PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 4. Bài 2. Định lí côsin và định lí sin

Thầy Yên Toán   Thứ Hai, 20 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 2. ĐỊNH LÍ CÔSIN VÀ ĐỊNH LÍ SIN

1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Cho $\Delta ABC$ vuông tại $A$ và $AH$ là đường cao. Khi đó ta có:


· $B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}$ (Định lí Pytago);

· $A{{B}^{2}}=BC.BH$;

·$A{{C}^{2}}=BC.CH$;

· $A{{H}^{2}}=BH.CH$;

· $\dfrac{1}{A{{H}^{2}}}=\dfrac{1}{A{{B}^{2}}}+\dfrac{1}{A{{C}^{2}}}$;

· $AH.BC=AB.AC$;

· sin = đối / huyền; cos = kề / huyền; tan = đối / kề; cot = kề / đối.

2. Hệ thức lượng trong tam giác


Định lí côsin

Trong $\Delta ABC$ với $BC=a,\,\,AC=b,\,\,AB=c$, ta có:

${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}-2bc.\cos A$;

${{b}^{2}}={{a}^{2}}+{{c}^{2}}-2ac.\cos B$;

${{c}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2ab.\cos C$.

Hệ quả

$\cos A=\dfrac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}}{2bc}$; $\cos B=\dfrac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}-{{b}^{2}}}{2ac}$; $\cos C=\dfrac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}-{{c}^{2}}}{2ab}$.

Định lí sin

Trong $\Delta ABC$ với $BC=a,\,\,AC=b,\,\,AB=c$, ta có: $\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R$, trong đó $R$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp $\Delta ABC$.

Hệ quả

$a=2R\sin A$; $b=2R\sin B$; $c=2R\sin C$; $\sin A=\dfrac{a}{2R}$; $\sin B=\dfrac{b}{2R}$; $\sin C=\dfrac{c}{2R}$.

3. Các công thức tính diện tích tam giác


Cho $\Delta ABC$, ta kí hiệu:

${{h}_{a}},\,\,{{h}_{b}},\,\,{{h}_{c}}$ là độ dài các đường cao lần lượt vẽ từ các đỉnh $A,\,\,B,\,\,C$.

$R$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

$r$ là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác.

$p=\dfrac{a+b+c}{2}$ là nửa chu vi tam giác.

${{S}_{\Delta ABC}}$ là diện tích tam giác.

Ta có các công thức tính diện tích tam giác sau:

1) ${{S}_{\Delta ABC}}=\dfrac{1}{2}a{{h}_{a}}=\dfrac{1}{2}b{{h}_{b}}=\dfrac{1}{2}c{{h}_{c}}$;

2) ${{S}_{\Delta ABC}}=\dfrac{1}{2}ab\sin C=\dfrac{1}{2}bc\sin A=\dfrac{1}{2}ac\sin B$;

3) ${{S}_{\Delta ABC}}=\dfrac{abc}{4R}$;

4) ${{S}_{\Delta ABC}}=pr$;

5) ${{S}_{\Delta ABC}}=\sqrt{p\left( p-a \right)\left( p-b \right)\left( p-c \right)}$ (công thức Heron).

4. Công thức độ dài đường trung tuyến


Cho $\Delta ABC$, ta kí hiệu: ${{m}_{a}},\,\,{{m}_{b}},\,\,{{m}_{c}}$ là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh $A,\,\,B,\,\,C$. Khi đó:

$m_{a}^{2}=\dfrac{2\left( {{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)-{{a}^{2}}}{4}$;

$m_{b}^{2}=\dfrac{2\left( {{a}^{2}}+{{c}^{2}} \right)-{{b}^{2}}}{4}$;

$m_{c}^{2}=\dfrac{2\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)-{{c}^{2}}}{4}$.

5. Giải tam giác

Giải tam giác là tìm số đo các cạnh và các góc còn lại của tam giác khi ta biết được các yếu tố đủ để xác định tam giác đó.

Để giải tam giác, ta thường sử dụng một cách hợp lí các hệ thức lượng như: định lí sin, định lí côsin và các công thức tính diện tích tam giác.

Chú ý:

Nếu ${{a}^{2}}<{{b}^{2}}+{{c}^{2}}$ (hoặc $\cos A>0$) thì góc $\widehat{A}$ nhọn.

Nếu ${{a}^{2}}>{{b}^{2}}+{{c}^{2}}$ (hoặc $\cos A<0$) thì góc $\widehat{A}$ tù.

Nếu ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}$ (hoặc $\cos A=0$) thì góc $\widehat{A}$ vuông.

 

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Cho tam giác $ABC$, biết

a) $a=12,b=13,c=15$. Tính độ lớn góc $A$.

b) $AB=5,AC=8,A=60{}^\circ $. Tính cạnh $BC$.

Lời giải.

a) Ta có $\cos A=\dfrac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}}{2bc}=\dfrac{{{13}^{2}}+{{15}^{2}}-{{12}^{2}}}{2.13.15}=\dfrac{25}{39}$. Suy ra $\widehat{A}\approx 50{}^\circ $

b) Ta có $B{{C}^{2}}=A{{C}^{2}}+A{{B}^{2}}-2AC.AB.\cos A={{8}^{2}}+{{5}^{2}}-2.8.5.\cos 60{}^\circ =49$. Vậy $BC=7$

Câu 2. Cho tam giác $ABC$, biết

a) $\widehat{A}=60{}^\circ ,\widehat{B}=45{}^\circ ,b=4$. Tính cạnh $b$ và $c$.

b) $\widehat{A}=60{}^\circ ,a=6$. Tính $R$

Lời giải.

a) Ta có $A+B+C=180{}^\circ \Rightarrow C=180{}^\circ -A-B=75{}^\circ $.

Suy ra $a=\dfrac{b\sin A}{\sin B}=\dfrac{4\sin 60{}^\circ }{\sin 45{}^\circ }\approx 4,9$ và $c=\dfrac{b\sin C}{\sin B}=\dfrac{4\sin 75{}^\circ }{\sin 45{}^\circ }\approx 5,5$

b) Ta có $R=\dfrac{a}{2\sin A}=\dfrac{6}{2\sin 60{}^\circ }\approx 3,5$.

Câu 3. Cho tam giác $ABC$, biết

a) $a=7,b=8,c=6$. Tính $S$ và ${{h}_{a}}$.

b) $b=7,c=5,\cos A=\dfrac{3}{5}$. Tính $S$ và $R,r$.

Lời giải.

a) Áp dụng công thức Hê-rông với $p=\dfrac{a+b+c}{2}=\dfrac{21}{2}$

Ta có $S=\sqrt{p\left( p-a \right)\left( p-b \right)\left( p-c \right)}=\sqrt{\dfrac{21}{2}\left( \dfrac{21}{2}-7 \right)\left( \dfrac{21}{2}-8 \right)\left( \dfrac{21}{2}-6 \right)}=\dfrac{21\sqrt{15}}{4}$

Vì $S=\dfrac{1}{2}a{{h}_{a}}\Rightarrow \dfrac{21\sqrt{15}}{4}=\dfrac{1}{2}7.{{h}_{a}}\Rightarrow {{h}_{a}}=\dfrac{3\sqrt{15}}{2}$

b) Ta có ${{\sin }^{2}}A=1-{{\cos }^{2}}A=1-\dfrac{9}{25}=\dfrac{16}{25}\Rightarrow \sin A=\dfrac{4}{5}$ (vì $\sin A>0$).

Mà $S=\dfrac{1}{2}bc\sin A=\dfrac{1}{2}.7.5.\dfrac{4}{5}=14$

Theo Định lí Cô-sin ta có ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}-2bc\cos A={{7}^{2}}+{{5}^{2}}-2.7.5.\dfrac{3}{5}=32\Rightarrow a=4\sqrt{2}$

Từ $S=\dfrac{1}{2}a{{h}_{a}}\Rightarrow {{h}_{a}}=\dfrac{2S}{a}=\dfrac{28}{4\sqrt{2}}=\dfrac{7\sqrt{2}}{2}$

Theo định lí sin: $\dfrac{a}{\sin A}=2R\Rightarrow R=\dfrac{a}{2\sin A}=\dfrac{4\sqrt{2}}{2.\dfrac{4}{5}}=\dfrac{5\sqrt{2}}{2}$

Ta có $S=pr\Rightarrow r=\dfrac{S}{p}=\dfrac{14}{5+7+4\sqrt{2}}=\dfrac{14}{12+4\sqrt{2}}=\dfrac{7}{6+2\sqrt{2}}$

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Cho tam giác ABC có $a=8,b=10$, góc $C$ bằng $60{}^\circ $. Độ dài cạnh $c$ là?

A. $c=3\sqrt{21}$.

B. $c=7\sqrt{2}$.

C. $c=2\sqrt{11}$.

D. $c=2\sqrt{21}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có: ${{c}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2a.b.\cos C={{8}^{2}}+{{10}^{2}}-2.8.10.\cos 60{}^\circ =84\Rightarrow c=2\sqrt{21}$.

Câu 2. Cho $\Delta ABC$ có $b=6,c=8,\widehat{A}=60{}^\circ $. Độ dài cạnh $a$ là:

A. $2\sqrt{13}.$

B. $3\sqrt{12}.$

C. $2\sqrt{37}.$

D. $\sqrt{20}.$

Lời giải

Chọn A.

Ta có: ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}-2bc\cos A=36+64-2.6.8.\cos 60{}^\circ =52\Rightarrow a=2\sqrt{13}$.

Câu 3. Cho tam giác $ABC$ thoả mãn: ${{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}=\sqrt{3}bc$. Khi đó:

A. $A=30{}^\circ $

B. $A=45{}^\circ $

C. $A=60{}^\circ $

D. $A=75{}^\circ $

Lời giải

Chọn A.

Ta có: $\cos A=\dfrac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}}{2bc}=\dfrac{\sqrt{3}bc}{2bc}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow A=30{}^\circ $.

Câu 4. Cho tam giác $ABC$. Tìm công thức sai:

A. $\dfrac{a}{\sin A}=2R\,.$

B. $\sin A=\dfrac{a}{2R}\,.$

C. $b\sin B=2R\,.$

D. $\sin C=\dfrac{c\sin A}{a}\,.$

Lời giải

Chọn C.

Ta có: $\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R.$

Câu 5. Cho tam giác $ABC$ có góc $\widehat{BAC}=60{}^\circ $ và cạnh $BC=\sqrt{3}$. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

A. $R=4$.

B. $R=1$.

C. $R=2$.

D. $R=3$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $\dfrac{BC}{\sin A}=2R\Leftrightarrow R=\dfrac{BC}{2\sin A}=\dfrac{\sqrt{3}}{2.\dfrac{\sqrt{3}}{2}}=1$.

Câu 6. Trong mặt phẳng, cho tam giác $ABC$ có $AC=4\text{ cm}$, góc $\widehat{A}=60{}^\circ $, $\widehat{B}=45{}^\circ $. Độ dài cạnh $BC$ là

A. $2\sqrt{6}$.

B. $2+2\sqrt{3}$.

C. $2\sqrt{3}-2$.

D. $\sqrt{6}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\dfrac{BC}{\sin A}=\dfrac{AC}{\sin B}$$\Leftrightarrow BC=\dfrac{4.\dfrac{\sqrt{3}}{2}}{\dfrac{\sqrt{2}}{2}}=2\sqrt{6}$.

Câu 7. Cho $\Delta ABC$có $a=6,b=8,c=10.$ Diện tích $S$ của tam giác trên là:

A. $48.$

B. $24.$

C. $12.$

D. $30.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có: nửa chu vi $\Delta ABC$: $p=\dfrac{a+b+c}{2}$.

Áp dụng công thức Hê-rông: $S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}=\sqrt{12(12-6)(12-8)(12-10)}=24$.

Câu 8. Cho $\Delta ABC$có $a=4,c=5,B=150{}^\circ $. Diện tích của tam giác là:

A. $5\sqrt{3}.$

B. $5.$

C. $10.$

D. $10\sqrt{3}\,.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có: ${{S}_{\Delta ABC}}=\dfrac{1}{2}a.c.\sin B=\dfrac{1}{2}.4.5.\sin 150{}^\circ =5.$

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho tam giác ${A B C}$ có $b=7~cm,c=5~cm,\widehat{A}=120{}^\circ $. Khi đó:

a) $a=\sqrt{127}~cm$

b) $\cos C\approx 0,91$

c) $\cos B\approx 0,21$

d) $R\approx 6,03(~cm)$

Lời giải

a) Sai

b)  Đúng

c) Sai

d) Đúng

Áp dụng định lí cosin trong tam giác, ta có: ${{a}^{2}}={{b}^{2}}+{{c}^{2}}-2bc\cos A\Rightarrow {{a}^{2}}={{7}^{2}}+{{5}^{2}}-2.7.5.\cos 120{}^\circ =109.$

Do đó, ${a=\sqrt{109} {~cm}}$.

Ta có ${b^2=a^2+c^2-2 a c \cos B \Rightarrow \cos B=\dfrac{a^2+c^2-b^2}{2 a c}=\dfrac{109+5^2-7^2}{2 \sqrt{109} .5} \approx 0,81}$.

Tương tự, ${\cos C=\dfrac{a^2+b^2-c^2}{2 a b}=\dfrac{109+7^2-5^2}{2 \sqrt{109} .7} \approx 0,91}$.

Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta có:

${\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2 R}$ nên $R=\dfrac{a}{2.\sin A}=\dfrac{\sqrt{109}}{2.\sin 120{}^\circ }\approx 6,03(~cm)$.

Câu 2. Cho tam giác ${A B C}$ với ${a=49,4 {~cm} ; b=26,4 {~cm}}$ và $\widehat{C}=47{}^\circ 20'$. Khi đó:

a) ${c^2=a^2+b^2-2 a b \cos C}$

b) $c\approx 47~cm$

c) $\widehat{A}\approx 137{}^\circ $

d) $\widehat{B}\approx 31{}^\circ 40'$

Lời giải:

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Theo định lí cosin, ta có: ${c^2=a^2+b^2-2 a b \cos C}$

$={{(49,4)}^{2}}+{{(26,4)}^{2}}-2.49,4.26,4.\cos \left( 47{}^\circ 20' \right)\approx 1369,66.\text{ }$

Suy ra: ${c \approx 37 {~cm}}$.

Ta có: $\cos A=\dfrac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}}{2bc}\approx \dfrac{{{\left( 26,4 \right)}^{2}}+1369,66-{{\left( 49,4 \right)}^{2}}}{2.26,4.37}\approx -0,191\Rightarrow \widehat{A}\approx 101{}^\circ $

Ta có: $\widehat{B}=180{}^\circ -\left( \widehat{A}+\widehat{C} \right)\approx 31{}^\circ 40'$

Câu 3. Cho ${\Delta {ABC}}$ có $\widehat{A}=135{}^\circ ,\widehat{C}=15{}^\circ $ và ${b=12}$. Khi đó:

a) $\widehat{B}=30{}^\circ;$

b) $a=12\sqrt{2};$

c) $c\approx 8,21;$

d) $R=15$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Ta có: $B=180{}^\circ -(A+C)=180{}^\circ -\left( 135{}^\circ +15{}^\circ  \right)=30{}^\circ \text{. }$

$\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R$$\Leftrightarrow \dfrac{a}{\sin 135{}^\circ }=\dfrac{12}{\sin 30{}^\circ }=\dfrac{c}{\sin 15{}^\circ }=2R$.

$a=\dfrac{12\cdot \sin 135{}^\circ }{\sin 30{}^\circ }=12\sqrt{2};$ $c=\dfrac{12\cdot \sin 15{}^\circ }{\sin 30{}^\circ }\approx 6,21;$ $R=\dfrac{12}{2\sin 30{}^\circ }=12.$

Câu 4. Cho tam giác ${A B C}$, biết ${b=7, c=5, \cos A=\dfrac{3}{5}}$. Khi đó:

a) $\sin A=\dfrac{4}{5}$

b) $S=14$

c) $a=3\sqrt{2}$

d) $r=4-\sqrt{2}$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Ta có: ${\sin ^2 A=1-\cos ^2 A=\dfrac{16}{25} \Rightarrow \sin A=\dfrac{4}{5}}$ (vì ${\sin A>0}$).

${\sin A=14}$

${a^2=b^2+c^2-2 b c \cos A=7^2+5^2-2.7 \cdot 5 \cdot \dfrac{3}{5}=32 \Rightarrow a=4 \sqrt{2}}$. $\dfrac{a}{\sin A}=2R\Rightarrow R=\dfrac{a}{2.\sin A}=\dfrac{5\sqrt{2}}{2};p=\dfrac{a+b+c}{2}=6+2\sqrt{2}$;

${S=p r \Rightarrow r=\dfrac{S}{p}=\dfrac{14}{6+2 \sqrt{2}}=3-\sqrt{2}}$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Để kéo dây điện từ cột điện vào nhà phải qua một cái ao, anh Nam không thể đo độ dài dây điện cần mua trực tiếp được nên đã làm như sau: Lấy một điểm ${B}$ như trong hình, người ta đo được độ dài từ ${B}$ đến ${A}$ (nhà) là ${15 {~m}}$, từ ${B}$ đến ${C}$ (cột điện) là ${18 {~m}}$ và $\widehat{ABC}=120{}^\circ $. Hãy tính độ dài dây điện nối từ nhà ra đến cột điện.

Trả lời: 28,6


Lời giải

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ${A B C}$ ta có: $AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}-2AB\cdot BC\cdot \cos B}=\sqrt{{{15}^{2}}+{{18}^{2}}-2\cdot 15\cdot 18\cdot \cos 120{}^\circ }\approx 28,6(~m).$

Vậy độ dài dây điện nối từ nhà ra cột điện dài 28,6 m.

Câu 2. Từ một miếng bìa hình tròn, bạn Nam cắt ra một hình tam giác ${A B C}$ có độ dài các cạnh ${A B=4 {~cm}, A C=5 {~cm}, B C=6 {~cm}}$ (Hình). Tính bán kính ${R}$ của miếng bìa ban đầu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị xăng-ti-mét)


Trả lời: 3

Lời giải

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ${A B C}$, ta có: ${\cos A=\dfrac{A B^{2}+A C^{2}-B C^{2}}{2 A B \cdot A C}=\dfrac{4^{2}+5^{2}-6^{2}}{2.4 .5}=\dfrac{1}{8}}$. Mà ${\widehat{A}<180^{\circ}}$ nên ${\sin A=\sqrt{1-\cos ^{2} A}=\sqrt{1-\dfrac{1}{64}}=\dfrac{3 \sqrt{7}}{8}}$

Áp dụng định lí sin, ta có: ${\dfrac{B C}{\sin A}=2 R \Rightarrow R=\dfrac{B C}{2 \sin A}=\dfrac{6}{2 \cdot \dfrac{3 \sqrt{7}}{8}} \approx 3({~cm})}$.

Câu 3. Cho tam giác cân ${A B C}$ có $\widehat{A}=120{}^\circ $ và ${A B=A C=a}$. Lấy điểm ${M}$ trên cạnh ${B C}$ sao cho ${B M=\dfrac{2 B C}{5}}$. Độ dài $AM=\dfrac{a\sqrt{m}}{5}$. Tính $m$.

Trả lời: 7

Lời giải


Ta có: $BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2ABAC\cos 120{}^\circ }$

$=\sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}-2a\cdot a\cdot \left( -\dfrac{1}{2} \right)}=a\sqrt{3}$

$\Rightarrow BM=\dfrac{2a\sqrt{3}}{5}AM=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{M}^{2}}-2AB.BM.\cos 30{}^\circ }$

$=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( \dfrac{2a\sqrt{3}}{5} \right)}^{2}}-2a\cdot \dfrac{2a\sqrt{3}}{5}\cdot \dfrac{\sqrt{3}}{2}}=\dfrac{a\sqrt{7}}{5}.$

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết