PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 5. Bài 1. Khái niệm vectơ

Thầy Yên Toán   Thứ Hai, 13 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 1. KHÁI NIỆM VECTƠ

1. Định nghĩa vectơ

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.

- Vectơ có điểm đầu $A$, điểm cuối $B$ được kí hiệu là $\overrightarrow{AB}$, đọc là vectơ $\overrightarrow{AB}$.

- Đường thẳng đi qua hai điểm $A$ và $B$ gọi là giá của vectơ $\overrightarrow{AB}$.

- Độ dài của đoạn thẳng $AB$ gọi là độ dài của vectơ $\overrightarrow{AB}$ và được kí hiệu là $\left| \overrightarrow{AB} \right|$.

Như vậy ta có: $\left| \overrightarrow{AB} \right|=AB$.


Chú ý: Một vectơ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối có thể viết là $\overrightarrow{a},\,\,\overrightarrow{b},\,\,\overrightarrow{x},\,\,\overrightarrow{y},...$


2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng

Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Nhận xét: Hai vectơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.


Trong hình trên, $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$ cùng phương vì giá trùng nhau; $\overrightarrow{PQ}$ và $\overrightarrow{RS}$ cùng phương vì giá song song.

Hơn nữa, hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$ cùng hướng; hai vectơ $\overrightarrow{PQ}$ và $\overrightarrow{RS}$ ngược hướng.

Nhận xét: Ba điểm phân biệt $A,\,\,B,\,\,C$ thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ cùng phương.


        

3. Vectơ bằng nhau – Vectơ đối nhau

Hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu $\overrightarrow{a}=\overrightarrow{b}$.

Hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài, kí hiệu $\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{b}$. Khi đó, vectơ $\overrightarrow{b}$ được gọi là vectơ đối của vectơ $\overrightarrow{a}$.


Trong hình trên, hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ bằng nhau, hai vectơ $\overrightarrow{c}$ và $\overrightarrow{d}$ đối nhau.

Chú ý:

a) Cho vectơ $\overrightarrow{a}$ và điểm $O$, ta luôn tìm được một điểm $A$ duy nhất sao cho $\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{a}$. Khi đó độ dài của vectơ $\overrightarrow{a}$ là độ dài đoạn $OA$, kí hiệu là $\left| \overrightarrow{a} \right|$.

b) Cho đoạn thẳng $MN$, ta luôn có $\overrightarrow{MN}=-\overrightarrow{NM}$.

4. Vectơ-không

Ta biết rằng mỗi vectơ hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Với một điểm $A$ bất kì, ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là $A$. Vectơ đó được kí hiệu là $\overrightarrow{AA}$ và gọi là vectơ-không (có gạch nối giữa hai từ).

Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không, kí hiệu là $\overrightarrow{0}$.

Chú ý:

- Quy ước vectơ-không có độ dài bằng 0.

- Vectơ-không luôn cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.

- Mọi vectơ-không đều bằng nhau: $\overrightarrow{0}=\overrightarrow{AA}=\overrightarrow{BB}=\overrightarrow{CC}=...$ với mọi điểm $A,\,\,B,\,\,C,...$

- Vectơ đối của vectơ-không là chính nó.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Cho tam giác $ABC$ có trọng tâm $G$. Gọi $I$ là trung điểm của $BC$. Dựng điểm ${B}'$ sao cho $\overrightarrow{{B}'B}=\overrightarrow{AG}$.

a) Chứng minh rằng $\overrightarrow{BI}=\overrightarrow{IC}$.

b) Gọi $J$ là trung điểm của $B{B}'$. Chứng minh rằng $\overrightarrow{BJ}=\overrightarrow{IG}$.

Lời giải.


a) Vì $I$ là trung điểm của $BC$ nên $BI=CI$ và $\overrightarrow{BI}$ cùng hướng với $\overrightarrow{IC}$ do đó hai véc-tơ $\overrightarrow{BI}$, $\overrightarrow{IC}$ bằng nhau hay $\overrightarrow{BI}=\overrightarrow{IC}$.

b) Ta có $\overrightarrow{{B}'B}=\overrightarrow{AG}$ suy ra ${B}'B=AG$ và ${B}'B\,\text{//}\,AG$. Do

đó $\overrightarrow{BJ}$, $\overrightarrow{IG}$ cùng hướng. (1)

Vì $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$ nên $IG=\dfrac{1}{2}AG$

và $J$ là trung điểm $B{B}'$suy ra $BJ=\dfrac{1}{2}B{B}'.$

Vì vậy $BJ=IG$. (2)

Từ (1) và (2) ta có $\overrightarrow{BJ}=\overrightarrow{IG}$.

Câu 2. Cho tam giác $ABC$ có trung tuyến $AM$. Trên cạnh $AC$ lấy hai điểm $E$ và $F$ sao cho $AE=EF=FC$; $BE$ cắt $AM$ tại $N$. Chứng minh $\overrightarrow{NA}$ và $\overrightarrow{NM}$ là hai vec-tơ đối nhau.

Lời giải.


Ta có $FM\text{ // }BE$ vì $FM$ là đường trung bình của tam giác$CEB$.

Mà $EA=EF$ nên $EN$ là đường trung bình của tam giác AFM.

Suy ra $N$ là trung điểm của$AM$.

Vậy $\overrightarrow{NA}=-\overrightarrow{NM}$.

Câu 3. Cho tứ giác $ABCD$. Gọi $M$, $N$, $P$, $Q$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $BC$, $CD$, $DA$. Chứng minh rằng $\overrightarrow{MQ}=\overrightarrow{NP}$.

Lời giải.


Do $M$, $Q$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $AD$ nên $MQ$ là đường trung bình của tam giác $ABD$.

Suy ra $MQ\,\text{//}\,BD$ và $MQ=\dfrac{1}{2}BD$. (1)

Tương tự $NP$ là đường trung bình của tam giác $CBD$.

Suy ra $NP\,\text{//}\,BD$ và $NP=\dfrac{1}{2}BD$. (2)

Từ (1) và (2) suy ra $MQ\,\text{//}\,NP$và $MQ=NP$ do đó tứ giác $MNPQ$ là hình bình hành.

Vậy ta có $\overrightarrow{MQ}=\overrightarrow{NP}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Gọi $M,\ N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB,\ AC$ của tam giác đều $ABC$. Hỏi cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?

A. $\overrightarrow{MN}$ và $\overrightarrow{CB}.$

B. $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{MB}.$

C. $\overrightarrow{MA}$ và $\overrightarrow{MB}.$

D. $\overrightarrow{AN}$ và $\overrightarrow{CA}.$

Câu 2. Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a$, mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\left| \overrightarrow{AC} \right|=\overrightarrow{BC}$.

B. $\overrightarrow{AC}=a$.

C. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}$.

D. $\left| \overrightarrow{AB} \right|=a$.

Lời giải

Chọn D

Câu 3. Cho ba điểm A, B, C phân biệt và thẳng hàng. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{BC}$          

B. $\overrightarrow{CA}$ và $\overrightarrow{CB}$ cùng hướng

C. $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ ngược hướng                   

D. $\overrightarrow{BA}$ và $\overrightarrow{BC}$ cùng phương

Lời giải

Chọn D

Với ba trường hợp lần lượt A, B, C nằm giữa thì ta luôn có $\overrightarrow{BA},\overrightarrow{BC}$ cùng phương.

Câu 4. Gọi $M,\ N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB,\ AC$ của tam giác đều $ABC$. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. $\overrightarrow{MA}=\overrightarrow{MB}.$      

B. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}.$         

C. $\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{BC}.$       

D. $\left| \overrightarrow{BC} \right|=2\left| \overrightarrow{MN} \right|.$

Lời giải

Chọn D


Ta có $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$.

Do đó $BC=2MN\Rightarrow \left| \overrightarrow{BC} \right|=2\left| \overrightarrow{MN} \right|.$

Câu 5. Cho tứ giác $ABCD$. Điều kiện nào là điều kiện cần và đủ để $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}$?

A. $ABCD$ là hình bình hành.

B. $ABDC$ là hình bình hành.

C. $AD$ và $BC$ có cùng trung điểm.

D. $AB=CD.$

Lời giải

Chọn B

Ta có:

Ÿ $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\Rightarrow \left\{ \begin{align} & AB\parallel CD \\ & AB=CD \\ \end{align} \right.\Rightarrow ABDC$

Ÿ Mặt khác, $ABDC$ là hình bình hành

$\Rightarrow \left\{ \begin{align} & AB\parallel CD \\ & AB=CD \\ \end{align} \right.\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}$.

Do đó, điều kiện cần và đủ để $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}$ là $ABDC$ là hình bình hành.

Câu 6. Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Các vectơ $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}$ cùng hướng khi và chỉ khi:

A. Điểm B thuộc đoạn AC              

B. Điểm A thuộc đoạn BC

C. Điểm C thuộc đoạn AB              

D. Điểm A nằm ngoài đoạn BC

Lời giải


Đáp án A

Câu 7. Cho tam giác $ABC$ đều cạnh $a$ và $G$ là trọng tâm. Gọi $I$ là trung điểm của $AG$.

Độ dài của vectơ $\overrightarrow{BI}$ là

A. $a\dfrac{\sqrt{21}}{6}$.

B. $a\dfrac{\sqrt{21}}{3}$.

C. $a\dfrac{\sqrt{3}}{6}$.

D. $a\dfrac{\sqrt{3}}{2}$.

Lời giải

Chọn A


Ta có $\left| \overrightarrow{AB} \right|=AB=a$

Gọi $M$ là trung điểm của $BC$

Ta có $\left| \overrightarrow{AG} \right|=AG=\dfrac{2}{3}AM=\dfrac{2}{3}\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{M}^{2}}}$$=\dfrac{2}{3}\sqrt{{{a}^{2}}-{{\dfrac{a}{4}}^{2}}}=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$

$\left| \overrightarrow{BI} \right|=BI=\sqrt{B{{M}^{2}}+M{{I}^{2}}}=\sqrt{\dfrac{{{a}^{2}}}{4}+\dfrac{{{a}^{2}}}{3}}=\dfrac{a\sqrt{21}}{6}$

Câu 8. Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, N là điểm đối xứng với C qua D. Hãy tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{MN}$.

A. $\left| \overrightarrow{MN} \right|=\dfrac{a\sqrt{15}}{2}$

B. $\left| \overrightarrow{MN} \right|=\dfrac{a\sqrt{5}}{3}$

C. $\left| \overrightarrow{MN} \right|=\dfrac{a\sqrt{13}}{2}$

D. $\left| \overrightarrow{MN} \right|=\dfrac{a\sqrt{5}}{4}$

Lời giải

Đáp án C


Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông MAD ta có:

$D{{M}^{2}}=A{{M}^{2}}+A{{D}^{2}}={{\left( \dfrac{a}{2} \right)}^{2}}+{{a}^{2}}=\dfrac{5{{a}^{2}}}{4}$

$\Rightarrow DM=\dfrac{a\sqrt{5}}{2}$

Qua N kẻ đường thẳng song song với AD cắt AB tại P.

Khi đó tứ giác ADNP là hình vuông và $PM=PA+AM=a+\dfrac{a}{2}=\dfrac{3a}{2}$

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông NPM ta có:

$M{{N}^{2}}=N{{P}^{2}}+P{{M}^{2}}={{a}^{2}}+{{\left( \dfrac{3a}{2} \right)}^{2}}=\dfrac{13{{a}^{2}}}{4}$$\Rightarrow MN=\dfrac{a\sqrt{13}}{2}$

Suy ra $\left| \overrightarrow{MN} \right|=MN=\dfrac{a\sqrt{13}}{2}$

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho tam giác ${A B C}$ có ${M}$ và ${N}$ lần lượt là trung điểm của ${A B}$ và ${A C}$. Lấy điểm ${P}$ đối xứng với điểm ${M}$ qua ${N}$.  Khi đó:

a) $MN=BC$

b) ${|\overrightarrow{M P}|=|\overrightarrow{B C}|}$

c) ${\overrightarrow{M N}}$ và ${\overrightarrow{B C}}$ ngược hướng

d) ${\overrightarrow{M P}=\overrightarrow{B C}}$.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng


a) Do ${M N}$ là đường trung bình của tam giác ${A B C}$ nên ${M N=\dfrac{1}{2} B C}$.

b) Điểm ${P}$ đối xứng với điểm ${M}$ qua ${N}$ nên ${M P=2 M N=B C}$, do đó ${|\overrightarrow{M P}|=|\overrightarrow{B C}|}$. (1)

c) Xét nửa mặt phẳng bờ ${A B}$ chứa ${C}$, ta có ${N}$ là trung điểm ${A C}$ nên ${N}$ và ${C}$ cùng phía ${A B}$ hay cùng phía ${M B}$ do đó ${\overrightarrow{M N}}$ và ${\overrightarrow{B C}}$ cùng hướng. Lại có ${P}$ đối xứng ${M}$ qua ${N}$ nên ${M P}$ và ${M N}$ cùng hướng, dễ thấy $\overrightarrow{MN}\ne \overrightarrow{0}$ nên ${M P}$ và ${B C}$ cùng hướng. (2)

d) Từ ${(1)}$ và ${(2)}$, suy ra ${\overrightarrow{M P}=\overrightarrow{B C}}$.

Câu 2. Cho tứ giác ${A B C D}$. Gọi ${M, N, P, Q}$ lần lượt là trung điểm ${A B, B C}$,${C D, D A}$. Khi đó:

a) $MN$ là đường trung bình của tam giác $ACD$

b) $PQ=\dfrac{1}{2}AC$

c) Tứ giác ${M N P Q}$ là hình thang

d) ${\overrightarrow{M N}=\overrightarrow{Q P}}$

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Ta có $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ nên:

$\left\{ \begin{align} & MN\parallel AC \\ & MN=\dfrac{1}{2}AC \\ \end{align} \right.\left( 1 \right)$

b) Tương tự, $PQ$ là đường trung bình của tam giác $ACD$ nên:

$\left\{ \begin{align} & PQ\parallel AC \\ & PQ=\dfrac{1}{2}AC \\ \end{align} \right.\left( 2 \right)$

c) Từ (1), (2) suy ra tứ giác ${M N P Q}$ là hình bình hành nên ${\overrightarrow{M N}=\overrightarrow{Q P}}$.

Câu 3. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB=\sqrt{3},AC=2\sqrt{3}.$ Gọi $M$ là trung điểm $BC$ và $H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $BC$. Khi đó:

a) $B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}$

b) $|\overrightarrow{AM}|=\dfrac{\sqrt{15}}{4}$

c) $AB.AC=AH.BC$

d) $|\overrightarrow{AH}|=\dfrac{\sqrt{15}}{5}$

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

Áp dụng định lí Py-ta-go trong ${\Delta A B C}$ vuông tại ${A}$, ta có:

$B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}={{\sqrt{3}}^{2}}+{{(2\sqrt{3})}^{2}}=15$$\Rightarrow |\overrightarrow{BC}|=BC=\sqrt{15}\text{. }$

Ta có: ${A M}$ là trung tuyến ứng với cạnh huyền ${B C}$ ${\Rightarrow|\overrightarrow{A M}|=A M=\dfrac{B C}{2}=\dfrac{\sqrt{15}}{2}}$.

Ta có: ${A B \cdot A C=A H \cdot B C}$ (hệ thức lượng trong tam giác vuông) $\Rightarrow |\overrightarrow{AH}|=AH=\dfrac{AB.AC}{BC}=\dfrac{\sqrt{3}.2\sqrt{3}}{\sqrt{15}}=\dfrac{2\sqrt{15}}{5}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho hình chữ nhật ${A B C D}$. Có bao nhiêu vectơ được tạo thành mà điểm đầu và điểm cuối lấy từ các đỉnh của hình chữ nhật?

Trả lời: 16

Lời giải

Dễ thấy có 4 vectơ-không là: ${\overrightarrow{A A}, \overrightarrow{B B}, \overrightarrow{C C}, \overrightarrow{D D}}$.


Từ mỗi đỉnh của hình chữ nhật, ta lập được 3 vectơ khác vectơ-không nhận đỉnh đó làm điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh còn lại. Chẳng hạn với đỉnh ${A}$ ta có: ${\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}, \overrightarrow{A D}}$.

Suy ra có 12 vectơ khác ${\overrightarrow{0}}$. Như vậy có tất cả 16 vectơ thỏa mãn.

Câu 2. Cho tam giác ${A B C}$ đều cạnh 1 và ${G}$ là trọng tâm. Gọi ${I}$ là trung điểm của ${A G}$. Tính độ dài của vectơ ${\overrightarrow{B I}}$.

Trả lời: 0,76

Lời giải


Ta có $|\overrightarrow{AB}|=AB=1$

Gọi ${{M}}$ là trung điểm của ${B C}$, Ta có

$|\overrightarrow{AG}|=AG=$$\dfrac{2}{3}AM=\dfrac{2}{3}\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{M}^{2}}}$$=\dfrac{2}{3}\sqrt{{{1}^{2}}-\dfrac{1}{4}}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}$

$|\overrightarrow{BI}|=BI=\sqrt{B{{M}^{2}}+M{{I}^{2}}}$$=\sqrt{\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{3}}=\dfrac{\sqrt{21}}{6}$

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết