PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 7. Bài 2. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

Thầy Yên Toán   Thứ Ba, 5 tháng 12, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 2: GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Để giải bất phương trình bằng cách xét dấu các biểu thức bậc nhất và bậc hai ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuyển các biểu thức qua vế trái, để vế phải là 0.

Bước 2: Biến đổi, quy đồng, rút gọn để được dạng tích, thương của các biểu thức (bậc nhất, bậc hai)

Bước 3: Tìm nghiệm của các biểu thức và lập bảng xét dấu.

Bước 4: Dựa vào bảng xét dấu kết luận tập nghiệm của bất phương trình.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Giải các bất phương trình sau

a) $-3{{x}^{2}}+2x+1<0$.

b) ${{x}^{2}}+x-12<0$.

Lời giải.

a) Ta có $-3{{x}^{2}}+2x+1=0\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{3}$ hoặc $x=1$.

Bảng xét dấu


Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình là $S=\left( -\infty \,;-\,\dfrac{1}{3} \right)\cup \left( 1\,;\,+\infty  \right)$.

b) Ta có ${{x}^{2}}+x-12=0\Leftrightarrow x=3$ hoặc $x=-4$.

Bảng xét dấu


Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình là $S=\left( -4\,;\,3 \right)$.

Câu 2. Giải các bất phương trình sau

a) $\left( 1-2x \right)\left( {{x}^{2}}-x-1 \right)>0$.         

b) ${{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+2x+3\le 0$.

Lời giải.

a) Ta có $1-2x=0\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}$; ${{x}^{2}}-x-1=0\Leftrightarrow x=\dfrac{1\pm \sqrt{5}}{2}$.

Bảng xét dấu


Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình là

$S=\left( -\infty \,;\,\dfrac{1-\sqrt{5}}{2} \right)\cup \left( \dfrac{1}{2}\,;\,\dfrac{1+\sqrt{5}}{2} \right)$.      

b) Bất phương trình tương đương với

$\left( {{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+4 \right)-\left( {{x}^{2}}-2x+1 \right)\le 0$$\Leftrightarrow {{\left( {{x}^{2}}-2 \right)}^{2}}-{{\left( x-1 \right)}^{2}}\le 0$$\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}+x-3 \right)\left( {{x}^{2}}-x-1 \right)\le 0$.

Ta có ${{x}^{2}}+x-3=0\Leftrightarrow x=\dfrac{-1\pm \sqrt{13}}{2}$; ${{x}^{2}}-x-1=0\Leftrightarrow x=\dfrac{1\pm \sqrt{5}}{2}$.

Bảng xét dấu


Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình là

$S=\left[ \dfrac{-1-\sqrt{13}}{2}\,;\,\dfrac{1-\sqrt{5}}{2} \right]$$\cup \left[ \dfrac{-1+\sqrt{13}}{2}\,;\,\dfrac{1+\sqrt{5}}{2} \right]$.

Câu 3. Giải các bất phương trình sau

a) $\dfrac{{{x}^{2}}-1}{\left( {{x}^{2}}-3 \right)\left( -3{{x}^{2}}+2x+8 \right)}>0$.                                    

b) ${{x}^{2}}+10\le \dfrac{2{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}-8}$.

Lời giải.

a) Ta có

${{x}^{2}}-1=0\Leftrightarrow x=\pm 1$; ${{x}^{2}}-3=0\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{3}$; $-3{{x}^{2}}+2x+8=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=2 \\  & x=-\dfrac{4}{3} \\ \end{align} \right.$.

Bảng xét dấu


Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là

$S=\left( -\sqrt{3}\,;\,-\dfrac{4}{3} \right)$$\cup \left( -1\,;\,1 \right)\cup \,\left( \sqrt{3}\,;\,2 \right)$.

b) Bất phương trình tương đương với

$\dfrac{2{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}-8}-{{x}^{2}}+10\ge 0$$\Leftrightarrow \dfrac{2{{x}^{2}}+1-\left( {{x}^{2}}-8 \right)\left( {{x}^{2}}+10 \right)}{{{x}^{2}}-8}\ge 0$

$\Leftrightarrow \dfrac{81-{{x}^{4}}}{{{x}^{2}}-8}\ge 0$$\Leftrightarrow \dfrac{\left( 9-{{x}^{2}} \right)\left( 9+{{x}^{2}} \right)}{\left( {{x}^{2}}-8 \right)}\ge 0$$\Leftrightarrow \dfrac{9-{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}-8}\ge 0$.

Ta có $9-{{x}^{2}}=0\Leftrightarrow x=\pm 3$; ${{x}^{2}}-8=0\Leftrightarrow x=\pm 2\sqrt{2}$.

Bảng xét dấu


Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình là

$S=\left[ -3\,;\,-2\sqrt{2} \right)\cup \left( 2\sqrt{2}\,;\,3 \right]$.

Câu 4. Tìm $m$ để các phương trình sau có nghiệm.

a) ${{x}^{2}}-mx+m+3=0$.

b) $\left( 1+m \right){{x}^{2}}-2mx+2m=0$.

Lời giải.

a) Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi

$\Delta ={{m}^{2}}-4\left( m+3 \right)\ge 0$$\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4m-12\ge 0$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m\ge 6 \\  & m\le -2 \\ \end{align} \right.$.

Vậy với $m\in \left( -\infty \,;\,-2 \right]\cup \left[ 6\,;\,+\infty  \right)$ thì phương trình có nghiệm.

b) Với $m=-1$, phương trình trở thành $2x-2=0\Leftrightarrow x=1$. Suy ra $m=-1$thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Với $m\ne -1$ phương trình có nghiệm khi và chỉ khi

$\Delta ={{m}^{2}}-2m\left( 1+m \right)\ge 0$$\Leftrightarrow {{m}^{2}}+2m\le 0\Leftrightarrow -2\le m\le 0$.

Vậy với $-2\le m\le 0$ thì phương trình có nghiệm.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Tập nghiệm của bất phương trình $2{{x}^{2}}-14x+20<0$ là

A. $S=\left( -\infty ;2 \right]\cup \left[ 5;+\infty  \right)$.

B. $S=\left( -\infty ;2 \right)\cup \left( 5;+\infty  \right)$.

C. $S=\left( 2;5 \right)$.

D. $S=\left[ 2;5 \right]$.

Lời giải

Chọn C

Bất phương trình $0\le x\le 10$$\Leftrightarrow 2<x<5$.

Vậy $S=\left( 2;\,5 \right)$.

Câu 2. Tập nghiệm $S$ của bất phương trình ${{x}^{2}}-x-6\le 0$.

A. $S=\left( -\infty ;-3 \right)\cup \left( 2:+\infty  \right)$.

B. $\left[ -2;3 \right]$.

C. $\left[ -3;2 \right]$.

D. $\left( -\infty ;-3 \right]\cup \left[ 2;+\infty  \right)$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: ${{x}^{2}}-x-6\le 0\Leftrightarrow -2\le x\le 3$.

Tập nghiệm bất phương trình là: $S=\left[ -2;3 \right]$.

Câu 3. Hàm số $y=\dfrac{x-2}{\sqrt{{{x}^{2}}-3}+x-2}$ có tập xác định là

A. $\left( -\infty ;-\sqrt{3} \right)\cup \left( \sqrt{3};+\infty  \right)$.

B. $\left( -\infty ;-\sqrt{3} \right]\cup \left[ \sqrt{3};+\infty  \right)\backslash \left\{ \dfrac{7}{4} \right\}$.

C. $\left( -\infty ;-\sqrt{3} \right)\cup \left( \sqrt{3};+\infty  \right)\backslash \left\{ \dfrac{7}{4} \right\}$.

D. $\left( -\infty ;-\sqrt{3} \right)\cup \left( \sqrt{3};\dfrac{7}{4} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Hàm số đã cho xác định khi $\left\{ \begin{align}  & \sqrt{{{x}^{2}}-3}+x-2\ne 0 \\  & {{x}^{2}}-3\ge 0 \\ \end{align} \right.$

Ta có ${{x}^{2}}-3\ge 0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x\ge \sqrt{3} \\  & x\le -\sqrt{3} \\ \end{align} \right.$.

Xét $\sqrt{{{x}^{2}}-3}+x-2=0$$\Leftrightarrow \sqrt{{{x}^{2}}-3}=2-x$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & 2-x\ge 0 \\  & {{x}^{2}}-3={{\left( 2-x \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x\le 2 \\  & x=\dfrac{7}{4} \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow x=\dfrac{7}{4}$

Do đó tập xác định của hàm số đã cho là $D=\left( -\infty ;-\sqrt{3} \right]\cup \left[ \sqrt{3};+\infty  \right)\backslash \left\{ \dfrac{7}{4} \right\}$.

Câu 4.     Tìm tập xác định của hàm số $y=\sqrt{2{{x}^{2}}-5x+2}$.

A. $\left( -\infty ;\,\dfrac{1}{2} \right]\cup \left[ 2;\,+\infty  \right)$.

B. $\left[ 2;\,+\infty  \right)$.

C. $\left( -\infty ;\,\dfrac{1}{2} \right]$.

D. $\left[ \dfrac{1}{2};\,2 \right]$.

Lời giải

Chọn A.

Hàm số xác định $\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}-5x+2\ge 0$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x\le \dfrac{1}{2} \\  & x\ge 2 \\ \end{align} \right.$.

Câu 5. Tập nghiệm của bất phương trình ${{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4<0$ là

A. $\left( 1;4 \right)$.

B. $\left( -2;-1 \right)$.

C. $\left( 1;2 \right)$.

D. $\left( -2;-1 \right)\cup \left( 1;2 \right)$.

Lời giải

Chọn D

Ta có ${{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4=\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( {{x}^{2}}-4 \right)=0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}{x^2} - 1 = 0 \hfill \\{x^2} - 4 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 1 \hfill \\x = - 1 \hfill \\x = 2 \hfill \\x = - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Đặt $f\left( x \right)={{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4$.

Bảng xét dấu:


Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy tập nghiệm của bất phương trình $f\left( x \right)<0$là $\left( -2;-1 \right)\cup \left( 1;2 \right)$.

Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình $\dfrac{{{x}^{2}}-7x+12}{{{x}^{2}}-4}\le 0$là.

A. $S=\left[ -2;2 \right]\cup \left[ 3;4 \right]$.

B. $S=\left( -2;2 \right]\cup \left[ 3;4 \right]$.

C. $S=\left( -2;2 \right)\cup \left[ 3;4 \right]$.

D. $S=\left[ -2;2 \right]\cup \left( 3;4 \right)$.

Lời giải

Chọn C

Xét $f\left( x \right)=\dfrac{{{x}^{2}}-7x+12}{{{x}^{2}}-4}$

Tập xác định $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -2;2 \right\}$.

${{x}^{2}}-7x+12=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=3 \\  & x=4 \\ \end{align} \right.$.

${{x}^{2}}-4=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=-2 \\  & x=2 \\ \end{align} \right.$.

Bảng xét dấu $f\left( x \right)$


Từ bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là $S=\left( -2;2 \right)\cup \left[ 3;4 \right]$.

Câu 7. Tìm $m$ để phương trình $-{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+m-3=0$ có hai nghiệm phân biệt

A. $\left( -1;2 \right)$.

B. $\left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 2;+\infty  \right)$.

C. $\left[ -1;2 \right]$.

D. $\left( -\infty ;-1 \right]\cup \left[ 2;+\infty  \right)$.

Lời giải

Chọn B

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

$\Leftrightarrow \Delta '>0$$\Leftrightarrow {{\left( m-1 \right)}^{2}}-\left( -1 \right).\left( m-3 \right)>0$$\Leftrightarrow {{m}^{2}}-m-2>0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & m<-1 \\  & m>2 \\ \end{align} \right.$

Vậy $m\in \left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 2;+\infty  \right)$.

Câu 8. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ sao cho phương trình $\left( m-2 \right){{x}^{2}}-2mx+m+3=0$ có hai nghiệm dương phân biệt.

A. $2<m<6.$

B. $m<-3$ hoặc $2<m<6.$

C. $m<0$ hoặc $-\,3<m<6.$

D. $-3<m<6.$

Lời giải

Chọn B.

Yêu cầu bài toán $\Leftrightarrow $$\left\{ \begin{align}  & a\ne 0 \\  & {\Delta }'>0 \\  & S>0 \\  & P>0 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & m-2\ne 0 \\  & {{m}^{2}}-\left( m-2 \right)\left( m+3 \right)>0 \\  & \dfrac{2m}{m-2}>0 \\  & \dfrac{m+3}{m-2}>0 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 2<m<6 \\  & m<-\,3 \\ \end{align} \right..$

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau

a) ${(1-2 x)\left(x^2+x-30\right)<0}$ có tập nghiệm ${S=\left(-6 ; \dfrac{1}{2}\right) \cup(5 ;+\infty)}$

b) ${\dfrac{4 x^2+3 x-1}{x^2+5 x+7} \geq 0}$ có tập nghiệm $S=(-\infty ;-1]$

c) ${\dfrac{\left(2-x^2\right)\left(x^2-2 x+1\right)}{-x^2+3 x+4}>0}$có tập nghiệm $S=(1;\sqrt{2})\cup (4;+\infty )$

d) ${\dfrac{x-1}{x}-\dfrac{x+1}{x-1} \leq 2}$ có tập nghiệm ${S=(-\infty ;-1] \cup\left(0 ; \dfrac{1}{2}\right] \cup(1 ;+\infty)}$

Lời giải

a)  Đúng

b)  Sai

c) Sai

d) Đúng

 

a) Xét ${f(x)=(1-2 x)\left(x^2+x-30\right)}$

$f(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} 1 - 2x = 0 \hfill \\ {x^2} + x - 30 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} \begin{gathered} x = \frac{1}{2} \hfill \\ x = - 6 \vee x = 5 \hfill \\ \end{gathered} \end{array}.} \right.$

Bảng xét dấu:


Ta có: $(1-2x)\left( {{x}^{2}}+x-30 \right)<0$$\Leftrightarrow f(x)<0$${(1-2 x)\left(x^2+x-30\right)<0 \Leftrightarrow f(x)<0 \Leftrightarrow x \in\left(-6 ; \dfrac{1}{2}\right) \cup(5 ;+\infty)}$.

Tập nghiệm bất phương trình là: ${S=\left(-6 ; \dfrac{1}{2}\right) \cup(5 ;+\infty)}$.

b) Đặt ${f(x)=\dfrac{4 x^2+3 x-1}{x^2+5 x+7}}$. Điều kiện: ${{x}^{2}}+5x+7\ne 0$${x^2+5 x+7 \neq 0 \Leftrightarrow\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4} \neq 0}$ (luôn đúng).

Xét $f(x)=0\Rightarrow 4{{x}^{2}}+3x-1=0$${f(x)=0 \Rightarrow 4 x^2+3 x-1=0 \Rightarrow x=-1 \vee x=\dfrac{1}{4}}$.

Bảng xét dấu:


Ta có: $\dfrac{4{{x}^{2}}+3x-1}{{{x}^{2}}+5x+7}\ge 0\Leftrightarrow f(x)\ge 0$${\dfrac{4 x^2+3 x-1}{x^2+5 x+7} \geq 0 \Leftrightarrow f(x) \geq 0 \Leftrightarrow x \in(-\infty ;-1] \cup\left[\dfrac{1}{4} ;+\infty\right)}$.

Tập nghiệm của bất phương trình là: ${S=(-\infty ;-1] \cup\left[\dfrac{1}{4} ;+\infty\right)}$.

c) Đặt ${f(x)=\dfrac{\left(2-x^2\right)\left(x^2-2 x+1\right)}{-x^2+3 x+4}}$. Điều kiện: ${-x^2+3 x+4 \neq 0 \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x \neq-1 \\ x \neq 4\end{array}\right.}$.

Xét $f(x)=0$$\Rightarrow \left( 2-{{x}^{2}} \right)\left( {{x}^{2}}-2x+1 \right)=0$${f(x)=0 \Rightarrow\left(2-x^2\right)\left(x^2-2 x+1\right)=0 \Rightarrow\left[\begin{array}{l}2-x^2=0 \\ x^2-2 x+1\end{array} \Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=\pm \sqrt{2} \\ x=1\end{array}\right.\right.}$.

Bảng xét dấu:


Ta có: $\dfrac{\left( 2-{{x}^{2}} \right)\left( {{x}^{2}}-2x+1 \right)}{-{{x}^{2}}+3x+4}>0$$\Leftrightarrow f(x)>0$${\dfrac{\left(2-x^2\right)\left(x^2-2 x+1\right)}{-x^2+3 x+4}>0 \Leftrightarrow f(x)>0 \Leftrightarrow x \in(-1 ; 1) \cup(1 ; \sqrt{2}) \cup(4 ;+\infty)}$.

Vậy tập nghiệm bất phương trình là: ${S=(-1 ; 1) \cup(1 ; \sqrt{2}) \cup(4 ;+\infty)}$.

d) $\dfrac{x-1}{x}-\dfrac{x+1}{x-1}\le 2$$\Leftrightarrow \dfrac{{{(x-1)}^{2}}-x(x+1)}{x(x-1)}-\dfrac{2x(x-1)}{x(x-1)}\le 0$${\dfrac{x-1}{x}-\dfrac{x+1}{x-1} \leq 2 \Leftrightarrow \dfrac{(x-1)^2-x(x+1)}{x(x-1)}-\dfrac{2 x(x-1)}{x(x-1)} \leq 0 \Leftrightarrow \dfrac{-2 x^2-x+1}{x^2-x} \leq 0}$. Xét ${f(x)=\dfrac{-2 x^2-x+1}{x^2-x}}$. Điều kiện: ${x^2-x \neq 0 \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x \neq 0 \\ x \neq 1\end{array}\right.}$.

Xét ${f(x)=0 \Rightarrow-2 x^2-x+1=0 \Rightarrow x=-1 \vee x=\dfrac{1}{2}}$.

Bảng xét dấu:


Ta có: $\dfrac{-2{{x}^{2}}-x+1}{{{x}^{2}}-x}\le 0\Leftrightarrow f(x)\le 0$${\dfrac{-2 x^2-x+1}{x^2-x} \leq 0 \Leftrightarrow f(x) \leq 0 \Leftrightarrow x \in(-\infty ;-1] \cup\left(0 ; \dfrac{1}{2}\right] \cup(1 ;+\infty)}$.

Tập nghiệm của bất phương trình là: ${S=(-\infty ;-1] \cup\left(0 ; \dfrac{1}{2}\right] \cup(1 ;+\infty)}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Tìm ${m}$ để phương trình ${5 x^2-4 m x+m=0}$ có nghiệm.

Trả lời: ${m \in(-\infty ; 0] \cup\left[\dfrac{5}{4} ;+\infty\right)}$

Lời giải:

Phương trình ${5 x^2-4 m x+m=0}$ có nghiệm khi và chỉ khi

${{\Delta }^{\prime }}={{(-2m)}^{2}}-5m\ge 0\Leftrightarrow 4{{m}^{2}}-5m\ge 0.\text{ }$

Xét ${4 m^2-5 m=0 \Leftrightarrow m=0 \vee m=\dfrac{5}{4}}$.

Bảng xét dấu:


Ta có: $4{{m}^{2}}-5m\ge 0$${4 m^2-5 m \geq 0 \Leftrightarrow m \in(-\infty ; 0] \cup\left[\dfrac{5}{4} ;+\infty\right)}$.

Vậy, với ${m \in(-\infty ; 0] \cup\left[\dfrac{5}{4} ;+\infty\right)}$ thì phương trình đã cho có nghiệm.

Câu 2. Một quả bóng được đá lên từ mặt đất, biết rằng chiều cao ${y}$ (mét) của quả bóng so với mặt đất được biểu diễn bởi một hàm số bậc hai theo thời gian ${t}$ (giây). Sau 3 giây kể từ lúc được đá lên, quả bóng đạt chiều cao tối đa là ${21 {~m}}$ và bắt đầu rơi xuống. Hỏi thời điểm ${t}$ lớn nhất là bao nhiêu ( ${t}$ nguyên) để quả bóng vẫn đang ở độ cao trên ${10 {~m}}$ so với mặt đất?

Trả lời: ${t=5}$

Lời giải

Xét hàm số bậc hai ${y=a t^2+b t+c(a \neq 0)}$.

Theo giả thiết, ta có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} c=0 \\ -\dfrac{b}{2a}=3 \\ 9a+3b+c=21 \\\end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} c=0 \\ 6a+b=0 \\ 9a+3b=21 \\\end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} a=-\dfrac{7}{3} \\ b=14 \\ c=0 \\\end{array} \right.$.

Vì vậy ${y=-\dfrac{7}{3} t^2+14 t}$.

Ta cần xét: ${y=-\dfrac{7}{3} t^2+14 t>10}$ hay ${-\dfrac{7}{3} t^2+14 t-10>0}$.

Đặt ${f(t)=-\dfrac{7}{3} t^2+14 t-10 ;}$ cho $f(t)=0$${f(t)=0 \Rightarrow t_1=\dfrac{21-\sqrt{231}}{7}, t_2=\dfrac{21+\sqrt{231}}{7}}$.

Bảng xét dấu ${f(t)}$


Kết luận: ${f(t)>0}$ khi ${t_1<t<t_2}$ hay ${\underbrace{\dfrac{21-\sqrt{231}}{7}}_{\approx 0,83}<t<\underbrace{\dfrac{21+\sqrt{231}}{7}}_{\approx 5,17}}$.

Vì ${t}$ nguyên nên ${t \in[1 ; 5]}$. Do vậy giá trị ${t=5}$ thỏa mãn đề bài.

Câu 3. Một người muốn uốn tấm tôn phẳng hình chữ nhật có bề ngang 32 cm, thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đố thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông như hình vẽ. Biết rằng diện tích mặt cắt ngang của rãnh nước phải lớn hơn hoặc bằng tổng $120c{{m}^{2}}$. Hỏi độ cao tối thiểu và tối đa của rãnh dẫn nước là bao nhiêu cm?


Trả lời: ${6 {~cm}}$ và ${10 {~cm}}$.

Lời giải:

Bề ngang còn lại của tấm tôn sau khi gập thành rãnh dẫn nước: ${32-2 x({~cm})}$.

Diện tích mặt cắt ngang rãnh dẫn nước: ${S=x(32-2 x)=-2 x^2+32 x}$.

Theo giả thiết: $S\ge 120\Leftrightarrow -2{{x}^{2}}+32x\ge 120$${S \geq 120 \Leftrightarrow-2 x^2+32 x \geq 120 \Leftrightarrow-2 x^2+32 x-120 \geq 0}$.

Xét ${-2 x^2+32 x-120=0 \Leftrightarrow x=6 \vee x=10}$.

Bảng xét dấu:


Ta có: ${-2 x^2+32 x-120 \geq 0 \Leftrightarrow x \in[6 ; 10]}$.

Vậy rãnh dẫn nước chỉ đạt yêu cầu khi độ cao tối thiểu và tối đa của nó lần lượt bằng ${6 {~cm}}$ và ${10 {~cm}}$.

 

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết