PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 6. Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Thầy Yên Toán   Thứ Sáu, 1 tháng 12, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU

1. Số trung bình

Xét mẫu số liệu ${{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\,,\,...,\,\,{{x}_{n}}$.

Số trung bình (hay số trung bình cộng) của mẫu số liệu này, kí hiệu là $\overline{x}$, được tính bởi công thức

$\bar{x}=\dfrac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+...+{{x}_{n}}}{n}$.

Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số:

Giá trị

${{x}_{1}}$

${{x}_{2}}$

${{x}_{k}}$

Tần số

${{n}_{1}}$

${{n}_{2}}$

${{n}_{k}}$

Khi đó, công thức tính số trung bình trở thành

$\bar{x}=\dfrac{{{n}_{1}}{{x}_{1}}+{{n}_{2}}{{x}_{2}}+...+{{n}_{k}}{{x}_{k}}}{n}$.

Trong đó $n={{n}_{1}}+{{n}_{2}}+...+{{n}_{k}}$. Ta gọi $n$ là cỡ mẫu.

Chú ý: Nếu kí hiệu ${{f}_{k}}=\dfrac{{{n}_{k}}}{n}$ là tần số tương đối (hay còn gọi là tần suất) của ${{x}_{k}}$ trong mẫu số liệu thì số trung bình còn có thể biểu diễn là: $\bar{x}={{f}_{1}}{{x}_{1}}+{{f}_{2}}{{x}_{2}}+...+{{f}_{k}}{{x}_{k}}$.

Ý nghĩa của số trung bình: Số trung bình của mẫu số liệu được dùng làm đại diện cho các số liệu của mẫu. Nó là một số đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu đó.

2. Trung vị và tứ phân vị

a) Trung vị

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: ${{x}_{1}}\le {{x}_{2}}\le ...\le {{x}_{n}}$.

Trung vị của mẫu, kí hiệu là ${{M}_{e}}$, là giá trị ở chính giữa dãy ${{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\,,\,...,\,\,{{x}_{n}}$. Cụ thể:

Nếu cỡ mẫu $n$ lẻ: trung vị là giá trị chính giữa dãy (là số thứ $\dfrac{n+1}{2}$):

${{M}_{e}}={{x}_{\dfrac{n+1}{2}}}$.

Nếu cỡ mẫu $n$ chẵn: trung vị là số trung bình cộng 2 giá trị chính giữa dãy (số thứ $\dfrac{n}{2}\,$và $\dfrac{n}{2}+1$):

${{M}_{e}}=\dfrac{1}{2}\left( {{x}_{\dfrac{n}{2}}}+{{x}_{\dfrac{n}{2}+1}} \right)$.

Khi các số liệu trong mẫu có sự chênh lệnh rất lớn đối với nhau thì số trung bình khó có thể đại diện cho các số liệu trong mẫu. Có một chỉ số khác thích hợp hơn trong trường hợp này. Đó là số trung vị.

Ý nghĩa của trung vị:

Trung vị được dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. Trung vị là giá trị nằm ở chính giữa của mẫu số liệu theo nghĩa: luôn có ít nhất 50% số liệu trong mẫu lớn hơn hoặc bằng trung vị và ít nhất 50% số liệu trong mẫu nhỏ hơn hoặc bằng trung vị. Khi trong mẫu xuất hiện thêm một giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ thì số trung bình sẽ bị thay đổi đáng kể nhưng trung vị thì ít thay đổi.

b) Tứ phân vị

Trung vị chia mẫu thành hai phần. Trong thực tế người ta cũng quan tâm đến trung vị của mỗi phần đó. Ba trung vị này được gọi là tứ phân vị của mẫu.

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: ${{x}_{1}}\le {{x}_{2}}\le ...\le {{x}_{n}}$.

Tứ phân vị của một mẫu số liệu gồm ba giá trị, gọi là tứ phân vị thứ nhất, thứ hai và thứ ba (lần lượt kí hiệu là ${{Q}_{1}},\,\,{{Q}_{2}},\,\,{{Q}_{3}}$). Ba giá trị này chia tập hợp dữ liệu đã sắp xếp thành bốn phần đều nhau. Cụ thể:

- Giá trị tứ phân vị thứ hai, ${{Q}_{2}}$, chính là số trung vị của mẫu.

- Giá trị tứ phân vị thứ nhất, ${{Q}_{1}}$, là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái ${{Q}_{2}}$ (không bao gồm ${{Q}_{2}}$ nếu $n$ lẻ).

- Giá trị tứ phân vị thứ ba, ${{Q}_{3}}$, là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải ${{Q}_{2}}$ (không bao gồm ${{Q}_{2}}$ nếu $n$ lẻ).

Ý nghĩa của tứ phân vị:

Các điểm tứ phân vị ${{Q}_{1}},\,\,{{Q}_{2}},\,\,{{Q}_{3}}$ chia mẫu số liệu đã xắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi phần chứa khoảng 25% tổng số số liệu đã thu thập được. Tứ phân vị thứ nhất ${{Q}_{1}}$ còn được gọi là tứ phân vị dưới và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía dưới. Tứ phân vị thứ ba ${{Q}_{3}}$ còn được gọi là tứ phân vị trên và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía trên.


3. Mốt

Giá trị có tần số (hoặc tần số tương đối) lớn nhất được gọi là mốt của mẫu số liệu và kí hiệu là ${{M}_{0}}$.

Ý nghĩa của mốt:

Mốt đặc trưng cho giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.

Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có nhiều mốt. Khi tất cả các giá trị trong mẫu số liệu có tần số xuất hiện bằng nhau thì mẫu số liệu đó không có mốt.

Nhận xét:

Số trung bình, trung vị và tứ phân vị là các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu.

Ta thường chọn số đặc trưng là số trung bình nếu các số liệu có giá trị gần nhau, chọn số đặc trưng là trung vị nếu trong mẫu có số lớn hoặc nhỏ bất thường (gọi là các giá trị bất thường hoặc giá trị ngoại lệ), chọn số đặc trưng là tứ phân vị khi các số liệu không đồng đều nhau, nhiều số liệu trong mẫu chênh lệch lớn so với trung vị.

Ví dụ 1. Một cửa hàng bán xe đạp thống kê số xe bán được hằng tháng trong năm 2021 ở bảng sau:

  Tháng

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 Số xe

 10

 8

 7

 5

 8

 22

 28

 25

 20

 10

 9

 7

a) Hãy tính số xe trung bình cửa hàng bán được mồi tháng trong năm 2021 .

b) Hãy so sánh hiệu quả kinh doanh trong quý III của cửa hàng với 6 tháng đầu năm 2021 .

Giải

a) Số xe trung bình cửa hàng bán được mỗi tháng trong năm 2021 là:

$\dfrac{1}{12}(10+8+7+5+8+22+28+25+20+10+9+7)=13,25\text{ (xe)}\text{. }$${}$

b) Số xe trung bình bán được trong 6 tháng đầu năm là:

$\dfrac{1}{6}(10+8+7+5+8+22)=10\text{ (xe)}\text{. }$${}$

Số xe trung bình bán được trong quý III của năm là:

$\dfrac{1}{3}(28+25+20)=\dfrac{73}{3}\approx 24,33(xe).$${}$

Như vậy hiệu quả kinh doanh của cửa hàng trong quý III cao hơn trong 6 tháng đầu năm.

Ví dụ 2. Bảng sau thống kê số sách mỗi bạn học sinh Tổ 1 và Tổ 2 đã đọc ở thư viện trường trong một tháng:

 Tổ 1

 3

 1

 2

 1

 2

 2

 3

 25

 1

 Tổ 2

 4

 5

 4

 3

 3

 4

 5

 4

 

a) Tính các trung vị của số sách các bạn ở Tổ 1 và số sách các bạn ở Tổ 2 đã đọc

b) Sử dụng trung vị, hãy so sánh xem các bạn ở tổ nào đọc nhiều sách ở thư viện hơn.

Giải

a) Sắp xếp số sách mỗi bạn Tỗ 1 đã đọc theo thứ tự không giảm, ta được dãy: ${1 ; 1 ; 1 ; 2 ; 2 ; 2 ; 3 ; 3 ; 25}$.

Vì cỡ mẫu bằng 9 nên trung vị của Tổ 1 là số liệu thứ 5 của dãy trên, tức là ${M_{e}=2}$. Sắp xếp số sách mỗi bạn Tổ 2 đã đọc theo thứ tự không giảm, ta được dãy:

$3;3;4;4;4;4;5;5.\text{ }$${}$

Vì cỡ mẫu bằng 8 nên trung vị của Tổ 2 là trung bình cộng của số liệu thứ 4 và thứ 5 của dãy trên, tức là ${M_{e}=\dfrac{1}{2}(4+4)=4}$.

b) Nếu so sánh theo trung vị thì các bạn Tổ 2 đọc nhiều sách ở thư viện hơn các bạn Tổ 1 .

Ví dụ 3. Khi kiểm tra ngẫu nhiên một số công nhân trong một xí nghiệp, người ta thống kê lại độ tuổi của họ ở bảng sau:

  Tuổi

 25

 26

 27

 29

 31

 34

 Số công nhân

 4

 9

 8

 3

 1

 1

Tìm trung vị và trung bình cộng của mẫu số liệu trên.

Giải

Cỡ mẫu là ${n=26}$. Khi sắp xếp độ tuổi các công nhân theo thứ tự không giảm thì số liệu thứ 13 và 14 lần lượt là 26 và 27 . Vậy

${{M}_{e}}=\dfrac{1}{2}(26+27)=26,5.\text{ }$${}$

Số trung bình của mẫu là

$\bar{x}=\dfrac{1}{26}(25.4+26.9+27.8+29.3+31+34)=27.\text{ }$${}$

Ví dụ 4. Tìm tứ phân vị của các mẫu số liệu sau:

a) ${5 ; 13 ; 5 ; 7 ; 10 ; 2 ; 3}$

b) ${2 ; 3 ; 10 ; 13 ; 5 ; 15 ; 5 ; 7}$

Giải

a) Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: ${2 ; 3 ; 5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 13}$.

- Vì cỡ mẫu là ${n=7}$, là số lẻ, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là ${Q_{2}=5}$.

- Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: ${2 ; 3 ; 5}$. Do đó ${Q_{1}=3}$.

- Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: ${7 ; 10 ; 13}$. Do đó ${Q_{3}=10}$.

b) Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được: ${2 ; 3 ; 5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 13 ; 15}$.

- Vì cỡ mẫu là ${n=8}$, là số chẵn, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là ${{Q}_{2}}=\dfrac{1}{2}(5+7)=6.\text{ }$${}$

- Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: ${2 ; 3 ; 5 ; 5}$. Do đó ${Q_{1}=4}$.

- Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: ${7 ; 10 ; 13 ; 15}$. Do đó ${Q_{3}=11,5}$.

Ví dụ 5. Số vụ va chạm giao thông mỗi ngày tại một ngã tư được ghi lại trong bảng tần số sau:

 Số vụ va chạm

 0

 1

 2

 3

 4

 Số ngày

 12

 17

 6

 4

 1

Tìm mốt của mẫu số liệu trên.

Giải

Số ngày có 1 vụ va chạm là 17 , lớn hơn số ngày có ${0,2,3,4}$ vụ va chạm. Do đó mẫu số liệu trên có ${M_{o}=1}$.

 

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1.     Điểm thi HKI môn toán của tổ học sinh lớp 10C ( quy ước làm tròn đến 0,5 điểm) liệt kê như sau: 2; 5; 7,5; 8; 5; 7; 6,5; 9; 4,5; 10.

Tính điểm trung bình của 10 học sinh đó ( quy tròn đến chữ thập phân thứ nhất)

Lời giải

Điểm trung bình của 10 HS là $\overline{x}=\dfrac{1}{10}(2+2.5+7,5+8+6,5+7+9+4,5+10)$$=\dfrac{64,5}{10}=6,5.$

Câu 2.     Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình

111

112

112

113

114

114

115

114

115

116

112

113

113

114

115

114

116

117

113

115

Tính số trung vị

Lời giải

Do kích thước mẫu n = 20 là một số chẵn nên số trung vị là trung bình cộng của hai giá trị đứng thứ $\dfrac{n}{2}\text{=10}$ và $\dfrac{n}{2}+1=11$ ${{M}_{e}}=\dfrac{116+112}{2}=114$

Vậy ${{M}_{e}}=114$.

Câu 3.     Điểm điều tra về chất lượng sản phẩm mới (thang điểm 100) như sau:

80

65

51

48

45

61

30

35

84

83

60

58

75

72

68

39

41

54

61

72

75

72

61

50

65

 

Hãy tìm các tứ phân vị.

Lời giải

Sắp sếp lại số liệu trên theo thứ tự tăng dần của điểm số

Điểm

30

35

39

41

45

48

50

51

54

58

60

61

65

68

72

75

80

83

87

Tần số

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

3

2

1

3

2

1

1

1

 

Vì n = 25 là số lẻ nên số trung vị là số đứng ở vị trí thứ $\dfrac{25+1}{2}=13$.

Do đó số trung vị là: ${{M}_{e}}=61$. Tứ phân vị dưới $\dfrac{50+48}{2}=49$. Tứ phân vị trên là $72$

Câu 4.     Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1năm ( kg/sào) của 20 hộ gia đình

111

112

112

113

114

114

115

114

115

116

112

113

113

114

115

114

116

117

113

115

Lời giải

Do giá trị 114 có tần số lớn nhất là 5 nên ta có: ${{M}_{0}}=114$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Số áo bán được trong một quý ở cửa hàng bán áo sơ mi nam được thống kê như sau:

Cỡ áo

36

37

38

39

40

41

42

Tần số

(Số áo bán được)

13

45

126

125

110

40

12

Giá trị mốt của bảng phân bố tần số trên bằng

A. $38$.

B. $126$.

C. $42$.

D. $12$.

Lời giải

Chọn A

Vì giá trị ${{x}_{3}}=38$ có tần số ${{n}_{3}}=126$ lớn nhất.

Câu 2. Tiền lương hàng tháng của $7$ nhân viên trong một công ty du lịch lần lượt là:$6,5$; $8,4$; $6,9$; $7,2$; $2,5$; $6,7$; $3,0$ (đơn vị: triệu đồng). Số trung vị của dãy số liệu thống kê trên bằng

A. $6,7$ triệu đồng.

B. $7,2$ triệu đồng.

C. $6,8$ triệu đồng.

D. $6,9$ triệu đồng.

Lời giải

Chọn A

Sắp xếp thứ tự các số liệu thống kê, ta thu dược dãy tăng các số liệu sau:$2,5$;$3,0$;$6,5$;$6,7$;$6,9$;$7,2$; $8,4$ (đơn vị: triệu đồng).

Số trung vị ${{M}_{e}}=6,7$ triệu đồng.

Câu 3. Thời gian chạy 50m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:

Thời gian (giây)

8,3

8,4

8,5

8,7

8,8

Tần số

2

3

9

5

1

Hỏi trung bình mỗi học sinh chạy 50m hết bao lâu ?

A. 8,54.

B. 4.

C. 8,50.

D. 8,53.

Lời giải

Chọn D

Thời gian trung bình để mỗi học sinh chạy được 50m là

$\overline{x}=\dfrac{8,3.2+8,4.3+8,5.9+8,7.5+8,8}{20}=8,53$.

Câu 4. Thống kê điểm kiểm tra môn Lịch Sử của 45 học sinh lớp 10A như sau:

Điểm

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

2

11

9

16

4

3

Số trung vị trong điểm các bài kiểm tra đó là

A. $8,1$ điểm.

B. $7,4$ điểm.

C. $7,5$ điểm.

D. $8$ điểm.

Lời giải

Số trung vị là số ở vị trí thứ 23, đó là $8$ điểm.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1.     Thống kê chiều cao (đơn vị cm) của nhóm 15 bạn nam lớp 10 cho kết quả như sau:

162

157

170

165

166

157

159

164

172

155

156

156

180

165

155

a) Chiều cao thấp nhất là 156

b) ${{Q}_{2}}=162$

c) ${{Q}_{1}}=157$

d) ${{Q}_{3}}=170$

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Sắp xếp số liệu theo thứ tự tăng dần ta được:

155

155

156

156

157

157

159

162

164

165

165

166

170

172

180

Vì có 15 giá trị nên số trung vị là số ở vị trí thứ ${8: Q_2=162}$.

Nửa số liệu bên trái ${Q_2}$ là:

  155

 155

 156

 156

 157

 157

 159

Ta tìm được ${Q_1=156}$.

Nửa số liệu bên phải ${Q_2}$ là:

  164

 165

 165

 166

 170

 172

 180

Ta tìm được ${Q_3=166}$.

Câu 2.     Cho mẫu số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 10 hộ gia đình:

  112

 111

 112

 113

 114

 116

 115

 114

 115

 114

a) Sản lượng chè trung bình thu được trong một năm của mỗi gia đình là $\approx 113,6$(kg/sào)

b) Ta viết lại mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm:

${\begin{array}{llllllllll}111 & 112 & 112 & 113 & 114 & 114 & 114 & 115 & 115 & 116\end{array}}$

c) Số trung vị là $113$.

d) 114 là mốt của mẫu số liệu đã cho

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

Sản lượng chè trung bình thu được trong một năm của mỗi gia đình là $\bar{x}=\dfrac{112+111+112+113+114+116+115+114+115+114}{10}\approx 113,6$(kg/sào).

Ta viết lại mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm:

${\begin{array}{llllllllll}111 & 112 & 112 & 113 & 114 & 114 & 114 & 115 & 115 & 116\end{array}}$

Vì số giá trị của mẫu ${n=10}$ (chẵn) nên trung bình cộng hai số chính giữa mẫu chính là trung vị, vậy trung vị là: ${\dfrac{114+114}{2}=114}$.

Trong mẫu trên, giá trị 114 xuất hiện nhiều nhất (3 lần) nên 114 là mốt của mẫu số liệu đã cho.

Câu 3.     Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, ${1 {mg}=0,001 {~g}}$) trong ${100 {~g}}$ một số loại ngũ cốc được cho như sau :

  0

 340

 70

 140

 200

 180

 210

 150

 100

 130

 140

 180

 190

 160

 290

 50

 220

 180

 200

 210

a) $n=20$

b) ${{Q}_{2}}=179$

c) ${{Q}_{3}}=205$

d) ${{Q}_{1}}=135$

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

Sắp xếp các giá trị của mẫu theo thứ tự không giảm:

0,50,70,100,130,140,140,150,160,180,180,180,190,200,200,210,210,220,290,340 (n=20).

Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị của mẫu: ${Q_2=\dfrac{180+180}{2}=180}$.

Xét nửa mẫu bên trái : ${0 \begin{array}{rrrrrrrrr}50 & 70 & 100 & 130 & 140 & 140 & 150 & 160 & 180\end{array}}$

Tứ phân vị thứ nhất chính là trung vị nửa mẫu này: ${Q_1=\dfrac{130+140}{2}=135}$.

Xét nửa mẫu bên phải: $180~~180~~190~~200~~200~~210~~210~~220~~290~~340.$

Tứ phân vị thứ ba chính là trung vị nửa mẫu này: ${Q_3=\dfrac{200+210}{2}=205}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Bài thi Tiếng Anh gồm có 100 câu trắc nghiệm, mỗi đáp án chọn đúng được 1 điểm, chọn sai 0 điểm. Kết quả kiểm tra của lớp ${10 {~A}}$ được thống kê như sau:

54

 67

 87

 23

 54

 76

 15

 64

 74

 35

 65

 60

 62

 50

 46

58

 61

 49

 49

 58

 59

 59

 79

 82

100

 95

 64

 55

 38

 72

Tính số trung vị của mẫu số liệu trên.

Trả lời: $59,5.\text{ }$

Lời giải

Sắp xếp lại mẫu số liệu trên theo thứ tự tăng dân từ trái qua phải, từ hàng trên xuống hàng dưới, ta được:

15

 23

 35

 38

 46

 49

 49

 50

 54

 54

 55

 58

 58

 59

 59

60

 61

 62

 64

 64

 65

 67

 72

 74

 76

 79

 82

 87

 95

100

Số trung vị sẽ là trung bình cộng của hai số ở vị trí thứ 15 và 16:

$\dfrac{59+60}{2}=59,5.\text{ }$

Câu 2. Cho mẫu số liệu có bảng tần số như sau:

  Giá trị ${x_i}$

 12

 13

 14

 15

 16

 Tần số ${n_i}$

 3

 7

 4

 5

 4

Ta có số trung bình của mẫu số liệu là:

Trả lời: $14$

Lời giải

Ta có số trung bình của mẫu số liệu là:

$\bar{x}=\dfrac{12.3+13.7+14.4+15.5+16.4}{23}=\dfrac{322}{23}=14.$

Câu 3. Bảng sau đây cho biết số lần học tiếng Anh trên internet trong một tuần của một học sinh lớp 10:

Số lần

0

1

2

3

4

5

Số học sinh

2

4

6

12

8

3

Hãy tìm tứ phân vị thứ 3 cho mẫu số liệu này.

Trả lời: 4

Lời giải

Cỡ mẫu: ${n=2+4+6+12+8+3=35}$

Vì cỡ mẫu là ${n=35}$, là số lẻ, nên giá trị của tứ phân vị thứ hai là ${Q_2=x_{18}=3}$.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: ${x_1 ; x_2 ; \ldots ; x_{17}}$. Do đó: ${Q_1=x_9=2}$.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: ${x_{19} ; x_{20} ; \ldots ; x_{35}}$. Do đó: ${Q_3=x_{27}=4}$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết