PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 8. Bài 2. Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Thầy Yên Toán   Chủ Nhật, 10 tháng 12, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 2. HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP

1. Hoán vị

Cho tập hợp $A$ có $n$ phần tử $(n\ge 1)$.

Mỗi cách sắp xếp $n$ phần tử của $A$ theo một thứ tự gọi là một hoán vị các phần tử đó (gọi tắt là hoán vị của $A$ hay của $n$ phần tử).

Kí hiệu ${{P}_{n}}$ là số hoán vị của $n$ phần tử.

Người ta chứng minh được rằng:

Số các hoán vị của $n$ phần tử $(n\ge 1)$ bằng ${{P}_{n}}=n(n-1)(n-2)\ldots 2.1.$

Chú ý:

Kí hiệu: $n!=n(n-1)(n-2)\ldots 2.1$ và đọc là $n$ giai thừa hoặc giai thừa của $n$. Khi đó, ${{P}_{n}}=n!$.

Quy ước: $0!=1$.

2. Chỉnh hợp

Cho tập hợp $A$ có $n$ phần tử $(n\ge 1)$ và số nguyên $k$ với $1\le k\le n$.

Mỗi cách lấy $k$ phần tử của $A$ và sắp xếp chúng theo một thứ tự gọi là một chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử đó.

Kí hiệu $A_{n}^{k}$ là số chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử.

Số các chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử $(1\le k\le n)$ bằng

$A_{n}^{k}=n(n-1)(n-2)\ldots (n-k+1)$$=\dfrac{n!}{(n-k)!}.$

Nhận xét: Mỗi hoán vị của $n$ phần tử cũng chính là một chỉnh hợp chập $n$ của $n$ phần tử đó. Ta có ${{P}_{n}}=A_{n}^{n},\,\,n\ge 1$.

3. Tổ hợp

Cho tập hợp $A$ có $n$ phần tử $(n\ge 1)$.

Mỗi tập con gồm $k$ phần tử $(1\le k\le n)$ của $A$ được gọi là một tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử.

Nói cách khác, mỗi cách lấy $k$ phần tử của $A$ và không sắp xếp chúng gọi là một tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử đó.

Kí hiệu $C_{n}^{k}$ là số tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử $(1\le k\le n)$.

Số các tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử $(1\le k\le n)$ bằng

$C_{n}^{k}=\dfrac{n!}{k!(n-k)!}$.

Chú ý: Người ta quy ước $C_{n}^{0}=1$.

Nhận xét: $C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k}\,\,(0\le k\le n)$.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Có $3$ cuốn sách lý, $4$ cuốn sách sinh, $5$ cuốn sách địa lý. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các cuốn sách trên vào giá sách nếu:

a) Sắp xếp tùy ý?

b) Các cuốn sách cùng môn học đứng cạnh nhau?

Lời giải

a) Có tất cả $12$ cuốn sách nên có $12!$ cách sắp xếp các cuốn sách trên vào giá sách.

b) Ta phân giá sách làm $3$ khu để $3$ loại sách toán; lý; hóa có tất cả $3!$ cách phân như vậy.

Có $3!$ cách sắp xếp $3$ cuốn sách lý vào khu đã được phân.

Có $4!$ cách sắp xếp $4$ cuốn sách sinh vào khu đã được phân.

Có $5!$ cách sắp xếp $5$ cuốn sách địa vào khu đã được phân.

Vậy có tất cả $3!3!4!5!=103680$ cách sắp xếp các cuốn sách cùng môn học đứng cạnh nhau trên giá.

Câu 2. Bao nhiêu cách sắp xếp $7$ bạn A, B, C, D, E, F, G vào $1$ hàng sao cho

a) A đứng chính giữa?

b) A, B ngồi đứng $2$ đầu dãy?

Lời giải

Vì bạn A đứng chính giữa và $6$ bạn còn lại sắp xép tùy ý nên có $6!$ cách sắp xếp một hàng.

Vì bạn A, B đứng $2$ đầu dãy nên A, B có $2$ cách chọn vị trí đứng. $5$ bạn còn lại có $5!$ cách sắp xếp.

Vậy có tất cả $2.5!$ cách sắp xếp $7$ bạn thành $1$ hàng sao cho A,B đứng $2$ đầu dãy.

Câu 3. Một đội bóng có $22$ cầu thủ, cần chọn ra $11$ cầu thủ thi đấu chính thức. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu:

a) Ai cũng có thể chơi ở bất kì vị trí nào?

b) Chỉ có cầu thủ A làm thủ môn còn các cầu thủ khác chơi ở vị trí nào cũng được?

Lời giải

a) Số cách chọn $11$ cầu thủ trong $22$ cầu thủ ra sân thi đấu là $A_{22}^{11}$.

b) Số cách chọn $11$ cầu thủ trong đó cầu thủ A làm thủ môn còn các cầu thủ khác vào vị trí nào cũng được là: $A_{21}^{10}$.

Câu 4. Một bó hoa có $9$ bông hoa màu hồng và $5$ bông hoa màu đỏ. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra $3$ bông hoa thỏa mãn:

a) Có $2$ bông màu hồng?

b) Có ít nhất $1$ bông màu hồng?

c) Có đủ cả $2$ màu?

Lời giải

a) Số cách chọn $2$ bông hoa màu hồng trong $9$ bông hồng: $C_{9}^{2}$

Số cách chọn 1 bông hoa màu đỏ trong $5$ bông màu đỏ: $5$

Cách lấy ra $3$ bông hoa thỏa mãn có $2$ bông màu hông là: $5.C_{9}^{2}=180$.

b) Số cách chọn không có bông màu hồng là: $C_{5}^{3}$

Số cách chọn có ít nhất $1$ bông màu hồng là: $C_{14}^{3}-C_{5}^{3}=354$.

c) Có hai trường hợp: $2$ hồng $1$ đỏ hoặc $2$ đỏ $1$ hồng

Như câu a), ta có số cách chọn $2$ đỏ $1$ hồng là: $9C_{5}^{2}$

Số cách chọn đủ cả hai màu là: $5C_{9}^{2}+9C_{5}^{2}=270.$

Câu 5. Một lớp $50$ học sinh, trong đó có $30$ nữ. Cô giáo muốn lấy ra $5$ học sinh để lập thành một đội văn nghệ. Hỏi cô có bao nhiêu cách chọn nếu:

a) Chọn bất kỳ?

b) Có hai học sinh nam?

c) Có ít nhất $1$ bạn nam?

Lời giải

a) Có $C_{50}^{5}=2118760$ cách chọn.

b) Số cách chọn $2$ học sinh nam: $C_{20}^{2}$

Số cách chọn $3$ hs nữ còn lại: $C_{30}^{3}$

Số cách chọn $5$ hs trong đó có $2$ hs nam là: $C_{20}^{2}$.$C_{30}^{3}=771400$

c) Số cách chọn không có bạn nam nào (tất cả $5$ hs đều là nữ): $C_{30}^{5}$

Số cách chọn $5$ hs trong đó có ít nhất $1$ hs nam là: $C_{50}^{5}-C_{30}^{5}=1976254$

Câu 6. Có bao nhiêu số tự nhiên có $5$ chữ số được lập từ các số $0,1,2,3,4,5,6,7,8$. Trong đó chữ số $3$ có mặt đúng $2$ lần. Các chữ số khác có mặt $1$ lần?

Lời giải

- Xét TH1: số $3$ đứng đầu, khi đó số $3$ thứ $2$ có $4$ cách chọn và ba vị trí còn lại có $A_{8}^{3}$ cách chọn.

Vậy nếu có $1$ số $3$ đứng đầu thì có: $4A_{8}^{3}$ cách.

- Xét TH2: Không có số $3$ đứng đầu, khi đó

+ Có $C_{4}^{2}$ cách chọn $2$ số $3$ vào hai vị trí trong $4$ vị trí còn lại.

+ Có $7$ cách chọn vào vị trí đầu tiên.

+ Có $A_{7}^{2}$ (chọn $2$ số khác vị trí đầu và số $3$) cách chọn vào $2$ vị trí còn lại

Nếu không có số $3$ đứng đầu thì có $7.A_{4}^{2}.A_{7}^{2}$.

Như vậy có $4A_{8}^{3}+7C_{4}^{2}.A_{7}^{2}$ cách chọn.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Từ các chữ số $2,3,4,5,6,7$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm $6$ chữ số khác nhau?

A. $256$.

B. $720$.

C. $120$.

D. $24$.

Lời giải

Chọn B

Số cách lập số tự nhiên có $6$ chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho là số hoán vị của $6$ phần tử, do đó có $6!=720$.

Câu 2. Có bao nhiêu cách sắp xếp $5$ học sinh thành một hàng dọc?

A. ${{5}^{5}}$.

B. $5!$.

C. $4!$.

D. $5$.

Lời giải

Chọn B

Số cách sắp xếp $5$ học sinh thành một hàng dọc là $5!$.

Câu 3. Tính số cách sắp xếp $6$ nam sinh và $4$ nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có $10$ chỗ ngồi sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau.

A. $10!$.

B. $7!\times 4!.$

C. $6!\times 4!.$

D. $6!\times 5!.$

Lời giải

Chọn B

Sắp xếp $4$ nữ sinh vào $4$ ghế: $4!$ cách.

Xem $4$ nữ sinh lập thành nhóm X, sắp xếp nhóm X cùng với $6$ nam sinh: có $7!$ cách.

Vậy có $7!\times 4!$ cách sắp xếp.

Câu 4. Cho tập $M=\left\{ 1;2;3;4;5;6;7;8;9 \right\}$. Số các số tự nhiên gồm $4$ chữ số phân biệt lập từ $M$ là

A. $4!$.

B. $A_{9}^{4}$.

C. ${{4}^{9}}$.

D. $C_{9}^{4}$.

Lời giải

Chọn B

Số các số tự nhiên gồm $4$ chữ số phân biệt lập từ $M$ là: $A_{9}^{4}$.

Câu 5. Từ các chữ số $1,2,3,4,5,6$. Có thể lập được bao nhiêu số có $3$ chữ số khác nhau?

A. $216$.

B. $120$.

C. $504$.

D. $6$.

Lời giải

Chọn B

Mỗi cách lập số là một chỉnh hợp chập $3$ của $6$.

Vậy có $A_{6}^{3}=120$ số.

Câu 6. Trong trận chung kết bóng đá phải phân định thắng thua bằng đá luân lưu $11$ mét. Huấn luyện viên của mỗi đội cần trình với trọng tài một danh sách sắp thứ tự $5$ cầu thủ trong $11$ cầu thủ để đá luân lưu $5$ quả $11$ mét. Hỏi huấn luyện viên của mỗi đội sẽ có bao nhiêu cách chọn?

A. $55440$.

B. $120$.

C. $462$.

D. $39916800$.

Lời giải

Chọn A

Số cách của huấn luyện viên của mỗi đội là $A_{11}^{5}=55440$.

Câu 7. Từ các chữ số $1,2,3,4,5$ có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau nằm trong

khoảng $\left( 300;500 \right)$

A. $24$.

B. $25$.

C. $23$.

D. $22$.

Lời giải

Chọn A

Gọi số cần tìm là $\overline{abc}$ với $a,b,c\in \left\{ 1;2;3;4;5 \right\}$.

Để $\overline{abc}\in \left( 300;500 \right)$ thì $a=3$ hoặc $a=4$.

Với $a=3$, số cách chọn $b,c$ là $A_{4}^{2}=12$.

Với $a=4$, số cách chọn $b,c$ là $A_{4}^{2}=12$.

Vây số các số lập được là $24$.

Câu 8. Từ các chữ số $0,1,2,3,4,5,6$ có thể lập được bao nhiêu số có $5$ chữ số đôi một khác nhau sao cho có $3$ chữ số chẵn và $2$ chữ số lẻ đứng cạnh nhau.

A. $360$.

B. $144$.

C. $252$.

D. $108$.

Lời giải

Chọn C

Giả sử số cần lập có dạng $\overline{abcde}$, với $a,b,c,d,e\in \left\{ 0;\ 1;\ 2;\ 3;\ 4;\ 5;\ 6 \right\}$.

Trường hợp 1: $a$, $b$ là hai chữ số lẻ: Có $A_{3}^{2}=6$ cách chọn $\overline{ab}$

Với mỗi $\overline{ab}$, có $A_{4}^{3}=24$ cách chọn $\overline{cde}$

$\Rightarrow $ có $6.24=144$ số thỏa mãn.

Trường hợp 2: $d$, $e$ là hai chữ số lẻ: Có $A_{3}^{2}=6$ cách chọn $\overline{de}$

Với mỗi $\overline{de}$, có $3$ cách chọn $a$, $A_{3}^{2}=6$ cách chọn $\overline{bc}$

$\Rightarrow $ có $6.3.6=108$ số thỏa mãn.

Vậy có $144+108=252$ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 9. Cho tập hợp $M$ có ${10}$ phần tử. Số tập con gồm hai phần tử của $M$ là

A. $C_{10}^{2}$.

B. ${{10}^{2}}$.

C. $A_{10}^{8}$.

D. $A_{10}^{2}$.

Lời giải

Chọn A

Mỗi cách lấy ra $2$ phần tử trong ${10}$ phần tử của $M$ để tạo thành tập con gồm $2$ phần tử là một tổ hợp chập $2$ của ${10}$ phần tử. Số tập con của $M$ gồm $2$ phần tử là $C_{10}^{2}$.

Câu 10. Từ các chữ số $2$, $3$, $4$ lập được bao nhiêu số tự nhiên có $9$ chữ số, trong đó chữ số $2$ có mặt $2$ lần, chữ số $3$ có mặt $3$ lần, chữ số $4$ có mặt $4$ lần?

A. $1260$.

B. $40320$.

C. $120$.

D. $1728$.

Lời giải

Chọn A

Chọn vị trí cho $2$ chữ số $2$ có $C_{9}^{2}$ cách.

Chọn vị trí cho $3$ chữ số $3$ có $C_{7}^{3}$ cách.

Chọn vị trí cho $4$ chữ số $4$ có $C_{4}^{4}$ cách.

Vậy số các số tự nhiên thỏa yêu cầu bài toán là $C_{9}^{2}$$C_{7}^{3}$$C_{4}^{4}$$=1260$ số.

Câu 11. Từ một tập gồm $10$ câu hỏi, trong đó có $4$ câu lí thuyết và $6$ câu bài tập, người ta tạo thành các đề thi. Biết rằng một đề thi phải gồm $3$ câu hỏi trong đó có ít nhất $1$ câu lí thuyết và $1$ câu bài tập. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu đề khác nhau.

A. $100$.

B. $36$.

C. $96$.

D. $60$.

Lời giải

Chọn C

Trường hợp 1: $2$ câu lí thuyết, $1$ câu bài tập. Suy ra số đề tạo ra là $C_{4}^{2}.C_{6}^{1}=36$ (đề)

Trường hợp 2: $1$ câu lí thuyết, $2$ câu bài tập. Suy ra số đề tạo ra là $C_{4}^{1}.C_{6}^{2}=60$ (đề)

Vậy có thể tạo được số đề khác nhau là: $36+60=96$ (đề).

Câu 12. Một hộp chứa $20$ quả cầu khác nhau trong đó có $12$ quả đỏ, $8$ quả xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy được $3$ quả trong đó có ít nhất $1$ quả xanh?

A. Đáp án khác.

B. $220$.

C. $900$.

D. $920$.

Lời giải

Chọn D

Số cách lấy ngẫu nhiên $3$ quả cầu từ $20$ quả là $C_{20}^{3}$.

Số cách lấy ngẫu nhiên $3$ quả cầu mà không có quả cầu màu xanh là $C_{12}^{3}$.

Vậy số cách lấy ra $3$ quả cầu trong đó có ít nhất $1$ quả màu xanh là $C_{20}^{3}-C_{12}^{3}=920$ (cách).

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Có $5$ nam sinh và $3$ nữ sinh cần được xếp vào một hàng dọc.

a) Số cách xếp $8$ học sinh theo một hàng dọc là: $40320$ (cách).

b) Số cách xếp học sinh cùng giới đứng cạnh nhau là: $1440$ (cách).

c) Số cách xếp học sinh nữ luôn đứng cạnh nhau là: $4320$ (cách).

d) Số cách xếp không có em nữ nào đứng cạnh nhau là: $2400$ (cách).

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

a) Số cách xếp $8$ học sinh theo một hàng dọc: ${P_8=8 !=40320}$ (cách).

b) Gọi ${X}$ là nhóm $3$ học sinh nữ, ${Y}$ là nhóm $5$ học sinh nam.

Số cách xếp trong $X:$ $3!$; số cách xếp trong ${{Y}}$: 5!.

Số cách hoán đổi $X, Y$: 2!.

Vậy số cách xếp thỏa mãn đề bài: ${3 ! 5 ! 2 !=1440}$ (cách).

c) Gọi ${X}$ là nhóm 3 học sinh nữ. Khi ấy số cách xếp trong ${X}$: 3!.

Số cách xếp nhóm ${X}$ với 5 học sinh nam (ta xem có 6 đơn vị): 6!

Vậy số cách xếp thỏa mãn đề bài: ${3 ! 6 !=4320}$ (cách).

d) Sắp xếp trước cho $5$ nam sinh, (số cách hình vẽ): $5!$ (cách).


Sắp xếp $3$ nữ sinh vào $3$ vị trí (trong $6$ vị trí xen kẽ giữa các nam) vừa được chọn: 3!${C_6^3}$ (cách).

Vậy số cách xếp hàng thỏa mãn là: ${5 ! C_6^3 3 !=14400}$.

Câu 2. Có $5$ bông hồng, $4$ bông trắng (mỗi bông đều khác nhau về hình dáng). Một người cần chọn một bó bông từ số bông này.

a) Số cách chọn $4$ bông tùy ý là $126$ cách.

b) Số cách chọn $4$ bông mà số bông mỗi màu bằng nhau là $50$ cách.

c) Số cách chọn $4$ bông, trong đó có $3$ bông hồng và $1$ bông trắng là $30$ cách.

d) Số cách chọn $4$ bông có đủ hai màu là $120$ cách.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Số cách chọn $4$ bông từ $9$ bông: ${C_9^4=126}$ (cách).

b) Số cách chọn $2$ bông hồng từ $5$ bông hồng: ${C_5^2}$ (cách).

Số cách chọn $2$ bông trắng từ $4$ bông trắng: ${C_4^2}$ (cách).

Số cách chọn một bó bông thỏa mãn đề bài: ${C_5^2 \cdot C_4^2=60}$ (cách).

c) $3$ bông hồng, $1$ bông trắng: có ${C_5^3 \cdot C_4^1=40}$ (cách).

d) Cách 1:

Trường hợp 1: $3$ bông hồng, $1$ bông trắng: có ${C_5^3 \cdot C_4^1=40}$ (cách).

Trường hợp 2: $2$ bông hồng, $2$ bông trắng: có ${C_5^2 \cdot C_4^2=60}$ (cách).

Trường hợp 3: $1$ bông hồng, $3$ bông trắng: có ${C_5^1 \cdot C_4^3=20}$ (cách).

Theo quy tắc cộng ta có tất cả ${40+60+20=120}$ (cách chọn).

Cách 2:

Số cách chọn $4$ bông từ $9$ bông (tùy ý): ${C_9^4=126}$ (cách).

Số cách chọn $4$ bông chỉ một màu (hồng hoặc trắng): ${C_5^4+C_4^4=6}$ (cách).

Vậy số cách chọn $4$ bông có đủ hai màu: ${126-6=120}$ (cách).

Câu 3. An và Bình cùng $7$ bạn khác rủ nhau đi xem bóng đá. Cả $9$ bạn được xếp vào $9$ ghế theo hàng ngang.

a) Có $362880$ cách xếp chỗ ngồi tùy ý.

b) Có $40320$ cách xếp An và Bình ngồi cạnh nhau.

c) Có $282240$ cách xếp An và Bình không ngồi cạnh nhau.

d) Có $5040$ cách xếp để An và Bình ngồi $2$ đầu dãy ghế .

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

a) Xếp tùy ý $9$ bạn lên hàng ghế nằm ngang, ta có ${9 !=362880}$ (cách xếp).

b) Xếp chỗ cho An và Bình ngồi cạnh nhau (thành nhóm ${X}$), số cách xếp trong ${{X}}$ là ${2 !}$.

Số cách xếp nhóm ${{X}}$ với $7$ người còn lại (ta xem là hoán vị của $8$ phần tử), số cách xếp là ${8 !}$.

Số cách xếp hàng thỏa mãn là ${2 ! 8 !=80640}$ (cách).

c) Số cách xếp $9$ bạn vào $9$ chỗ là $9!$ cách. Vậy số cách xếp để An và Bình không ngồi cạnh nhau là: ${9 !-2 ! 8 !=282240}$ (cách).

d) Số cách xếp để An, Bình ngồi $2$ đầu dãy ghế là: $2!.7!=10080$.

Câu 4. Một hộp có $6$ viên bi xanh, $5$ viên bi đỏ và $4$ viên bi vàng, chọn ngẫu nhiên $4$ viên bi.

a) Chọn $2$ bi xanh, $1$ bi đỏ và $1$ bi vàng có: $300$ cách.

b) Chọn $1$ bi xanh, $2$ bi đỏ và $1$ bi vàng có: $120$ cách.

c) Chọn $1$ bi xanh, $1$ bi đỏ và $2$ bi vàng có: $180$ cách.

d) Có $600$ cách chọn ngẫu nhiên $4$ viên bi từ hộp sao cho có đủ cả ba màu.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

a) Chọn $2$ bi xanh, $1$ bi đỏ và $1$ bi vàng có: $C_{6}^{2}.5.4=300$ cách.

b) Chọn $1$ bi xanh, $2$ bi đỏ và $1$ bi vàng có: ${6 . C_5^2 .4=240}$ cách.

c) Chọn $1$ bi xanh, $1$ bi đỏ và $2$ bi vàng có: ${6.5 \cdot C_4^2=180}$ cách.

d) ${300+240+180=720}$ cách.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Có bao nhiêu số tự nhiên có $7$ chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ số $2$ đứng liền giữa hai chữ số $1$ và $3$?

Trả lời: $7440$

Lời giải

Vì chữ số $2$ đứng liền giữa hai chữ số $1$ và $3$ nên số cần lập có bộ ba số $123$ hoặc $321$.

TH1: Số cần lập có bộ ba số $123$.

Nếu bộ ba số $123$ đứng đầu thì số có dạng ${\overline{123 a b c d}}$.

Có ${A_7^4=840}$ cách chọn bốn số ${a, b, c, d}$ nên có ${A_7^4=840}$ số,

Nếu bộ ba số $123$ không đứng đầu thì số có $4$ vị trí đặt bộ ba số $123$.

Có $6$ cách chọn số đứng đầu và có ${A_6^3=120}$ cách chọn ba số ${b, c, d}$,

Theo quy tắc nhân có ${6 \cdot 4 \cdot A_6^3=2880}$ số.

Theo quy tắc cộng có ${840+2880=3720}$ số.

TH2: Số cần lập có bộ ba số $321$.

Do vai trò của bộ ba số $123$ và $321$ như nhau nên có ${2(840+2880)=7440}$.

Câu 2. Từ các chữ số ${0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6}$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau?

Trả lời: $180$

Lời giải

Số cách chọn ra chữ số hàng trăm là $6$ cách. Với chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị, mỗi cách chọn ra $2$ số chính là một chỉnh hợp chập $2$ của $6$ phần tử. Vậy số các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập được là: $6.A_{6}^{2}=180$ (cách).

Câu 3. Một chú kiến đứng tại góc dưới cùng của lưới ${4 \times 5}$ ô vuông như hình sau đây. Mỗi bước di chuyển chú kiến là một ô, và chú kiến chỉ có thể đi sang phải hoặc đi lên trên theo đường kẻ. Hỏi chú kiến có bao nhiêu cách đến vị trí cuốn sách?


Trả lời: $126$

Lời giải

Để đi đến vị trí cuốn sách, chú kiến cần bước $9$ bước gồm $4$ bước đi lên và $5$ bước đi sang phải. Số cách chọn $4$ bước đi lên và $5$ bước đi sang phải chính là số cách chọn $4$ bước đi lên trong dãy $9$ bước cần di chuyển. Do đó, số cách chú kiến có thể chọn để đi đến vị trí cuốn sách là: ${C_9^4=126}$ (cách).

Câu 4. Từ ${n}$ điểm phân biệt, ta lập được $153$ đoạn thẳng có hai đầu mút là $2$ trong ${n}$ điểm đã cho. Tìm ${n}$.

Trả lời: $18$

Lời giải

Số đoạn thẳng lập được từ ${n}$ điểm đã cho là ${{C}_{n}^{2}}$.

Theo đề bài, ta có: $C_{n}^{2}=153\Leftrightarrow \dfrac{n!}{2!(n-2)!}=153$ $\Leftrightarrow \dfrac{n(n-1)(n-2)!}{2(n-2)!}=153$ $\Leftrightarrow \dfrac{n(n-1)}{2}=153$

$\Leftrightarrow {{n}^{2}}-n-306=0$. Suy ra $n=18.$

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết