PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 1. Bài 1. Góc lượng giác

Thầy Yên Toán   Thứ Năm, 2 tháng 10, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 1. GÓC LƯỢNG GIÁC

1. Góc lượng giác

Cho hai tia $Oa,\,\,Ob$.

- Nếu một tia $Om$ quay quanh gốc $O$ của nó theo một chiều cố định bắt đầu từ vị trí tia $Oa$ và dừng ở vị trí tia $Ob$ thì ta nói tia $Om$ quét một góc lượng giác có tia đầu $Oa$, tia cuối $Ob$, kí hiệu $(Oa,Ob)$.

- Khi tia $Om$ quay một góc $\alpha $, ta nói số đo của góc lượng giác $(Oa,Ob)$ bằng $\alpha $, kí hiệu sđ$(Oa,Ob)=\alpha .$


Chú ý: Với hai tia $Oa$ và $Ob$ cho trước, có vô số góc lượng giác tia đầu $Oa$ và tia cuối $Ob$. Ta dùng chung kí hiệu $(Oa,Ob)$ cho tất cả các góc lượng giác này.

Nhận xét: Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu $Oa$ và tia cuối $Ob$ sai khác nhau một bội nguyên của $360{}^\circ $ nên có công thức tổng quát là:

$\text{s}(Oa,Ob)=\alpha {}^\circ +k360{}^\circ \,\,(k\in \mathbb{Z})$, thường viết là $(Oa,Ob)=\alpha {}^\circ +k360{}^\circ $.

với $\alpha {}^\circ $ là số đo của một góc lượng giác bất kì có tia đầu $Oa$ và tia cuối $Ob$.

Hệ thức Chasles (Sa-lơ)

Với ba tia $Oa,\,\,Ob$ và $Oc$ bất kì, ta có $(Oa,Ob)+(Ob,Oc)$$=(Oa,Oc)+k360{}^\circ \,\,(k\in \mathbb{Z})$

2. Đơn vị radian

Trên đường tròn bán kính $R$ tuỳ ý, góc ở tâm chắn một cung có độ dài đúng bằng $R$ được gọi là một góc có số đo $1$ radian (đọc là $1$ ra-đi-an, viết tắt là $1$ rad).


Độ dài cung tròn: Trên đường tròn bán kính $R$, một góc ở tâm có số đo $\alpha $ rad thì chắn một cung có độ dài $l=\alpha R$.

Vì góc bẹt $\left( 180{}^\circ  \right)$ chắn nửa đường tròn với độ dài là $\pi R$, nên góc bẹt có số đo theo đơn vị radian là $\pi $. Do đó: $180{}^\circ =\pi $ rad.

Do đó ta có công thức chuyển đổi số đo góc từ đơn vị radian sang độ và ngược lại như sau:

$a{}^\circ =\dfrac{\pi a}{180}$ rad;

$\alpha \, {\rm{rad}} = \left( {\dfrac{{180\alpha }}{\pi }} \right)^\circ $

Chú ý: a) Khi ghi số đo của một góc theo đơn vị radian, người ta thường bỏ đi chữ rad sau số đo.

Ví dụ, $\dfrac{\pi }{2}$ rad được viết là $\dfrac{\pi }{2}$; $2$ rad được viết là $2$.

b) Với đơn vị radian, công thức số đo tổng quát của góc lượng giác $(Oa,Ob)$ là

$(Oa,Ob)=\alpha +k2\pi \,\,(k\in \mathbb{Z}),$

trong đó $\alpha $ là số đo theo radian của một góc lượng giác bất kì có tia đầu $Oa$ và tia cuối $Ob$.

Lưu ý không được viết $\alpha +k360{}^\circ $ hay $a{}^\circ +k2\pi $ (vì không cùng đơn vị đo).

3. Đường tròn lượng giác

Trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$, cho đường tròn tâm $O$ bán kính bằng $1$. Trên đường tròn này, chọn điểm $A(1;0)$ làm gốc, chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng hồ và chiều âm là chiều cùng chiều kim đồng hồ. Đường tròn cùng với gốc và chiều như trên được gọi là đường tròn lượng giác.


Cho số đo góc $\alpha $ bất kì. Trên đường tròn lượng giác, ta xác định được duy nhất một điểm $M$ sao cho số đo góc lượng giác $(OA,OM$) bằng $\alpha $. Khi đó điểm $M$ được gọi là điểm biểu diễn của góc có số đo $\alpha $ trên đường tròn lượng giác.


BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Cho $\widehat{MON}=60{}^\circ $. Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong hình sau và viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác ${(O M, O N)}$.


Lời giải

Số đo của góc lượng giác $(OM,ON)$ trong hình a) là $60{}^\circ $

Số đo của góc lượng giác ${({OM}, {ON})}$ trong hình b) là $60{}^\circ +2.360{}^\circ =780{}^\circ $

Số đo của góc lượng giác $(OM,ON)$ trong hình c) là $60{}^\circ -360{}^\circ =-300{}^\circ $

Công thức tổng quát của số đo góc lượng giác $\left( OM,ON \right)$là: $(OM,ON)=60{}^\circ +k.360{}^\circ $$(k\in \mathbb{Z})$

Câu 2. a) Đổi từ độ sang rađian các số đo sau: $360{}^\circ ;-450{}^\circ $.

b) Đổi từ rađian sang độ các số đo sau: ${3 \pi ;-\dfrac{11 \pi}{5}}$.

Lời giải

a) Ta có $360{}^\circ =360.\dfrac{\pi }{180}=2\pi ;$ $-450{}^\circ =-450.\dfrac{\pi }{180}=-\dfrac{\pi }{4}$.

b) Ta có $3\pi =\left( 3\pi .\dfrac{180}{\pi } \right){}^\circ =540{}^\circ ;\,\,\,-\dfrac{11\pi }{5}=\left( \dfrac{-11\pi }{5}.\dfrac{180}{\pi } \right){}^\circ =-396{}^\circ $.

Câu 3. Một đường tròn có bán kính ${20 {~cm}}$. Tìm độ dài của các cung trên đường tròn đó có số đo sau:

a) ${\dfrac{\pi}{12}}$;

b) $1,5$ ;

c) $35{}^\circ $;

d) $315{}^\circ $.

Lời giải

a) Độ dài cung đường tròn: $l=20\times \dfrac{\pi }{12}=5.236~$ (cm).

b) Độ dài cung đường tròn: $l=20\times 1.5=30~$ (cm).

c) Đổi $35{}^\circ =\dfrac{7\pi }{36}$. Độ dài cung đường tròn: $l=20\times \dfrac{7\pi }{36}=12.2173~$ (cm).

d) Đổi $315{}^\circ =\dfrac{7\pi }{4}$. Độ dài cung đường tròn: $l=20\times \dfrac{7\pi }{4}=109.9557~$ (cm).

Câu 4. Bánh xe máy có đường kính kể cả lốp xe $55$ cm. Nếu xe chạy với vận tốc $40$ km/h thì trong một giây bánh xe quay được bao nhiêu vòng?

Lời giải

Ta có $40$ km/h $=\dfrac{10000}{9}$ cm/s.

1 vòng bánh xe có chiều dài là $110\pi $ cm.

Số vòng bánh xe quay được trong $1$ giây là $\dfrac{10000}{9}:\left( 110\pi  \right)\approx 3,2$.

Câu 5. Một máy kéo nông nghiệp với bánh xe sau có đường kính là ${184 {~cm}}$, bánh xe trước có đường kính là ${92 {~cm}}$, xe chuyển động với vận tốc không đổi trên một đoạn đường thẳng. Biết rằng vận tốc của bánh xe sau trong chuyển động này là $80$ vòng/phút.


a) Tính quãng đường đi được của máy kéo trong $10$ phút.

b) Tính vận tốc của máy kéo (theo đơn vị km/giờ).

c) Tính vận tốc của bánh xe trước (theo đơn vị vòng/phút).

Lời giải

a) Bán kính của bánh xe sau: $\dfrac{184}{2}=92~$cm

Góc mà bánh xe quay sau được trong $10$ phút là: $10.80.360{}^\circ =288000{}^\circ $ $=288000.\dfrac{\pi}{180}=1600\pi ~rad$

Quãng đường đi được của máy kéo sau $10$ phút là: $92.1660\pi \approx 462208~\left( cm \right)$ $=\text{ }4,62208 \, km$.

b) Đổi $10$ phút = $\dfrac{1}{6}$ giờ

Vận tốc của máy kéo là: $4,62208:\dfrac{1}{6}\approx 27,73$ (km/h).

c) Góc mà bánh trước quay được trong $10$ phút là: $462208:\dfrac{92}{2}=3200\pi ~\left( rad \right)$ $=576000{}^\circ $.

Số vòng lăn được của bánh xe trước là: $576000:360=1600$ (vòng).

Vận tốc bánh trước là: $1600:10=160$ (vòng/phút).

Câu 6. Bánh xe của người đi xe đạp quay được $11$ vòng trong $5$ giây.

a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong $1$ giây.

b) Tính độ dài quãng đường mà người đi xe đã đi được trong $1$ phút, biết rằng đường kính của bánh xe đạp là ${680 {~mm}}$.

Lời giải

a) $1$ giây bánh xe quay được số vòng là: ${11: 5=\dfrac{11}{5}}$ (vòng).

Góc mà bánh xe quay được trong $1$ giây: $\dfrac{11}{5}.360{}^\circ =792{}^\circ =4.4\pi \,(rad)$

b) Ta có: $1$ phút = $60$ giây.

Trong $1$ phút bánh xe quay được $60.\dfrac{11}{5}=132$ vòng.

Chu vi của bánh xe đạp là: $C=680\pi$ (mm).

Quãng đường mà người đi xe đạp đã đi được trong một phút là

$680\pi .132=89760\pi (mm)$ $=89,76\pi $ (m).

Câu 7. Hải lí là một đơn vị chiều dài hàng hải, được tính bằng độ dài một cung chắn một góc $\alpha =\left( \dfrac{1}{60} \right){}^\circ $ của đường kinh tuyến. Đổi số đo ${\alpha}$ sang radian và cho biết $1$ hải lí bằng khoảng bao nhiêu kilômét, biết bán kính trung bình của Trái Đất là ${6371 {~km}}$. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.


Lời giải

$\alpha =\left( \dfrac{1}{60} \right){}^\circ =\dfrac{\pi }{10800} rad$;

$1$ hải lí ${=\dfrac{\pi}{10800} \cdot 6371 \approx 1,85({~km})}$

Câu 8. Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các góc lượng giác có số đo là:

a) $-1485{}^\circ $.

b) ${\dfrac{19 \pi}{4}}$.

Lời giải

a) Ta có $-1485{}^\circ =-45{}^\circ +(-4).360{}^\circ $. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $-1485{}^\circ $ là điểm ${{M}}$ trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ IV sao cho $\widehat{AOM}=-45{}^\circ $.


b) Ta có ${\dfrac{19 \pi}{4}=\dfrac{3 \pi}{4}+2.2 \pi}$. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo ${\dfrac{19 \pi}{4}}$ là điểm ${{N}}$ trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ II sao cho ${\widehat{A O N}=\dfrac{3 \pi}{4}}$.


Câu 9. Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm ${M}$ biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau:

a) ${\dfrac{2 \pi}{3}}$;

b) ${-\dfrac{11 \pi}{4}}$;

c) $150{}^\circ $;

d) $-225{}^\circ $.

Lời giải

a) Điểm $M$ trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng $\dfrac{2\pi }{3}~$ được xác định trong hình sau:


b) Ta có: $\dfrac{-11\pi }{4}=-(\dfrac{3\pi }{4}+2\pi )$

Điểm $M$ trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng $\dfrac{-11\pi }{4}~$ được xác định trong hình sau:


c) Điểm $M$ trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng $150{}^\circ $ được xác định trong hình sau:


d) Điểm $M$ trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng $225{}^\circ $ được xác định trong hình sau:


Câu 10. Cho góc lượng giác $\left( Ou,Ov \right)$ có số đo ${\dfrac{\pi }{5}}$. Hỏi trong các góc ${\dfrac{6\pi }{5}}$, ${\dfrac{9\pi }{5}}$, ${-\dfrac{11\pi }{5}}$, ${\dfrac{31\pi }{5}}$,${-\dfrac{14\pi }{5}}$, những góc nào là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho.

Lời giải

Ta có: $\dfrac{6\pi }{5}=\pi +\dfrac{\pi }{5}$, $\dfrac{9\pi }{5}=2\pi -\dfrac{\pi }{5}$, $-\dfrac{11\pi }{5}=-2\pi -\dfrac{\pi }{5}$, $\dfrac{31\pi }{5}=6\pi +\dfrac{\pi }{5}$, $-\dfrac{14\pi }{5}=-3\pi +\dfrac{\pi }{5}$.

Nhận thấy số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho khi ta quay góc đó chẵn $1$ vòng mà $1$ vòng có số đo là $2\pi $ nên những số đo thỏa ycbt là $\dfrac{9\pi }{5}$, $-\dfrac{11\pi }{5}$, $\dfrac{31\pi }{5}$.

Câu 11. Hãy tìm số đo $\alpha $ của góc lượng giác $\left( Ou,Ov \right)$ với $0\le \alpha \le 2\pi $, biết một góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc đó có số đo là:

a) $\dfrac{29\pi }{4}$.

b) $-\dfrac{128\pi }{3}$.

c) $-\dfrac{2003\pi }{6}$.

Lời giải

Ta có $\dfrac{29\pi }{4}=6\pi +\dfrac{5\pi }{4}$, $-\dfrac{128\pi }{3}=-44\pi +\dfrac{4\pi }{3}$, $-\dfrac{2003\pi }{6}=-334\pi +\dfrac{\pi }{6}$.

Dựa vào phân tích trên, góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc đó có số đo thỏa mãn ycbt là

a) $\dfrac{5\pi }{4}$, b) $\dfrac{4\pi }{3}$, c) $\dfrac{\pi }{6}$.

Câu 12. Hãy tìm số đo $\alpha {}^\circ $ của góc lượng giác $\left( Ou,Ov \right)$ $\left( 0{}^\circ \le \alpha \le 360{}^\circ  \right)$ biết một góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với nó có số đo:

a) $395{}^\circ $.

b) $-1052{}^\circ $.                       

c) $-972{}^\circ $.

Lời giải

Ta có $395{}^\circ =360{}^\circ +35{}^\circ $, $-1052{}^\circ =-3.360{}^\circ +28{}^\circ $, $-972{}^\circ =-3.360{}^\circ +288{}^\circ $.

Dựa vào phân tích trên, góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc đó có số đo thỏa mãn ycbt là

a) $35{}^\circ $, b) $28{}^\circ $, c) $288{}^\circ $

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Số đo theo đơn vị rađian của góc $315{}^\circ $ là

A. $\dfrac{7\pi }{2}$.

B. $\dfrac{7\pi }{4}$.

C. $\dfrac{2\pi }{7}$.

D. $\dfrac{4\pi }{7}$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $315{}^\circ =\dfrac{315}{180}.\pi =\dfrac{7\pi }{4}$ (rađian).

Câu 2. Góc có số đo $\dfrac{2\pi }{5}$ đổi sang độ là:

A. $135{}^\circ $.

B. $72{}^\circ $.

C. $270{}^\circ $.

D. $240{}^\circ $.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $\dfrac{2\pi }{5}=\dfrac{2.180{}^\circ }{5}=72{}^\circ $.

Câu 3. Trên đường tròn với điểm gốc là $A$. Điểm $M$ thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác $AM$ có số đo $60{}^\circ $. Gọi $N$ là điểm đối xứng với điểm $M$ qua trục $Oy$, số đo cung lượng giác $AN$ là

A. $-120{}^\circ $ hoặc $240{}^\circ $.                             

B. $120{}^\circ +k360{}^\circ , k\in \mathbb{Z}$.

C. $120{}^\circ $.                          

D. $-240{}^\circ $.

Lời giải

Chọn B


Ta có: $\widehat{AON}=60{}^\circ $, $\widehat{MON}=60{}^\circ $ nên $\widehat{AOM}=120{}^\circ $. Khi đó số đo cung $AN$ bằng $120{}^\circ $.

Suy ra số đo cung lượng giác $AN$ là $120{}^\circ +k360{}^\circ , k\in \mathbb{Z}$.

Câu 4. Cho bốn cung (trên một đường tròn định hướng): $\alpha =-\dfrac{5\pi }{6},$ $\beta =\dfrac{\pi }{3},$ $\gamma =\dfrac{25\pi }{3},$ $\delta =\dfrac{19\pi }{6}$. Các cung nào có điểm cuối trùng nhau:

A. $\beta $ và $\gamma $; $\alpha $ và $\delta $.

B. $\alpha ,\beta ,\gamma $.

C. $\beta ,\gamma ,\delta $.

D. $\alpha $ và $\beta $; $\gamma $ và $\delta $.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $\delta -\alpha =4\pi \Rightarrow $ cung $\alpha $ và $\delta $ có điểm cuối trùng nhau.

$\gamma -\beta =8\pi \Rightarrow $ cung $\beta $ và $\gamma $ có điểm cuối trùng nhau.

Câu 5. Trên hình vẽ hai điểm $M, N$ biểu diễn các cung có số đo là:


A. $x=\dfrac{\pi }{3}+2k\pi $.

B. $x=-\dfrac{\pi }{3}+k\pi $.

C. $x=\dfrac{\pi }{3}+k\pi $.

D. $x=\dfrac{\pi }{3}+k\dfrac{\pi }{2}$.

Lời giải

Chọn C

Câu 6. Góc lượng giác nào sau đây có cùng điểm cuối với góc $\dfrac{7\pi }{4}$?

A. $-\dfrac{\pi }{4}$.

B. $\dfrac{\pi }{4}$.

C. $\dfrac{3\pi }{4}$.

D. $-\dfrac{3\pi }{4}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\dfrac{7\pi }{4}=2\pi -\dfrac{\pi }{4}$. Góc lượng giác có cùng điểm cuối với góc $\dfrac{7\pi }{4}$ là $-\dfrac{\pi }{4}$.

Câu 7. Cung tròn bán kính bằng $8,43cm$ có số đo $3,85\,rad$ có độ dài là

A. $32,46cm$.

B. $32,47cm$.

C. $32,5cm$.

D. $32,45cm$.

Lời giải

Chọn A

Độ dài cung tròn là $l=R\alpha =8,43\times 3,85\approx 32,46$.

Câu 8. Một đồng hồ treo tường, kim giờ dài $10,57cm$ và kim phút dài $13,34cm$.Trong $30$ phút mũi kim giờ vạch lên cung tròn có độ dài là

A. $2,78cm$.

B. $2,77cm$.

C. $2,76cm$.

D. $2,8cm$.

Lời giải

Chọn B

$6$ giờ thì kim giờ vạch lên $1$ cung có số đo $\pi $ nên $30$ phút kim giờ vạch lên $1$ cung có số đo là $\dfrac{1}{12}\pi $, suy ra độ dài cung tròn mà nó vạch lên là $l=R\alpha =10,57.\dfrac{3,14}{12}\approx 2,77$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Đổi số đo của các góc sang radian. Khi đó:

a) $30{}^\circ =\dfrac{\pi }{6}$ rad.

b) $\left( \dfrac{15}{\pi } \right){}^\circ =\dfrac{1}{12}$ rad.

c) $132{}^\circ =\dfrac{11\pi }{15}$ rad.

d) $-495{}^\circ =-\dfrac{13\pi }{4}$ rad.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

a) $30{}^\circ =\dfrac{30\pi }{180}rad=\dfrac{\pi }{6} rad$.

b) $\left( \dfrac{15}{\pi } \right){}^\circ =\dfrac{\dfrac{15}{\pi }\pi }{180}rad=\dfrac{1}{12} rad$.

c) $132{}^\circ =\dfrac{132\pi }{180}rad=\dfrac{11\pi }{15} rad$

d) $-495{}^\circ =\dfrac{-495\pi }{180}rad=-\dfrac{11\pi }{4} rad$.

Câu 2.     Trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác có số đo:

a) $125{}^\circ $ có điểm biểu diễn là điểm ${M}$ thuộc góc phần tư thứ thứ II.

b) $405{}^\circ $ có điểm biểu diễn là điểm ${N}$ thuộc góc phần tư thứ III.

c) ${\dfrac{19 \pi}{3}}$ có điểm biểu diễn là điểm ${P}$ thuộc góc phần tư thứ II.

d) ${-\dfrac{13 \pi}{6}}$ có điểm biểu diễn là điểm ${Q}$ thuộc góc phần tư thứ IV.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo $125{}^\circ $ là điểm ${M}$ thuộc góc phần tư thứ thứ II của đường tròn lượng giác thoả mãn $\widehat{AOM}=125{}^\circ $ (Hình 1).


Hình 1

b) Ta có: $405{}^\circ =45{}^\circ +360{}^\circ $. Vì vậy điểm biểu diễn của góc lượng giác $405{}^\circ $ là điểm ${N}$ thuộc góc phần tư thứ ${{I}}$ của đường tròn lượng giác và thoả mãn $\widehat{AON}=45{}^\circ $ (Hình 2).


Hình 2

c) Ta có: ${\dfrac{19 \pi}{3}=\dfrac{18 \pi+\pi}{3}=\dfrac{\pi}{3}+3.2 \pi}$. Vì vậy điểm biểu diễn của góc lượng giác ${\dfrac{19 \pi}{3}}$ là điểm ${P}$ thuộc góc phần tư thứ ${{I}}$ của đường tròn lượng giác và thoả mãn $\widehat{AOP}=\dfrac{\pi }{3}$ (Hình 3).


Hình 3

d) Ta có: ${-\dfrac{13 \pi}{6}=\dfrac{-12 \pi-\pi}{6}=-\dfrac{\pi}{6}-2 \pi}$. Vì vậy điểm biểu diễn của góc lượng giác ${-\dfrac{13 \pi}{6}}$ là điểm ${Q}$ thuộc góc phần tư thứ IV của đường tròn lượng giác và thoả mãn $\widehat{AOQ}=\dfrac{\pi }{6}$ (Hình 4).


Hình 4

Câu 3. Một đường tròn có bán kính $25m$.

a) Độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo $\dfrac{3\pi }{7}$ bằng: $\approx 33,66m$.                    

b) Độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo $49{}^\circ $ bằng: $\approx 25,38m$.                                

c) Độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo $\dfrac{4}{3}$ bằng: $\approx 30,333m$.

d) Độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo $1$ bằng: $25m$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Ta có $l=R\alpha =25.\dfrac{3\pi }{7}\approx 33,66m$.

b) Ta có $l=\dfrac{\pi a}{180}.R=\dfrac{\pi 49}{180}.25\approx 21,38m$.

c) Ta có $l=R\alpha =25.\dfrac{4}{3}\approx 33,333m$.

d) Ta có $l=R\alpha =25.1=25m$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Một cái đồng hồ treo tường có đường kính bằng ${60 {~cm}}$, ta xem vành ngoài chiếc đồng hồ là một đường tròn với các điểm ${A, B, C}$ lần lượt tương ứng với vị trí các số ${2,9,4}$. Tính độ dài các cung nhỏ ${A B}$ (kết quả tính theo đơn vị centimét và làm tròn đến hàng phần trăm).


Trả lời: $78,5$

Lời giải

Bán kính đường tròn là ${R=\dfrac{60}{2}=30 {~cm}}$.

a) Ta có: $\widehat{AOB}=150{}^\circ =\dfrac{150\pi }{180}rad=\dfrac{5\pi }{6}rad$. Suy ra độ dài cung nhỏ ${A B}$ là ${{l}_{\overset\frown{AB}}}=R.\widehat{AOB}=30\cdot \dfrac{5\pi }{6}=25\pi \approx 78,5~cm$.

Câu 2. Một bánh xe có đường kính kể cả lốp xe là ${55 {~cm}}$. Nếu xe chạy với tốc độ ${50 {~km} / {h}}$ thì trong một giây bánh xe quay được bao nhiêu vòng? (Kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).

Trả lời: $8,04$

Lời giải

Tốc độ xe là: ${50 {~km} / {h}=\dfrac{50.100000}{3600} {~cm} / {s}=\dfrac{12500}{9} {~cm} / {s}}$.

Mỗi vòng bánh xe có chiều dài: ${2 \pi R=2 \pi \cdot \dfrac{55}{2}=55 \pi({cm})}$.

Vậy mỗi giây thì bánh xe lăn được số vòng là ${\dfrac{12500}{9}:(55 \pi) \approx 8,04}$ (vòng).

Câu 3. Một bánh xe có $72$ răng. Số đo góc (đơn vị độ) mà bánh xe đã quay được khi di chuyển $10$ răng là bao nhiêu?


Trả lời: $50$

Lời giải

Di chuyển $1$ bánh răng tương ứng với $\dfrac{360{}^\circ }{72}=5{}^\circ $ $\Rightarrow 10$ bánh răng tương ứng $50{}^\circ $.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết