PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 3. Bài 2. Hàm số bậc hai

Thầy Yên Toán   Thứ Tư, 29 tháng 11, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 2. HÀM SỐ BẬC HAI

1. Hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai theo biến $x$ là hàm số cho bởi công thức có dạng $y=f\left( x \right)=a{{x}^{2}}+bx+c$ với $a,\,\,b,\,\,c$ là các số thực và $a$ khác 0. Tập xác định của hàm số bậc hai là $\mathbb{R}$.

2. Đồ thị hàm số bậc hai

Trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$, đồ thị hàm số bậc hai $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ (với $a\ne 0$) là một parabol $\left( P \right)$:

- Có đỉnh $S$ với hoành độ ${{x}_{S}}=-\frac{b}{2a}$, tung độ ${{y}_{S}}=-\frac{\Delta }{4a}=f\left( {{x}_{S}} \right)$;

- Có trục đối xứng là đường thẳng $x=-\frac{b}{2a}$ (đường thẳng này đi qua đỉnh $S$ và song song với trục $Oy$ nếu $b\ne 0$, trùng với trục $Oy$ nếu $b=0$);

- Có bề lõm quay lên trên nếu $a>0$, quay xuống dưới nếu $a<0$;

- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng $c$, tức là đồ thị đi qua điểm có toạ độ $\left( 0;c \right)$.

Chú ý:

a) Nếu $b=2{b}'$ thì $\left( P \right)$ có đỉnh $S\left( -\frac{{{b}'}}{a};-\frac{{{\Delta }'}}{a} \right)$.

b) Nếu phương trình $a{{x}^{2}}+bx+c=0$ có hai nghiệm ${{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}$ thì đồ thị hàm số bậc hai $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ cắt trục hoành tại hai điểm lần lượt có hoành độ là hai nghiệm này.



$a>0$

$a<0$

Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ ($a\ne 0$):

1) Xác định tọa độ đỉnh $S\left( -\frac{b}{2a};-\frac{\Delta }{4a} \right)$.

2) Vẽ trục đối xứng $d$ là đường thẳng $x=-\frac{b}{2a}$.

3) Tìm toạ độ giao điểm của đồ thị với trục tung (điểm $A\left( 0;c \right)$) và giao điểm của đồ thị với trục hoành (nếu có).  Xác định thêm điểm đối xứng với $A$ qua trục đối xứng $d$, là điểm $B\left( -\frac{b}{a};c \right)$.

4) Vẽ parabol có đỉnh $S$, có trục đối xứng $d$, đi qua các điểm tìm được.

3. Sự biến thiên của hàm số bậc hai

Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ (với $a\ne 0$), ta có bảng tóm tắt về sự biến thiên của hàm số này như sau:

$a>0$

$a<0$

Hàm số đồng biến trên $\left( -\frac{b}{2a};+\infty  \right)$ nghịch biến trên $\left( -\infty ;-\frac{b}{2a} \right)$.

Bảng biến thiên:


Hàm số đồng biến trên $\left( -\infty ;-\frac{b}{2a} \right)$ nghịch biến trên $\left( -\frac{b}{2a};+\infty  \right)$.

Bảng biến thiên:


Chú ý:

Từ bảng biến thiên của hàm số bậc hai, ta thấy:

 - Khi $a>0$, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng $-\frac{\Delta }{4a}$  tại $x=-\frac{b}{2a}$, kí hiệu là $\min y=-\frac{\Delta }{4a}\Leftrightarrow x=-\frac{b}{2a}$ và hàm số có tập giá trị là $T=~\left[ -\frac{\Delta }{4a};+\infty  \right)$.

- Khi $a<0$, hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng $-\frac{\Delta }{4a}$  tại $x=-\frac{b}{2a}$, kí hiệu là $\max y=-\frac{\Delta }{4a}\Leftrightarrow x=-\frac{b}{2a}$ và hàm số có tập giá trị là $T=\left( -\infty ;-\frac{\Delta }{4a} \right]$.

4. Ứng dụng của hàm số bậc hai

Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên.

Trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$, chọn điểm có tọa độ $\left( 0;{{y}_{0}} \right)$ là điểm phát cầu thì phương trình quỹ đạo của quả cầu khi rời khỏi mặt vợt là:

$y=\frac{-g.{{x}^{2}}}{2.v_{0}^{2}.{{\cos }^{2}}\alpha }+\left( \tan \alpha  \right).x+{{y}_{0}}$,

trong đó:

Ÿ $g$ là gia tốc trọng trường (thường được chọn là $9,8$ m/s2);

Ÿ $\alpha $ là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất);

Ÿ ${{v}_{0}}$ là vận tốc ban đầu của cầu;

Ÿ ${{y}_{0}}$ là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất.

Đây là một hàm số bậc hai nên quỹ đạo chuyển động của quả cầu là một parabol.

Xét trường hợp lặng gió, với vận tốc ban đầu và góc phát cầu đã biết, cầu chuyển động theo quỹ đạo parabol nên sẽ:

- Đạt vị trí cao nhất tại đỉnh parabol, gọi là tầm bay cao;

- Rơi chạm đất ở vị trí cách nơi đứng phát cầu một khoảng, gọi là tầm bay xa.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Vẽ đồ thị các hàm số:

a) ${y=f(x)=-x^{2}+4 x-3}$;

b) ${y=f(x)=x^{2}+2 x+2}$.

Lời giải

a) Trong mặt phẳng toạ độ ${O x y}$, đồ thị hàm số bậc hai ${y=f(x)=-x^{2}+4 x-3}$ là một parabol ${(P)}$ :

- Có đỉnh ${S}$ với hoành độ ${x_{S}=2}$, tung độ ${y_{S}=1}$;

- Có trục đối xứng là đường thẳng ${x=2}$ (đường thẳng này đi qua đỉnh ${S}$ và song song với trục ${O y}$ );

- Có bề lõm quay xuống dưới vì ${a<0}$;

- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ${-3}$, tức là đồ thị đi qua điểm có toạ độ ${(0 ;-3)}$.

Ngoài ra, phương trình ${-x^{2}+4 x-3=0}$ có hai nghiệm phân biệt ${x_{1}=1}$ và ${x_{2}=3}$ nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có toạ độ ${(1 ; 0)}$ và ${(3 ; 0)}$.

Ta vẽ được đồ thị


b) Trong mặt phẳng toạ độ ${O x y}$, đồ thị hàm số bậc hai ${y=f(x)=x^{2}+2 x+2}$ là một parabol ${(P)}$ :

- Có đỉnh ${S}$ với hoành độ ${x_{S}=-1}$, tung độ ${y_{S}=1}$;

- Có trục đối xứng là đường thẳng ${x=-1}$ (đường thẳng này đi qua đỉnh ${S}$ và song song với trục ${O y}$ );

- Bề lõm quay lên trên vì ${a>0}$;

- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 , tức là đồ thị đi qua điểm có toạ độ ${(0 ; 2)}$.

Ta vẽ được đồ thị


Câu 2. Xác định parabol $y=a{{x}^{2}}+bx+2$, biết rằng parabol đó

a) Đi qua hai điểm $M\left( 1\,;\,5 \right)$ và $N\left( -2\,;\,8 \right)$.

b) Có đỉnh $I\left( 2\,;\,-2 \right)$.

c) Đi qua điểm $A\left( 3\,;\,-4 \right)$ và có trục đối xứng $x=-\frac{3}{4}$.

d) Đi qua điểm $B\left( -1\,;\,6 \right)$ và đỉnh có tung độ $-\frac{1}{4}$.

Lời giải

a) Vì $\left( P \right)$ đi qua hai điểm $M\left( 1\,;\,5 \right)$ và $N\left( -2\,;\,8 \right)$ nên ta có $\left\{ \begin{align}& a+b+2=5 \\ & 4a-2b+2=8 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& a=2 \\ & b=1 \\ \end{align} \right.$.

Vậy $\left( P \right):y=2{{x}^{2}}+x+2$.

b) Vì $\left( P \right)$ có đỉnh $I\left( 2\,;\,-2 \right)$ nên ta có $\left\{ \begin{align}  & -\frac{b}{2a}=2 \\  & -\frac{\Delta }{4a}=-2 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & b=-4a \\  & {{b}^{2}}-4ac=8a \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & b=-4a \\  & 16{{a}^{2}}-16a=0 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=0 \\  & b=-4 \\ \end{align} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{align}  & a=1 \\  & b=-4 \\ \end{align} \right.$.

Do $\left( P \right)$ là parabol nên $a\ne 0$ nên ta chọn $\left\{ \begin{align}  & a=1 \\  & b=-4 \\ \end{align} \right.$.

Vậy $\left( P \right):y={{x}^{2}}-4x+2$.

c) Vì $\left( P \right)$ đi qua điểm $A\left( 3\,;\,-4 \right)$ và có trục đối xứng $x=-\frac{3}{4}$ nên ta có

$\left\{ \begin{align}  & 9a+3b+2=-4 \\  & -\frac{b}{2a}=-\frac{3}{4} \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 3a+b=-2 \\  & b=\frac{3}{2}a \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=-\frac{4}{9} \\  & b=-\frac{2}{3} \\ \end{align} \right.$.

Vậy $\left( P \right):y=-\frac{4}{9}{{x}^{2}}-\frac{2}{3}x+2$.

d) Vì $\left( P \right)$ đi qua điểm $B\left( -1\,;\,6 \right)$ và có tung độ đỉnh bằng $-\frac{1}{4}$ nên ta có

$\left\{ \begin{align}  & a-b+2=6 \\  & -\frac{\Delta }{4a}=-\frac{1}{4} \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a-b=4 \\  & {{b}^{2}}-4ac=a \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=4+b \\  & {{b}^{2}}-8\left( 4+b \right)=4+b \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=4+b \\  & {{b}^{2}}-9b-36=0 \\ \end{align} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=16 \\  & b=12 \\ \end{align} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{align}  & a=1 \\  & b=-3 \\ \end{align} \right.$.

Với $\left\{ \begin{align}  & a=16 \\  & b=12 \\ \end{align} \right.$ ta có $\left( P \right):y=16{{x}^{2}}+12x+2$.

Với $\left\{ \begin{align}  & a=1 \\  & b=-3 \\ \end{align} \right.$ ta có $\left( P \right):y={{x}^{2}}-3x+2$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Khoảng đồng biến của hàm số $y={{x}^{2}}-4x+3$ là

A. $\left( -\infty ;-2 \right)$.

B. $\left( -\infty ;2 \right)$.

C. $\left( -2;+\infty  \right)$.

D. $\left( 2;+\infty  \right)$.

Lời giải

Chọn D

Hàm số $y={{x}^{2}}-4x+3$có $a=1>0$ nên đồng biến trên khoảng $\left( -\frac{b}{2a};+\infty  \right)$.

Vì vậy hàm số đồng biến trên $\left( 2;+\infty  \right)$.

Câu 2. Bảng biến thiên của hàm số $y=-2x^4+4x+1$ là bảng nào sau đây?

A.


.

B.


.

C.


.

D.


.

Lời giải

Chọn C

Hàm số $y=-2x^4+4x+1$ có hệ số $a=-2<0$ nên bề lõm quay lên trên vì vậy ta loại đáp án B, D. Hàm số có tọa độ đỉnh $I(1;3)$ nên ta loại đáp án A. Vậy chọn đáp án C.

Câu 3. Cho hàm số $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ có đồ thị như hình bên dưới. Khẳng định nào sau đây đúng?


A. $a>0,\text{ }b<0,\text{ }c<0$.  

B. $a>0,\text{ }b<0,\text{ }c>0$.

C. $a>0,\text{ }b>0,\text{ }c>0$.  

D. $a<0,\text{ }b<0,\text{ }c<0$.

Lời giải

Chọn A

Parabol có bề lõm quay lên $\Rightarrow a>0$ loại D.

Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên $c<0$ loại B, C. Chọn A.

Câu 4. Cho hàm số $y=a{{x}^{2}}+bx+c$ có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?


A. $a>0,b>0,c>0$.

B. $a>0,b>0,c<0$.

C. $a>0,b<0,c<0$.

D. $a>0,b<0,c>0$.

Lời giải

Chọn B

Đồ thị hàm số cắt trục $Oy$ tại điểm nằm phía dưới trục $Ox$ nên $c<0$

Đồ thị có bề lõm hướng lên do đó $a>0$

Tọa độ đỉnh nằm ở góc phần tư thứ III nên $\frac{-b}{2a}<0$$\Rightarrow b>0$.

Câu 5. Xác định các hệ số $a$ và $b$ để Parabol $\left( P \right):y=a{{x}^{2}}+4x-b$ có đỉnh $I\left( -1;-5 \right)$.

A. $\left\{ \begin{align}  & a=3 \\  & b=-2 \\ \end{align} \right..$

B. $\left\{ \begin{align}  & a=3 \\  & b=2 \\ \end{align} \right..$

C. $\left\{ \begin{align}  & a=2 \\  & b=3 \\ \end{align} \right..$

D. $\left\{ \begin{align}  & a=2 \\  & b=-3 \\ \end{align} \right..$

Lời giải

Chọn C

Ta có: ${{x}_{I}}=-1\Rightarrow -\frac{4}{2a}=-1\Rightarrow a=2.$

Hơn nữa $I\in \left( P \right)$ nên $-5=a-4-b\Rightarrow b=3.$

Câu 6. Biết đồ thị hàm số $y=a{{x}^{2}}+bx+c$, $\left( a,\,b,\,c\,\in \mathbb{R};\,a\ne 0 \right)$ đi qua điểm $A\left( 2;1 \right)$ và có đỉnh $I\left( 1\,;\,-1 \right)$. Tính giá trị biểu thức $T={{a}^{3}}+{{b}^{2}}-2c$.

A. $T=22$.

B. $T=9$.

C. $T=6$.

D. $T=1$.

Lời giải

Chọn A

Đồ thị hàm số $y=\text{a}{{\text{x}}^{2}}+bx+c$ đi qua điểm $A\left( 2;1 \right)$ và có đỉnh $I\left( 1\,;\,-1 \right)$ nên có hệ phương trình

$\left\{ \begin{align}  & 4a+2b+c=1 \\  & -\frac{b}{2a}=1 \\  & a+b+c=-1 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 4a+2b+c=1 \\  & b=-2a \\  & a+b+c=-1 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & c=1 \\  & b=-2a \\  & -a+c=-1 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & c=1 \\  & b=-4 \\  & a=2 \\ \end{align} \right.$.

Vậy $T={{a}^{3}}+{{b}^{2}}-2c=22$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Xét đồ thị của hàm số ${y=2 x^{2}+4 x+1}$. Khi đó:

a) Đồ thị có đỉnh ${I(-1 ;-1)}$

b) Đồ thị trục đối xứng là $x=1$.

c) Giao điểm của đồ thị với trục tung là ${M(0 ; 1)}$.

d) Đồ thị đi qua các điểm $Q\left( 1;6 \right)$ và $P(-3;6)$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

Ta có ${a=2>0}$ nên parabol quay bề lõm lên trên, có tọa độ đỉnh ${I(-1 ;-1)}$ và

trục đối xứng là ${x=-1}$. Giao điểm của đồ thị với trục tung là ${M(0 ; 1)}$. Điểm

đối xứng với $M$ qua trục đối xứng là $N\left( -2;1 \right)$. Đồ thị đi qua các điểm $Q\left( 1;7 \right)$ và ${P(-3 ; 7)}$.


Câu 2. Cho parabol ${(P)}$ có phương trình x${y=a x^{2}+b x+c(a \neq 0)}$ . Khi đó:

a) ${(P)}$ đi qua ba điểm ${A(0 ; 1), B(1 ;-1), C(-1 ; 1)}$ khi đó ${(P)}$ có phương trình ${y=-x^{2}-x+1}$.

b) ${(P)}$ đi qua điểm ${D(3 ; 0)}$ và có đỉnh ${I(1 ; 4)}$ khi đó ${(P)}$ có phương trình $y=-{{x}^{2}}+2x+2$.

c) ${(P)}$ đi qua hai điểm ${M(2 ;-7), N(-5 ; 0)}$ và có trục đối xứng là ${x=-2}$ khi đó ${(P)}$ có phương trình $y=-{{x}^{2}}-2x+5$.

d) ${(P)}$ đi qua ${E(1 ; 4)}$, có trục đối xứng ${x=-2}$ và có đỉnh thuộc đường thẳng ${d: y=2 x-1}$ khi đó ${(P)}$ có phương trình ${y=x^{2}+4 x-1}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Vì ${(P)}$ đi qua điểm ${A(0 ; 1)}$ nên suy ra ${c=1}$.

Vì ${(P)}$ đi qua điểm ${B(1 ;-1)}$ và ${C(-1 ; 1)}$ nên ta có hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} a + b + 1 = - 1 \hfill \\ a - b + 1 = 1 \hfill \\ \end{gathered} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} a + b = - 2 \hfill \\ a - b = 0 \hfill \\ \end{gathered} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} a = - 1 \hfill \\ b = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \end{array}} \right.} \right.} \right.$

Vậy parabol ${(P)}$ có phương trình ${y=-x^{2}-x+1}$.

b) Vì ${(P)}$ đi qua hai điểm ${D(3 ; 0)}$ và ${I(1 ; 4)}$ nên ta có: $9a+3b+c=0\text{ (1) ;}\,a+b+c=4\text{ (2) }$

Trừ theo từng vế của (1) cho (2) ta có: ${8 a+2 b=-4}$ (3)

Vì ${(P)}$ có đỉnh ${I(1 ; 4)}$ và từ (3) ta có hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} \frac{{ - b}}{{2a}} = 1 \hfill \\ 8a + 2b = - 4 \hfill \\ \end{gathered} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} 2a + b = 0 \hfill \\ 4a + b = - 2 \hfill \\ \end{gathered} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} a = - 1 \hfill \\ b = 2 \hfill \\ \end{gathered} \end{array}} \right.} \right.} \right..$

Thay ${a=-1}$ và ${b=2}$ vào ${(2)}$ suy ra ${c=3}$.

Vậy parabol ${(P)}$ có phương trình ${y=-x^{2}+2 x+3}$.

c) Vì ${(P)}$ đi qua hai điểm ${M(2 ;-7)}$ và ${N(-5 ; 0)}$ nên ta có: $4a+2b+c=-7(1)\text{ ; }25a-5b+c=0\text{ (2) }$

Trừ theo từng vế của (2) cho (1) ta có: ${21 a-7 b=7}$ (3)

Vì ${(P)}$ có trục đối xứng là ${x=-2}$ và từ ${(3)}$ ta có hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} \frac{{ - b}}{{2a}} = - 2 \hfill \\ 21a - 7b = 7 \hfill \\ \end{gathered} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} 4a - b = 0 \hfill \\ 3a - b = 1 \hfill \\ \end{gathered} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} a = - 1 \hfill \\ b = - 4 \hfill \\ \end{gathered} \end{array}} \right.} \right.} \right.$

Thay ${a=-1}$ và ${b=-4}$ vào (1) suy ra ${c=5}$.

Vậy parabol ${(P)}$ có phương trình ${y=-x^{2}-4 x+5}$.

d) Do ${(P)}$ có trục đối xứng là ${x=-2}$ và có đỉnh thuộc đường thẳng ${d: y=2 x-1}$ nên đỉnh của ${(P)}$ là điểm ${I(-2 ;-5)}$.

Vì ${(P)}$ đi qua hai điểm ${E(1 ; 4)}$ và ${I(-2 ;-5)}$ nên ta có: $a+b+c=4\text{ (1) ; }4a-2b+c=-5\text{ (2) }$

Trừ theo từng vế của (2) cho (1) ta có: ${3 a-3 b=-9}$ (3)

Vì ${(P)}$ có trục đối xứng là ${x=-2}$ và từ ${(3)}$ ta có hệ phương trình:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} \frac{{ - b}}{{2a}} = - 2 \hfill \\ 3a - 3b = - 9 \hfill \\ \end{gathered} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} 4a - b = 0 \hfill \\ a - b = - 3 \hfill \\ \end{gathered} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} a = 1 \hfill \\ b = 4. \hfill \\ \end{gathered} \end{array}} \right.} \right.} \right.$

Thay ${a=1}$ và ${b=4}$ vào (1) suy ra ${c=-1}$.

Vậy parabol ${(P)}$ có phương trình ${y=x^{2}+4 x-1}$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Xác định hàm số bậc hai có đồ thị là parabol ${(P)}$ biết: ${(P): y=a x^2+b x+2}$ đi qua điểm ${A(1 ; 0)}$ và có trục đối xứng ${x=\frac{3}{2}}$. Khi đó ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}$ bằng bao nhiêu?

Trả lời: 10

Lời giải

${(P)}$ qua ${A(1 ; 0)}$ nên ${0=a .1^2+b .1+2 \Leftrightarrow a+b=-2}$ (1).

(P) có trục đối xứng ${x=-\frac{b}{2 a}=\frac{3}{2} \Rightarrow 3 a+b=0}$ (2). Từ (1) và (2) suy ra: ${a=1, b=-3}$.

Vậy ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}=10$.

Câu 2. Cổng Arch tại thành phố St Louis của Mỹ có hình dạng của một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là ${162 {~m}}$. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao ${43 {~m}}$ so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất và vị trí chạm đất này cách chân cổng (điểm ${A}$) một khoảng ${10 {~m}}$. Hãy tính gần đúng độ cao của cổng Arch (tính chính xác đến hàng phần chục).


Trả lời: ${185,6 {~m}}$

Lời giải

Dựng hệ trục $Oxy$ như hình vẽ và gọi hàm số tương ứng cổng Arch là: $y=a{{x}^{2}}+bx+c\left( a\ne 0 \right)$.

Vì parabol qua ba điểm $A\left( 0;0 \right),B\left( 162;0 \right),M\left( 10;43 \right)$ nên

$\left\{ \begin{align}  & c=0 \\  & {{162}^{2}}a+162b+c=0 \\  & {{10}^{2}}a+10b+c=43 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & a=-\frac{43}{1520} \\  & b=\frac{3483}{760} \\ \end{align} \right.$


Do vậy ta xác định được hàm số là ${y=-\frac{43}{1520} x^2+\frac{3483}{760} x}$.

Đỉnh ${I}$ của parabol có tọa độ: ${x_I=-\frac{b}{2 a}=81, y_I \approx 185,6}$.

Vậy, chiều cao của cổng gần bằng ${185,6 {~m}}$.

Câu 3. Một cửa hàng kinh doanh giày và giá để nhập một đôi giày là 40 đô la. Theo nghiên cứu của bộ phận kinh doanh thì nếu cửa hàng bán mỗi đôi giày với giá ${x}$ đô la thì mỗi tháng sẽ bán được ${120-x}$ đôi giày. Hỏi cửa hàng bán giá bao nhiêu cho một đôi giày để có thể thu lãi cao nhất trong tháng.

Trả lời: 80

Lời giải

Gọi ${x}$ (đôla) là giá mỗi đôi giày bán ra thì số tiền lãi tương ứng là ${x-40}$ (đô la) Số tiền lãi thu được mỗi tháng là ${f(x)=(x-40)(120-x)=-x^2+160 x-4800}$.

Đây là hàm số bậc hai với ${a=-1, b=160, c=-4800 \Rightarrow-\frac{b}{2 a}=80}$.

Vì ${a=-1<0}$ nên hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng ${f(80)=-80^2+160.80-4800=1600}$, ứng với ${x=80}$.

Vậy, để tối ưu hóa lợi nhuận, cửa hàng cần đưa ra giá bán 80 đô la mỗi đôi giày, khi đó lợi nhuận tối đa trong tháng là 1600 đô la.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết