PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 1. Bài 2. Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Thầy Yên Toán   Thứ Sáu, 3 tháng 10, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 2. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC LƯỢNG GIÁC

1. Giá trị lượng giác của góc lượng giác


Trên đường tròn lượng giác, gọi $M$ là điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $\alpha $. Khi đó:

- Tung độ ${{y}_{M}}$ của $M$ gọi là sin của $\alpha $, kí hiệu $\sin \alpha $.

- Hoành độ ${{x}_{M}}$ của $M$ gọi là côsin của $\alpha $, kí hiệu $\cos \alpha $.

- Nếu ${{x}_{M}}\ne 0$ thì tỉ số $\dfrac{{{y}_{M}}}{{{x}_{M}}}=\dfrac{\sin \alpha }{\cos \alpha }$ gọi là tang của $\alpha $, kí hiệu $\tan \alpha $.

- Nếu ${{y}_{M}}\ne 0$ thì tỉ số $\dfrac{{{x}_{M}}}{{{y}_{M}}}=\dfrac{\cos \alpha }{\sin \alpha }$ gọi là côtang của $\alpha $, kí hiệu $\cot \alpha $.

Các giá trị $\sin \alpha ,\,\,\cos \alpha ,\,\,\tan \alpha $ và $\cot \alpha $ được gọi là các giá trị lượng giác của góc lượng giác $\alpha $.

Chú ý:

a) Ta gọi trục hoành là trục côsin, còn trục tung là trục sin.

Trục $As$ có gốc ở điểm $A(1;0)$ và song song với trục sin gọi là trục tang.

Nếu đường thẳng $OM$ cắt trục tang thì tung độ của giao điểm đó chính là $\tan \alpha $.

Trục $Bt$ có gốc ở điểm $B(0;1)$ và song song với trục côsin gọi là trục côtang. Nếu đường thẳng $OM$ cắt trục côtang thì hoành độ của giao điểm đó chính là $\cot \alpha $.


b) $\sin \alpha $ và $\cos \alpha $ xác định với mọi $\alpha \in \mathbb{R}$; $\tan \alpha $ chỉ xác định với các góc $\alpha \ne \dfrac{\pi }{2}+k\pi \,\,(k\in \mathbb{Z})$; $\cot \alpha $ chỉ xác định với các góc $\alpha \ne k\pi \,\,(k\in \mathbb{Z})$.

c) Với mọi góc lượng giác $\alpha $ và số nguyên $k$, ta có

$\left\{ \begin{align}  & \sin (\alpha +k2\pi )=\sin \alpha  \\  & \cos (\alpha +k2\pi )=\cos \alpha  \\  & \tan (\alpha +k\pi )=\tan \alpha  \\  & \cot (\alpha +k\pi )=\cot \alpha  \\ \end{align} \right.$;

$\left\{ \begin{matrix}   -1\le \sin \alpha \le 1  \\   -1\le \cos \alpha \le 1  \\ \end{matrix} \right.$.

d) Ta đã biết bảng giá trị lượng giác của một số góc $\alpha $ đặc biệt với $0\le \alpha \le \dfrac{\pi }{2}$ (hay $0{}^\circ \le \alpha \le 90{}^\circ $) như sau:


e) Dấu của các giá trị lượng giác


3. Hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác

${{\sin }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\alpha =1$

$\dfrac{1}{{{\cos }^{2}}\alpha }=1+{{\tan }^{2}}\alpha $

$\dfrac{1}{{{\sin }^{2}}\alpha }=1+{{\cot }^{2}}\alpha $

$\tan \alpha .\cot \alpha =1$

$\tan \alpha =\dfrac{\sin \alpha }{\cos \alpha }$

$\cot \alpha =\dfrac{\cos \alpha }{\sin \alpha }$

4. Giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt

“COS ĐỐI – SIN BÙ – PHỤ CHÉO – TAN, COT HƠN KÉM PI”

a) Hai góc đối nhau: $\alpha $ và $-\alpha $

Các điểm biểu diễn của hai góc $\alpha $ và $-\alpha $ đối xứng qua trục $Ox$, nên ta có:

$\begin{align}  & \sin (-\alpha )=-\sin \alpha  \\  & \cos (-\alpha )=\cos \alpha  \\  & \tan (-\alpha )=-\tan \alpha  \\  & \cot (-\alpha )=-\cot \alpha  \\ \end{align}$


b) Hai góc bù nhau: $\alpha $ và $\pi -\alpha $

Các điểm biểu diễn của hai góc $\alpha $ và $\pi -\alpha $ đối xứng nhau qua trục $Oy$, nên ta có:

$\begin{align}  & \sin (\pi -\alpha )=\sin \alpha  \\  & \cos (\pi -\alpha )=-\cos \alpha  \\  & \tan (\pi -\alpha )=-\tan \alpha  \\  & \cot (\pi -\alpha )=-\cot \alpha  \\ \end{align}$


c) Hai góc phụ nhau: $\alpha $ và $\dfrac{\pi }{2}-\alpha $

Các điểm biểu diễn của hai góc $\alpha $ và $\dfrac{\pi }{2}-\alpha $ đối xứng nhau qua đường phân giác $d$ của góc $xOy$, nên ta có:

$\sin \left( \dfrac{\pi }{2}-\alpha  \right)=\cos \alpha $

$\cos \left( \dfrac{\pi }{2}-\alpha  \right)=\sin \alpha $

$\tan \left( \dfrac{\pi }{2}-\alpha  \right)=\cot \alpha $

$\cot \left( \dfrac{\pi }{2}-\alpha  \right)=\tan \alpha $


d) Hai góc hơn kém $\pi $: $\alpha $ và $\alpha +\pi $

Các điểm biểu diễn của hai góc $\alpha $ và $\alpha +\pi $ đối xứng nhau qua gốc toạ độ $O$, nên ta có:

$\begin{align}  & \sin (\alpha +\pi )=-\sin \alpha  \\  & \cos (\alpha +\pi )=-\cos \alpha  \\  & \tan (\alpha +\pi )=\tan \alpha  \\  & \cot (\alpha +\pi )=\cot \alpha  \\ \end{align}$


BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Cho $0{}^\circ <\alpha <90{}^\circ $. Xét dấu của các biểu thức sau:

a) $A=\sin \left( \alpha +90{}^\circ  \right)$.

b) $C=\cos \left( 270{}^\circ -\alpha  \right)$.

Lời giải

a) $0{}^\circ <\alpha <90{}^\circ $ $\Rightarrow 90{}^\circ <\alpha +90{}^\circ <180{}^\circ $ $\Rightarrow \sin \left( \alpha +90{}^\circ  \right)>0$.

b) $0{}^\circ <\alpha <90{}^\circ $ $\Rightarrow 180{}^\circ <270{}^\circ -\alpha <270{}^\circ $ $\Rightarrow \cos \left( 270{}^\circ -\alpha  \right)<0$.

Câu 2. Cho $0<\alpha <\dfrac{\pi }{2}$. Xét dấu của các biểu thức sau:

a) $A=\cos \left( \alpha +\pi  \right)$.

b) $B=\tan \left( \alpha -\pi  \right)$.

Lời giải

a) $0<\alpha <\dfrac{\pi }{2}$ $\Rightarrow \pi <\alpha +\dfrac{\pi }{2}<\dfrac{3\pi }{2}$ $\Rightarrow \cos \left( \alpha +\pi  \right)<0$.

b) $0<\alpha <\dfrac{\pi }{2}$ $\Rightarrow -\pi <\alpha -\pi <-\dfrac{\pi }{2}$ $\Rightarrow \tan \left( \alpha -\pi  \right)>0$.

Câu 3. Rút gọn các biểu thức sau:

a) ${\dfrac{1}{\tan \alpha+1}+\dfrac{1}{\cot \alpha+1}}$.

b) ${\cos \left(\dfrac{\pi}{2}-\alpha\right)-\sin (\pi+\alpha)}$.

Lời giải

a) $\dfrac{1}{\tan \alpha +1}+\dfrac{1}{\cot \alpha +1}$ $=\dfrac{1}{\dfrac{\sin \alpha }{\cos \alpha }+1}+\dfrac{1}{\dfrac{\cos \alpha }{\sin \alpha }+1}$ $=\dfrac{1}{\dfrac{\sin \alpha +\cos \alpha }{\cos \alpha }}+\dfrac{1}{\dfrac{\cos \alpha +\sin \alpha }{\sin \alpha }}$$=\dfrac{\cos \alpha }{\sin \alpha +\cos \alpha }+\dfrac{\sin \alpha }{\sin \alpha +\cos \alpha }$ $=\dfrac{\sin \alpha +\cos \alpha }{\sin \alpha +\cos \alpha }=1$.

b) ${\cos \left(\dfrac{\pi}{2}-\alpha\right)-\sin (\pi+\alpha)}$$=\sin \alpha -(-\sin \alpha )=2\sin \alpha $.

Câu 4. Rút gọn các biểu thức sau:

a) $A=\text{cos}\left( \dfrac{\pi }{2}+x \right)+\text{cos}\left( 2\pi -x \right)$$+\text{cos}\left( 3\pi +x \right)$.

b) $B=2\cos x-3\cos \left( \pi -x \right)$$+5\sin \left( \dfrac{7\pi }{2}-x \right)+\cot \left( \dfrac{3\pi }{2}-x \right)$.

Lời giải

a) $A=\text{cos}\left( \dfrac{\pi }{2}+x \right)+\text{cos}\left( 2\pi -x \right)$$+\text{cos}\left( 3\pi +x \right)$

$=-\sin x+\text{cos}\left( -x \right)-\cos x$

$=-\sin x+\text{cosx}-\cos x$

$=-\sin x$

b) $B=2\cos x-3\cos \left( \pi -x \right)$$+5\sin \left( \dfrac{7\pi }{2}-x \right)+\cot \left( \dfrac{3\pi }{2}-x \right)$

$=2\cos x+3\cos x$$+5\sin \left( 3\pi +\dfrac{\pi }{2}-x \right)+\cot \left( \pi +\dfrac{\pi }{2}-x \right)$

$=5\cos x-5\sin \left( \dfrac{\pi }{2}-x \right)$$+\cot \left( \dfrac{\pi }{2}-x \right)$

$=5\cos x-5\cos x+\tan x$

$=\tan x$.

Câu 5. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) $A={{\sin }^{2}}25{}^\circ +{{\sin }^{2}}45{}^\circ $$+{{\sin }^{2}}60{}^\circ +{{\sin }^{2}}65{}^\circ $

b) $B={{\tan }^{2}}\dfrac{\pi }{8}.\tan \dfrac{3\pi }{8}.\tan \dfrac{5\pi }{8}$

Lời giải

c) Vì $25{}^\circ +65{}^\circ =90{}^\circ $$\Rightarrow \sin 65{}^\circ =\cos 25{}^\circ $, do đó

$A=\left( {{\sin }^{2}}25{}^\circ +{{\cos }^{2}}25{}^\circ  \right)$$+{{\sin }^{2}}45{}^\circ +{{\sin }^{2}}60{}^\circ $$=1+{{\left( \dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{1}{2} \right)}^{2}}=\dfrac{7}{4}$

d) $B=-\left( \tan \dfrac{\pi }{8}.\tan \dfrac{3\pi }{8} \right)$$.\left[ \tan \left( -\dfrac{\pi }{8} \right)\tan \dfrac{5\pi }{8} \right]$

Mà $\dfrac{\pi }{8}+\dfrac{3\pi }{8}=\dfrac{\pi }{2},\,-\dfrac{\pi }{8}+\dfrac{5\pi }{8}=\dfrac{\pi }{2}$ nên $\tan \dfrac{3\pi }{8}=\cot \dfrac{\pi }{8},$ $\tan \dfrac{5\pi }{8}=\cot \left( -\dfrac{\pi }{8} \right)$

$D=-\left( \tan \dfrac{\pi }{8}.\cot \dfrac{\pi }{8} \right)$$.\left[ \tan \left( -\dfrac{\pi }{8} \right)\cot \left( -\dfrac{\pi }{8} \right) \right]=-1$.

Câu 6. Tính ${\sin \left(-\dfrac{2 \pi}{3}\right)}$ và tan $495{}^\circ $.

Lời giải

Ta có $\sin \left( -\dfrac{2\pi }{3} \right)=\dfrac{-\sqrt{3}}{2}$; $\tan 495{}^\circ =\tan \left( 135{}^\circ +360{}^\circ  \right)$$=\tan \left( 135{}^\circ  \right)=-1$.

Câu 7. Cho biết một GTLG, tính các GTLG còn lại

a) $\cos a=\dfrac{4}{5}\,,\,\,270{}^\circ <a<360{}^\circ $.

b) $\sin a=\dfrac{5}{13}\,,\,\,\dfrac{\pi }{2}<a<\pi $.

c) $\tan a=3\,,\,\,\pi <a<\dfrac{3\pi }{2}$.

d) $\cot 15{}^\circ =2+\sqrt{3}$.

Lời giải

a) $270{}^\circ <a<360{}^\circ \Rightarrow \sin a<0$ nên $\sin a=-\sqrt{1-{{\cos }^{2}}a}=-\dfrac{3}{5}$; $\tan a=-\dfrac{3}{4}$; $\cot a=-\dfrac{4}{3}$.

b) $\dfrac{\pi }{2}<a<\pi \Rightarrow \cos a<0$ nên $\cos a=-\sqrt{1-{{\sin }^{2}}a}=-\dfrac{12}{13}$; $\tan a=-\dfrac{5}{12}$; $\cot a=-\dfrac{12}{5}$.

c) $\pi <a<\dfrac{3\pi }{2}\Rightarrow \cos a<0$ nên từ $1+{{\tan }^{2}}a=\dfrac{1}{{{\cos }^{2}}a}$ $\Rightarrow \cos a=-\dfrac{1}{\sqrt{1+{{\tan }^{2}}a}}=-\dfrac{1}{\sqrt{10}}$; $\sin a=\tan a.\cos a=-\dfrac{3}{\sqrt{10}}$; $\cot a=\dfrac{1}{\tan a}=-\sqrt{10}$.

d) Ta có $\dfrac{1}{{{\sin }^{2}}15{}^\circ }=1+{{\cot }^{2}}15{}^\circ =8+2\sqrt{3}$ $\Rightarrow \sin 15{}^\circ =\dfrac{1}{\sqrt{8+2\sqrt{3}}}$; $\cos 15{}^\circ =\cot 15{}^\circ .\sin 15{}^\circ $$=\dfrac{2+\sqrt{3}}{\sqrt{8+2\sqrt{3}}}$.

Câu 8. Cho $\tan \alpha -\cot \alpha =3$. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) $A={{\tan }^{2}}\alpha +{{\cot }^{2}}\alpha $

b) $B=\tan \alpha +\cot \alpha $

c) $C={{\tan }^{4}}\alpha -{{\cot }^{4}}\alpha $

Lời giải

a) $A={{\tan }^{2}}\alpha +{{\cot }^{2}}\alpha $ $\Leftrightarrow A={{\left( \tan \alpha -\cot \alpha  \right)}^{2}}+2\tan \alpha .\cot \alpha $ $\Leftrightarrow A={{3}^{2}}+2\Leftrightarrow A=11$.

b) $B=\tan \alpha +\cot \alpha $ $\Rightarrow {{B}^{2}}={{\left( \tan \alpha +\cot \alpha  \right)}^{2}}$ $\Leftrightarrow {{B}^{2}}={{\left( \tan \alpha -\cot \alpha  \right)}^{2}}+4\tan \alpha .\cot \alpha $

$\Leftrightarrow {{B}^{2}}={{3}^{2}}+4$ $\Leftrightarrow {{B}^{2}}=13\Leftrightarrow B\pm \sqrt{13}$.

c) $C={{\tan }^{4}}\alpha -{{\cot }^{4}}\alpha $ $\Leftrightarrow C=\left( {{\tan }^{2}}\alpha -{{\cot }^{2}}\alpha  \right)\left( {{\tan }^{2}}\alpha +{{\cot }^{2}}\alpha  \right)$

$\Leftrightarrow C=\left( \tan \alpha -\cot \alpha  \right)\left( \tan \alpha +\cot \alpha  \right)$ $\left( {{\tan }^{2}}\alpha +{{\cot }^{2}}\alpha  \right)$

$\Leftrightarrow C=\pm 33\sqrt{13}$.

Câu 9.

a) Cho $3{{\sin }^{4}}x+{{\cos }^{4}}x=\dfrac{3}{4}$. Tính $A={{\sin }^{4}}x+3{{\cos }^{4}}x$.

b) Cho $3{{\sin }^{4}}x-{{\cos }^{4}}x=\dfrac{1}{2}$. Tính $B={{\sin }^{4}}x+3{{\cos }^{4}}x$.

c) Cho $4{{\sin }^{4}}x+3{{\cos }^{4}}x=\dfrac{7}{4}$. Tính $C=3{{\sin }^{4}}x+4{{\cos }^{4}}x$.

Lời giải

a) Ta có $3{{\sin }^{4}}x+{{\cos }^{4}}x=\dfrac{3}{4}$

$\Leftrightarrow 3{{\sin }^{4}}x+{{(1-{{\sin }^{2}}x)}^{2}}=\dfrac{3}{4}$ $\Leftrightarrow 4{{\sin }^{4}}x-2{{\sin }^{2}}x+\dfrac{1}{4}=0$ $\Leftrightarrow {{\sin }^{2}}x=\dfrac{1}{4}$.

Với ${{\sin }^{2}}x=\dfrac{1}{4}$ thì ${{\cos }^{2}}x=\dfrac{3}{4}$.

Vậy $A=\dfrac{1}{16}+3.\dfrac{9}{16}=\dfrac{7}{4}$.

b) Ta có $3{{\sin }^{4}}x-{{\cos }^{4}}x=\dfrac{1}{2}$

$\Leftrightarrow 3{{\sin }^{4}}x-{{(1-{{\sin }^{2}}x)}^{2}}=\dfrac{1}{2}$ $\Leftrightarrow 2{{\sin }^{4}}x+2{{\sin }^{2}}x-\dfrac{3}{2}=0$ $\Leftrightarrow {{\sin }^{2}}x=\dfrac{1}{2}$.

Với ${{\sin }^{2}}x=\dfrac{1}{2}$ thì ${{\cos }^{2}}x=\dfrac{1}{2}$.

Vậy $B=\dfrac{1}{4}+3.\dfrac{1}{4}=1$.

c) Ta có $4{{\sin }^{4}}x+3{{\cos }^{4}}x=\dfrac{7}{4}$

$\Leftrightarrow 4{{\sin }^{4}}x+3{{(1-{{\sin }^{2}}x)}^{2}}=\dfrac{7}{4}$ $\Leftrightarrow 7{{\sin }^{4}}x-6{{\sin }^{2}}x+\dfrac{5}{4}=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & {{\sin }^{2}}x=\dfrac{1}{2} \\  & {{\sin }^{2}}x=\dfrac{5}{14} \\ \end{align} \right.$.

Với ${{\sin }^{2}}x=\dfrac{1}{2}$ thì ${{\cos }^{2}}x=\dfrac{1}{2}$ $\Rightarrow C=3.\dfrac{1}{4}+4.\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{4}$.

Với ${{\sin }^{2}}x=\dfrac{5}{14}$ thì ${{\cos }^{2}}x=\dfrac{9}{14}$ $\Rightarrow C=3.{{\left( \dfrac{5}{14} \right)}^{2}}+4.{{\left( \dfrac{9}{14} \right)}^{2}}=\dfrac{57}{28}$.

Câu 10. Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:

a) ${\sin ^4 \alpha-\cos ^4 \alpha=1-2 \cos ^2 \alpha}$;

b) ${\tan \alpha+\cot \alpha=\dfrac{1}{\sin \alpha \cos \alpha}}$;

c) ${{\tan }^{2}}x-{{\sin }^{2}}x\,\,=\,\,{{\tan }^{2}}x.{{\sin }^{2}}x$.

Lời giải

a) Ta có: ${{\sin }^{4}}\alpha -{{\cos }^{4}}\alpha $ $=\left( {{\sin }^{2}}\alpha -{{\cos }^{2}}\alpha  \right).\left( {{\sin }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\alpha  \right)$ $=\left( {{\sin }^{2}}\alpha -{{\cos }^{2}}\alpha  \right).1$ $={{\sin }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\alpha -2{{\cos }^{2}}\alpha $ $=1-2{{\cos }^{2}}\alpha $.

b) Ta có: $\tan \alpha +\cot \alpha $ $=\dfrac{\sin \alpha }{\cos \alpha }+\dfrac{\cos \alpha }{\sin \alpha }$ $=\dfrac{{{\sin }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\alpha }{\sin \alpha \cos \alpha }$ $=\dfrac{1}{\sin \alpha \cos \alpha }$.

c) Ta có: ${{\tan }^{2}}x-{{\sin }^{2}}x=\dfrac{{{\sin }^{2}}x}{{{\cos }^{2}}x}-{{\sin }^{2}}x$ $=\dfrac{{{\sin }^{2}}x-{{\sin }^{2}}x.{{\cos }^{2}}x}{{{\cos }^{2}}x}$ $=\dfrac{{{\sin }^{2}}x\left( 1-{{\cos }^{2}}x \right)}{{{\sin }^{2}}x}$ $=\dfrac{{{\sin }^{2}}x.{{\sin }^{2}}x}{{{\cos }^{2}}x}$ $={{\tan }^{2}}x.{{\sin }^{2}}x$.

Câu 11. Cho tam giác $ABC$. Chứng minh :

a) $\sin B=\sin \left( A+C \right)$.

b) $\cos \left( A+B \right)=-\cos C$.

c) $\sin \dfrac{A+B}{2}=\cos \dfrac{C}{2}$.

d) $\cos \left( B-C \right)=-\cos \left( A+2C \right)$.

Lời giải

a) Vì $A,B,C$ là $3$ góc của $\Delta ABC$ nên ta có: $\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180{}^\circ $ $\Rightarrow \widehat{B}=180{}^\circ -\left( \widehat{A}+\widehat{C} \right)$

$\Rightarrow \sin B=\sin \left[ 180{}^\circ -\left( A+C \right) \right]$ $=\sin \left( A+C \right)$.

Vậy $\sin B=\sin \left( A+C \right)$.

b. Vì $A,B,C$ là $3$ góc của $\Delta ABC$ nên ta có: $\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180{}^\circ $ $\Rightarrow \widehat{A}+\widehat{B}=180{}^\circ -\widehat{C}$

$\Rightarrow \cos \left( A+B \right)$ $=\cos \left[ 180{}^\circ -C \right]=-\cos C$.

Vậy $\cos \left( A+B \right)=-\cos C$.

c. Vì $A,B,C$ là $3$ góc của $\Delta ABC$ nên ta có: $\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180{}^\circ $ $\Rightarrow \widehat{A}+\widehat{B}=180{}^\circ -\widehat{C}$ $\Rightarrow \dfrac{\widehat{A}+\widehat{B}}{2}=\dfrac{180{}^\circ -\widehat{C}}{2}=90{}^\circ -\dfrac{\widehat{C}}{2}$ $\Rightarrow \sin \left( \dfrac{\widehat{A}+\widehat{B}}{2} \right)=\sin \left( 90{}^\circ -\dfrac{\widehat{C}}{2} \right)$ $=\cos \dfrac{\widehat{C}}{2}$.

Vậy $\sin \dfrac{A+B}{2}=\cos \dfrac{C}{2}$.

d. Vì $A,B,C$ là $3$ góc của $\Delta ABC$ nên ta có: $\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180{}^\circ $ $\Rightarrow \widehat{B}+\widehat{C}=180{}^\circ -\widehat{A}$ $\Rightarrow \widehat{B}+\widehat{C}-2\widehat{C}=180{}^\circ -\widehat{A}-2\widehat{C}$ $\Rightarrow \widehat{B}-\widehat{C}=180{}^\circ -\left( \widehat{A}+2\widehat{C} \right)$

$\Rightarrow \cos \left( B-C \right)=\cos \left[ 180{}^\circ -\left( A+2C \right) \right]$ $=-\cos \left( A+2C \right)$.

Vậy $\cos \left( B-C \right)=-\cos \left( A+2C \right)$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Cho $\dfrac{7\pi }{4}<\alpha <2\pi $. Xét câu nào sau đây đúng?

A. $\tan \alpha >0$.

B. $\cot \alpha >0$.

C. $\cos \alpha >0$.

D. $\sin \alpha >0$.

Lời giải

Chọn C

$\dfrac{7\pi }{4}<\alpha <2\pi \Leftrightarrow \dfrac{3\pi }{2}+\dfrac{\pi }{4}<\alpha <2\pi $ nên $\alpha $ thuộc góc phần tư thứ IV vì vậy đáp án đúng là C.

Câu 2. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. $\sin \left( -\alpha  \right)=-\sin \alpha $.

B. $\cot \left( -\alpha  \right)=-\cot \alpha $.

C. $\cos \left( -\alpha  \right)=-\cos \alpha $.

D. $\tan \left( -\alpha  \right)=-\tan \alpha $.

Lời giải

Chọn C

Vì $\cos \left( -\alpha  \right)=\cos \alpha $.

Câu 3. Cho $\sin \alpha =\dfrac{3}{5}$ và $\dfrac{\pi }{2}<\alpha <\pi $. Giá trị của $\text{cos}\alpha $ là:

A. $\dfrac{4}{5}$.

B. $-\dfrac{4}{5}$.

C. $\pm \dfrac{4}{5}$.

D. $\dfrac{16}{25}$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có: ${{\sin }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\alpha =1$ $\Leftrightarrow {{\cos }^{2}}\alpha =1-{{\sin }^{2}}\alpha $ $=1-\dfrac{9}{25}=\dfrac{16}{25}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & \cos \alpha =\dfrac{4}{5} \\  & \cos \alpha =-\dfrac{4}{5} \\ \end{align} \right.$.

Vì $\dfrac{\pi }{2}<\alpha <\pi $ $\Rightarrow \text{cos}\alpha =-\dfrac{4}{5}$.

Câu 4. Cho $\sin \alpha =\dfrac{3}{5}\,\,\left( 90{}^\circ <\alpha <180{}^\circ  \right)$. Tính $\cot \alpha $.

A. $\cot \alpha =\dfrac{3}{4}$.

B. $\cot \alpha =\dfrac{4}{3}$.

C. $\cot \alpha =-\dfrac{4}{3}$.

D. $\cot \alpha =-\dfrac{3}{4}$.

Lời giải

Chọn C

Ta có: $1+{{\cot }^{2}}\alpha =\dfrac{1}{{{\sin }^{2}}\alpha }$ $\Rightarrow $ ${{\cot }^{2}}\alpha =\dfrac{16}{9}$ $\Rightarrow $ $\cot \alpha =\pm \dfrac{4}{3}$.

Vì $90{}^\circ <\alpha <180{}^\circ $ nên $\cot \alpha =-\dfrac{4}{3}$.

Câu 5. Cho $P=\dfrac{3\sin x-\cos x}{\sin x+2\cos x}$ với $\tan x=2$. Giá trị của $P$ bằng

A. $\dfrac{8}{9}$.

B. $-\dfrac{2\sqrt{2}}{3}$.

C. $\dfrac{\sqrt{8}}{9}$.

D. $\dfrac{5}{4}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $P=\dfrac{3\sin x-\cos x}{\sin x+2\cos x}$$=\dfrac{3\tan x-1}{\tan x+2}$$=\dfrac{3.2-1}{2+2}=\dfrac{5}{4}$.

Câu 6. Cho góc $x$ thỏa mãn $\tan x=2$. Giá trị của biểu thức $M=\dfrac{\sin x-3{{\cos }^{3}}x}{5{{\sin }^{3}}x-2\cos x}$ bằng

A. $\dfrac{7}{30}$.

B. $\dfrac{7}{32}$.

C. $\dfrac{7}{33}$.

D. $\dfrac{7}{31}$.

Lời giải

Chọn A

Do $\tan x=2\Rightarrow \cos x\ne 0$.

Ta có $M=\dfrac{\sin x-3{{\cos }^{3}}x}{5{{\sin }^{3}}x-2\cos x}$ $=\dfrac{\tan x.\dfrac{1}{{{\cos }^{2}}x}-3}{5{{\tan }^{3}}x-\dfrac{2}{{{\cos }^{2}}x}}$ $=\dfrac{\tan x\left( 1+{{\tan }^{2}}x \right)-3}{5{{\tan }^{3}}x-2\left( 1+{{\tan }^{2}}x \right)}$ $=\dfrac{7}{30}$.

Câu 7. Cho $\sin \alpha =\dfrac{3}{5}$ và $\text{90}{}^\circ <\alpha <180{}^\circ $. Giá trị của biểu thức $E=\dfrac{\cot \alpha -2\tan \alpha }{\tan \alpha +3\cot \alpha }$ là:

A. $\dfrac{2}{57}$.

B. $-\dfrac{2}{57}$.

C. $\dfrac{4}{57}$.

D. $-\dfrac{4}{57}$.

Lời giải

Chọn B.

${{\sin }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\alpha =1$$\Leftrightarrow {{\cos }^{2}}\alpha \text{=1}-{{\sin }^{2}}\alpha $$=1-\dfrac{9}{25}=\dfrac{16}{25}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & \text{cos}\alpha =\dfrac{4}{5} \\  & \text{cos}\alpha =-\dfrac{4}{5} \\ \end{align} \right.$

Vì $\text{90}{}^\circ <\alpha <180{}^\circ $$\Rightarrow \text{cos}\alpha =-\dfrac{4}{5}$. Vậy $\tan \alpha =-\dfrac{3}{4}$ và $\cot \alpha =-\dfrac{4}{3}$.

$E=\dfrac{\cot \alpha -2\tan \alpha }{\tan \alpha +3\cot \alpha }$$=\dfrac{-\dfrac{4}{3}-2.\left( -\dfrac{3}{4} \right)}{-\dfrac{3}{4}+3.\left( -\dfrac{4}{3} \right)}=-\dfrac{2}{57}$.

Câu 8. Đơn giản biểu thức $A=\left( 1-{{\sin }^{2}}x \right).{{\cot }^{2}}x+\left( 1-{{\cot }^{2}}x \right),$ ta được

A. $A={{\sin }^{2}}x$.

B. $A={{\cos }^{2}}x$.

C. $A=-{{\sin }^{2}}x$.

D. $A=-{{\cos }^{2}}x$.

Lời giải

Chọn A

$A=\left( 1-{{\sin }^{2}}x \right).{{\cot }^{2}}x+\left( 1-{{\cot }^{2}}x \right)$ $={{\cot }^{2}}x-{{\cos }^{2}}x+1-{{\cot }^{2}}x$ $={{\sin }^{2}}x$.

Câu 9. Cho tam giác $ABC$. Đẳng thức nào sau đây sai?

A. $A+B+C=\pi $.

B. $\cos \left( A+B \right)=\cos C$.

C. $\sin \dfrac{A+B}{2}=\cos \dfrac{C}{2}$.

D. $\sin \left( A+B \right)=\sin C$.

Lời giải

Chọn B

Xét tam giác $ABC$ ta có:

$A+B+C=\pi $ $\Leftrightarrow A+B=\pi -C$.

$\Rightarrow \cos \left( A+B \right)=\cos \left( \pi -C \right)$$=-\cos C$.

Câu 10. Đơn giản biểu thức $A=\cos \left( \alpha -\dfrac{\pi }{2} \right)+\sin \left( \alpha -\pi  \right)$, ta được

A. $A=\cos a+\sin a$.

B. $A=2\sin a$.

C. $A=\sin a\cos a$.

D. $A=0$.

Lời giải

Chọn D.

$A=\cos \left( \dfrac{\pi }{2}-\alpha  \right)-\sin \left( \pi -\alpha  \right)$$=\sin \alpha -\sin \alpha =0$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho ${0<\alpha<\dfrac{\pi}{2}}$.

a) $A=\cos (\alpha +\pi )<0$.

b) $B=\tan (\alpha -\pi )>0$.

c) $C=\sin \left( \alpha +\dfrac{2\pi }{5} \right)<0$.

d) $D=\cos \left( \alpha -\dfrac{3\pi }{8} \right)<0$.

Lời giải

a) Đúng

b)  Đúng

c) Sai

d)  Sai

a) $0<\alpha <\dfrac{\pi }{2}\Rightarrow \pi <\alpha +\pi <\dfrac{3\pi }{2}$${\Rightarrow \cos (\alpha+\pi)<0}$.

b) $0<\alpha <\dfrac{\pi }{2}\Rightarrow -\pi <\alpha -\pi <-\dfrac{\pi }{2}$${\Rightarrow \tan (\alpha-\pi)>0}$.

c) $0<\alpha <\dfrac{\pi }{2}\Rightarrow \dfrac{2\pi }{5}<\alpha +\dfrac{2\pi }{5}<\dfrac{9\pi }{10}$${\Rightarrow \sin \left(\alpha+\dfrac{2 \pi}{5}\right)>0}$.

d) $0<\alpha <\dfrac{\pi }{2}\Rightarrow -\dfrac{3\pi }{8}<\alpha -\dfrac{3\pi }{8}<\dfrac{\pi }{8}$${\Rightarrow \cos \left(\alpha-\dfrac{3 \pi}{8}\right)>0}$.

Câu 2. Cho $\sin \alpha =\dfrac{3}{5},$ ${\sin \alpha=\dfrac{3}{5}, \cos \alpha=-\dfrac{4}{5}}$. Xét các biểu thức:

$A=\sin \left( \dfrac{\pi }{2}-\alpha  \right)+\sin (\pi +\alpha )$; $B=\cos (\pi -\alpha )+\cot \left( \dfrac{\pi }{2}-\alpha  \right)$.

a) $A=\cos \alpha -\sin \alpha $.

b) $B=\cos \alpha +\tan \alpha $.

c) $A+B=\dfrac{27}{20}$.

d) $A-B=-\dfrac{29}{20}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Ta có: $A=\sin \left( \dfrac{\pi }{2}-\alpha  \right)+\sin (\pi +\alpha )$$=\cos \alpha -\sin \alpha =-\dfrac{4}{5}-\dfrac{3}{5}$$=-\dfrac{7}{5}$.

Ta có: $B=\cos (\pi -\alpha )+\cot \left( \dfrac{\pi }{2}-\alpha  \right)$$=-\cos \alpha +\tan \alpha $$=-\cos \alpha +\dfrac{\sin \alpha }{\cos \alpha }=\dfrac{4}{5}+\dfrac{\dfrac{3}{5}}{-\dfrac{4}{5}}$$=\dfrac{1}{20}\text{.}$

Câu 3. Cho ${\sin x=-\dfrac{3}{5}}$ với ${\pi<x<\dfrac{3 \pi}{2}}$.

a) $\cos x>0$.

b) $\cos x=-\dfrac{4}{5}$.

c) $\tan x=\dfrac{3}{4}$.

d) $\cot x=\dfrac{4}{3}$.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

Do ${\pi<x<\dfrac{3 \pi}{2}}$ nên ${\cos x<0}$.

Ta có: ${{\sin }^{2}}x+{{\cos }^{2}}x=1$ $\Rightarrow {{\cos }^{2}}x=1-{{\sin }^{2}}x$ ${=1-\dfrac{9}{25}=\dfrac{16}{25}}$.

Suy ra $\cos x=-\dfrac{4}{5}$; $\tan x=\dfrac{\sin x}{\cos x}=\dfrac{3}{4}$; $\cot x=\dfrac{\cos x}{\sin x}=\dfrac{4}{3}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho $\cos x=\dfrac{1}{2}$. Tính giá trị biểu thức ${P=3 \sin ^2 x+4 \cos ^2 x}$.

Trả lời: $3,25$

Lời giải

Ta có: $\cos x=\dfrac{1}{2}$ $\Rightarrow {{\sin }^{2}}x=1-{{\cos }^{2}}x$ ${=1-\dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{4}}$.

Khi đó: $P=3{{\sin }^{2}}x+4{{\cos }^{2}}x$${P=3 \sin ^2 x+4 \cos ^2 x=3 \cdot \dfrac{3}{4}+4 \cdot \dfrac{1}{4}=\dfrac{13}{4}}$.

Câu 2. Cho ${\cot \alpha=\dfrac{1}{3}}$. Tính giá trị của biểu thức ${A=\dfrac{3 \sin \alpha+4 \cos \alpha}{2 \sin \alpha-5 \cos \alpha}}$.

Trả lời: $13$

Lời giải

Vì ${\cot \alpha=\dfrac{1}{3}}$ nên ${\sin \alpha \neq 0}$. Chia cả tử và mẫu của biểu thức ${A}$ cho ${\sin \alpha}$, ta có: ${A=\dfrac{3+4 \cot \alpha}{2-5 \cot \alpha}=\dfrac{3+4 \cdot \dfrac{1}{3}}{2-5 \cdot \dfrac{1}{3}}=13}$.

Câu 3. Biết ${\sin a+\cos a=\sqrt{2}}$. Tính giá trị của ${\sin ^4 a+\cos ^4 a}$.

Trả lời: $0,5$

Lời giải

Ta có: $\sin a+\cos a=\sqrt{2}$ $\Leftrightarrow {{(\sin a+\cos a)}^{2}}=2$ $\Leftrightarrow {{\sin }^{2}}a+2\sin a\cos a+{{\cos }^{2}}a=2$ $\Leftrightarrow 2\sin a\cos a=1$ $\Rightarrow \sin a\cos a=\dfrac{1}{2}$.

Khi đó: ${{\sin }^{4}}a+{{\cos }^{4}}a$ $={{\left( {{\sin }^{2}}a+{{\cos }^{2}}a \right)}^{2}}-2{{\sin }^{2}}a{{\cos }^{2}}a$ ${=1-2\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{1}{2}}$.

Câu 4. Cho ${\tan \alpha+\cot \alpha=m}$. Tìm ${m}$ nguyên âm để ${\tan ^2 \alpha+\cot ^2 \alpha=7}$.

Trả lời: $-3$

Lời giải

Ta có: $7={{\tan }^{2}}\alpha +{{\cot }^{2}}\alpha $ $={{(\tan \alpha +\cot \alpha )}^{2}}-2\tan \alpha \cot \alpha $ ${=m^2-2}$.

Suy ra ${m^2=9 \Rightarrow m= \pm 3}$. Do ${m}$ nguyên âm nên $m=-3$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết