều cao ngôi nhà).

Câu 3. Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:

a) Cho số gần đúng ${a=1,04527}$ với độ chính xác ${d=0,4}$. Số quy tròn của ${a}$ là 1,00000

b) Cho $\bar{a}=234,6543\pm 0,003$. Số quy tròn của ${a}$ là 234,65

c) Cho số gần đúng ${a=2841275}$ với độ chính xác ${d=300}$. Số quy tròn của ${a}$ là 2841200

d) Cho ${\bar{a}=3.1463 \pm 0,001}$. Số quy tròn của ${a}$ là 3,146

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

a) Cho số gần đúng ${a=1,04527}$ với độ chính xác ${d=0,4}$. Kết quả là 1,00000 .

b) Cho ${\bar{a}=234,6543 \pm 0,003}$. Kết quả là 234,65 .

c) Vì độ chính xác đến hàng trăm ${(d=300)}$ nên ta quy tròn ${a}$ đến hàng nghìn.

Vậy số 2841275 được quy tròn đến hàng nghìn là 2841000 .

d) Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn ${(d=0,001)}$ nên ta cần quy tròn số 3,1463 đến hàng phần trăm, ta thu được số 3,15 .

Câu 4. Xét tính đúng, sai của các mệnh đề sau:

a) Cho số gần đúng ${a=581268}$ với độ chính xác ${d=200}$. Có số quy tròn là 581200 .

b) Cho số gần đúng của ${\pi}$ là ${a=3,141592653589}$, độ chính xác là ${10^{-10}}$. Số quy tròn của ${a}$ là 3,141 592654 .

c) Chiều dài một cái cầu đo được là: ${l=1745,25 {~m} \pm 0,01 {~m}}$. Có số quy tròn là ${1745,3 {~m}}$

d) Số gần đúng ${\sqrt{5}}$ với độ chính xác 0,005 là $\approx 2,24$

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

a) Vì độ chính xác được cho đến hàng trăm ${(d=200)}$ nên ta cần quy tròn số gần đúng đến hàng nghìn. Do đó ta thu được số quy tròn là 581000 .

b) Vì độ chính xác của số gần đúng đến ${10^{-10}}$ (10 chữ số thập phân sau dấu phẩy) nên ta quy tròn số đó đến ${10^{-9}}$ ( 9 chữ số thập phân sau dấu phẩy).

Vậy số quy tròn của ${a}$ là 3,141 592654 .

c) Ta có: ${l=1745,25 {~m} \pm 0,01 {~m}}$ có độ chính xác đến hàng phần trăm (độ chính xác là 0,01) nên ta quy tròn số gần đúng đến hàng phần chục.

Vậy số quy tròn của ${1745,25 {~m}}$ đến hàng phần chục là ${1745,3 {~m}}$.

d) Số gần đúng ${\sqrt{5}}$ với độ chính xác 0,005 là $\approx 2,24$

Câu 5. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Số quy tròn của 31416,1 đến hàng chục là 31420

b) số quy tròn của 31,135 đến hàng phần trăm là 31,14 .

c) Số quy tròn của 110,32344 đến hàng phần nghìn là 110,323 .

d) Giá trị gần đúng của số ${\sqrt[3]{2}}$ chính xác đến hàng phần trăm là 1,26 .

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

a) Số quy tròn của 31416,1 đến hàng chục là 31420 ;

b) số quy tròn của 31,135 đến hàng phần trăm là 31,14 .

c) Số quy tròn của 110,32344 đến hàng phần nghìn là 110,323 .

d) Quy tròn số đã cho chính xác đến hàng phần trăm là 1,26 .

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Hãy quy tròn số $\overline{a}=\dfrac{5}{7}=0,714285$ đến hàng phần trăm

Trả lời: 0,71

Lời giải

Hãy quy tròn số ${\bar{a}=\dfrac{5}{7}=0,714285}$ đến hàng phần trăm và ước lượng sai số tương đối.

Kết quả quy tròn số ${\bar{a}=\dfrac{5}{7}=0,714285}$ đến hàng phần trăm là 0,71 .

Sai số tương đối không vượt quá ${\dfrac{0,005}{0,71} \approx 0,704 \%}$.

Câu 2. Hãy quy tròn số $\overline{b}=154925$ đến hàng nghìn (viết đơn vị nghìn)

Trả lời: 155

Lời giải

Hãy quy tròn số $\overline{b}=154925$ đến hàng nghìn và ước lượng sai số tương đối.

Số quy tròn số $\overline{b}=154925$ đến hàng nghìn là 155000 .

Sai số tuyệt đối là ${\dfrac{500}{155000} \approx 0,3225 \%}$.

Câu 3. Cho số gần đúng ${a=2362}$ với độ chính xác ${d=100}$. Hãy viết số quy tròn của số ${a}$ và ước lượng sai số tương đối của số quy tròn đó.

Trả lời: 2000

Lời giải

Số quy tròn của $a$ là 2000

Ta có: ${a-d \leq \bar{a} \leq a+d \Leftrightarrow 2262 \leq \bar{a} \leq 2462}$

$262\le \bar{a}-2000\le 462\Leftrightarrow {{\Delta }_{2000}}=|\bar{a}-2000|\le 462$

Sai số tương đối của 2000 là ${\delta_{2000}=\dfrac{\Delta_{2000}}{|2000|} \leq \dfrac{462}{2000}=23,1 \%}$.

 

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết