PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 2. Bài 3. Cấp số nhân

Thầy Yên Toán   Thứ Tư, 8 tháng 10, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 3. CẤP SỐ NHÂN

1. Cấp số nhân

Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn) mà trong đó, kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số $q$ không đổi, nghĩa là:

${{u}_{n+1}}={{u}_{n}}.q\text{;}\,\,n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Số $q$ được gọi là công bội của cấp số nhân.

Chú ý: Dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ là cấp số nhân thì $u_{n}^{2}={{u}_{n-1}}.{{u}_{n+1}}\text{;}\,\,n\ge 2$.

2. Số hạng tổng quát của cấp số nhân

Nếu một cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$ có số hạng đầu ${{u}_{1}}$ và công bội $q$ thì số hạng tổng quát ${{u}_{n}}$ của nó được xác định bởi công thức: ${{u}_{n}}={{u}_{1}}.{{q}^{n-1}},\,\,n\ge 2$.

3. Tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân

Giả sử $\left( {{u}_{n}} \right)$ là một cấp số nhân có công bội $q\ne 1$. Đặt ${{S}_{n}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+\ldots +{{u}_{n}}$, khi đó:

${{S}_{n}}=\dfrac{{{u}_{1}}\left( 1-{{q}^{n}} \right)}{1-q}$.

Chú ý: Khi $q=1$ thì ${{S}_{n}}=n.{{u}_{1}}$.

DẠNG TOÁN 1: TÌM CẤP SỐ NHÂN, CHỨNG MINH CẤP SỐ NHÂN

Chứng minh $\forall n\ge 1,\,\,{{u}_{n+1}}={{u}_{n}}.q$ trong đó $q$ là một số không đổi.

Nếu ${{u}_{n}}\ne 0$ với mọi $n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ thì ta lập tỉ số $q=\dfrac{{{u}_{n+1}}}{{{u}_{n}}}$:

Nếu $q$ là hằng số thì $({{u}_{n}})$ là cấp số nhân có công bội $q$.

Nếu $q$ phụ thuộc vào $n$ thì $({{u}_{n}})$ không là cấp số nhân.

DẠNG TOÁN 2: TÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CẤP SỐ NHÂN

 

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Tần số của ba phím liên tiếp Sol, La, Si trên một cây đàn Organ tạo thành cấp số nhân.


Biết tần số của hai phím Sol và Si lần lượt là ${415 {~Hz}}$ và ${466 {~Hz}}$. Tính tần số của phím La (làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải

Do tần số của ba phím Sol, La, Si tạo thành cấp số nhân nên gọi tần số $3$ phím lần lượt là: ${a, a q, a q^2}$.

Ta có: ${a=415}$ và ${a q^2=466}$ nên ${q=1,06}$.

Suy ra: ${a q=440}$.

Vậy tần số của phím La là ${440 {~Hz}}$.

Câu 2. Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Poloni $210$ là $138$ ngày, nghĩa là sau $138$ ngày, khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn một nửa. Tính khối lượng còn lại của $20$ gam Poloni $210$ sau:

a) $690$ ngày.

b) $7314$ ngày (khoảng $20$ năm).

Lời giải

a) Sau $690=138.5$ ngày, tức là sau $5$ chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố Poloni còn lại là: $20.{{\left( \dfrac{1}{2} \right)}^{4}}=1,25$ (gam).

b) Sau ${7314=138.53}$ ngày, tức là sau $53$ chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố Poloni còn lại là: ${20 .\left(\dfrac{1}{2}\right)^{52}=4,44.10^{-15}}$ (gam).

Câu 3. Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?

a) ${u_n=3(-2)^n}$;

b) ${u_n=(-1)^{n+1} \cdot 7^n}$;

c) ${\left\{\begin{array}{l}u_n=1 \\ u_{n+1}=2 u_n+3\end{array}\right.}$.

Lời giải

a) ${u_n=3(-2)^n=(-6) \cdot(-2)^n}$.

Vậy dãy trên là cấp số nhân có công bội là $-2$.

b) ${u_n=(-1)^{n+1} \cdot 7^n=7 \cdot(-7)^{n-1}}$.

Vậy dãy trên là cấp số nhân có công bội là $-7$.

c) ${\left\{\begin{array}{c}u_n=1 \\ u_{n+1}=2 u_n+3\end{array}\right.}$.

Dãy trên không phải cấp số nhân.

Câu 4. Tìm g trị của $a$ để $\dfrac{-1}{5};\text{ }a;\text{ }\dfrac{-\text{1}}{\text{125}}$ theo thứ tự lập thành cấp số nhân?

Lời giải

Ta có: ${{a}^{2}}=\left( -\dfrac{1}{5} \right).\left( -\dfrac{1}{125} \right)=\dfrac{1}{625}\Leftrightarrow a=\pm \dfrac{1}{25}$.

Câu 5. Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân ${\left(u_n\right)}$, biết:

a) ${\left\{\begin{array}{l}u_5-u_1=15 \\ u_4-u_2=6\end{array}\right.}$.

b) ${\left\{\begin{array}{l}u_1-u_3+u_5=65 \\ u_1+u_7=325\end{array}\right.}$.

Lời giải

a) $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{5}}-{{u}_{1}}=15 \\ {{u}_{4}}-{{u}_{2}}=6 \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} {{u}_{1}}\cdot {{q}^{4}}-{{u}_{1}}=15 \\ {{u}_{1}}\cdot {{q}^{3}}-{{u}_{1}}\cdot q=6 \\\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} q=2 \\ {{u}_{1}}=1 \\\end{matrix} \right.$.

b) $\left\{ \begin{matrix} {{u}_{1}}-{{u}_{3}}+{{u}_{5}}=65 \\ {{u}_{1}}+{{u}_{7}}=325 \\\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} {{u}_{1}}-{{u}_{1}}\cdot {{q}^{2}}+{{u}_{1}}\cdot {{q}^{4}}=65 \\ {{u}_{1}}+{{u}_{1}}\cdot {{q}^{6}}=325 \\\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} q=2 \\ {{u}_{1}}=5 \\\end{matrix} \right.$.

Câu 6. Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân, biết:

a) ${\left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+{{u}_{5}}=51 \\ & {{u}_{2}}+{{u}_{6}}=102 \\ \end{align} \right.}$.

b) ${\left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}=135 \\ & {{u}_{4}}+{{u}_{5}}+{{u}_{6}}=40 \\ \end{align} \right.}$.

c) $\left\{ \begin{align} & {{u}_{2}}=6 \\ & {{S}_{3}}=43 \\ \end{align} \right.$.

Lời giải

a) $\left\{ \begin{array}{l} {u_1} + {u_5} = 51\\ {u_2} + {u_6} = 102 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} + {u_1}{q^4} = 51\\ {u_1}q + {u_1}{q^5} = 102 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1}\left( {1 + {q^4}} \right) = 51{\rm{ }}\left( * \right)\\ {u_1}q\left( {1 + {q^4}} \right) = 102{\rm{ }}\left( {**} \right) \end{array} \right.$

Lấy ${\dfrac{\left( ** \right)}{\left( * \right)}\Leftrightarrow \dfrac{{{u}_{1}}q\left( 1+{{q}^{4}} \right)}{{{u}_{1}}\left( 1+{{q}^{4}} \right)}=\dfrac{102}{51}}$ ${\Leftrightarrow q=2\Rightarrow {{u}_{1}}=\dfrac{51}{1+{{q}^{4}}}=\dfrac{51}{17}=3.}$

Vậy CSN có công bội ${q=2}$ và số hạng đầu ${{{u}_{1}}=3}$.

b) $\left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}=135 \\ & {{u}_{4}}+{{u}_{5}}+{{u}_{6}}=40 \\ \end{align} \right.$ ${\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+{{u}_{1}}q+{{u}_{1}}{{q}^{2}}=135 \\ & {{u}_{1}}.{{q}^{3}}+{{u}_{1}}{{q}^{4}}+{{u}_{1}}{{q}^{5}}=40 \\ \end{align} \right.}$ ${\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}\left( 1+q+{{q}^{2}} \right)=135\text{ }\left( * \right) \\ & {{u}_{1}}{{q}^{3}}\left( 1+q+{{q}^{2}} \right)=40\text{ }\left( ** \right) \\ \end{align} \right.}$.

Lấy ${\dfrac{\left( ** \right)}{\left( * \right)}\Leftrightarrow \dfrac{{{u}_{1}}{{q}^{3}}\left( 1+q+{{q}^{2}} \right)}{{{u}_{1}}\left( 1+q+{{q}^{2}} \right)}=\dfrac{40}{135}}$ ${\Leftrightarrow {{q}^{3}}=\dfrac{8}{27}\Leftrightarrow q=\dfrac{2}{3}}$ ${\Rightarrow {{u}_{1}}=\dfrac{135}{1+q+{{q}^{2}}}=\dfrac{1215}{19}.}$

Vậy CSN có công bội ${q=\dfrac{2}{3}}$và số hạng đầu tiên ${{{u}_{1}}=\dfrac{1215}{19}}$.

c) $\left\{ \begin{array}{l} {u_2} = 6\\ {S_3} = 43 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1}q = 6\\ {u_1} + {u_2} + {u_3} = 43 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1}q = 6\\ {u_1} + {u_1}q + {u_1}{q^2} = 43 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1}q = 6{\rm{ }}\left( * \right)\\ {u_1}\left( {1 + q + {q^2}} \right) = 43{\rm{ }}\left( {**} \right) \end{array} \right.$

Lấy ${\dfrac{\left( * \right)}{\left( ** \right)}\Leftrightarrow \dfrac{{{u}_{1}}q}{{{u}_{1}}\left( 1+q+{{q}^{2}} \right)}=\dfrac{6}{43}}$ ${\Leftrightarrow 43q=6\left( 1+q+{{q}^{2}} \right)}$ ${\Leftrightarrow 6{{q}^{2}}-37q+6=0}$ ${\Leftrightarrow q=6\text{ }\vee \text{ }q=\dfrac{1}{6}}$.

Với ${q=6\Rightarrow {{u}_{1}}=1}$. Với ${q=\dfrac{1}{6}\Rightarrow {{u}_{1}}=36.}$

Vậy CSN có ${\left\{ \begin{align} & q=6 \\ & {{u}_{1}}=1 \\ \end{align} \right.}$ hoặc ${\left\{ \begin{align} & q=\dfrac{1}{6} \\ & {{u}_{1}}=36 \\ \end{align} \right.}$.

Câu 7. Cho CSN ${\left( {{u}_{n}} \right)}$ có các số hạng thỏa: ${\left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+{{u}_{5}}=51 \\ & {{u}_{2}}+{{u}_{6}}=102 \\ \end{align} \right.}$.

a) Tìm số hạng đầu và công bội của CSN.

b) Hỏi tổng bao nhiêu số hạng đầu tiên bằng $3069$?

c) Số $12288$ là số hạng thứ mấy?

Lời giải

a) Ta có $\left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+{{u}_{5}}=51 \\ & {{u}_{2}}+{{u}_{6}}=102 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+{{u}_{1}}{{q}^{4}}=51 \\ & {{u}_{1}}q+{{u}_{1}}{{q}^{5}}=102 \\ \end{align} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1}(1 + {q^4}) = 51{\rm{ }} \,(*)\\ {u_1}q(1 + {q^4}) = 102{\rm{ }} \,(**) \end{array} \right.$

Lấy $\dfrac{(**)}{(*)}\Leftrightarrow \dfrac{{{u}_{1}}q(1+{{q}^{4}})}{{{u}_{1}}(1+{{q}^{4}})}=\dfrac{102}{51}$ ${\dfrac{(**)}{(*)}\Leftrightarrow \dfrac{{{u}_{1}}q(1+{{q}^{4}})}{{{u}_{1}}(1+{{q}^{4}})}=\dfrac{102}{51}\Leftrightarrow q=2\Rightarrow {{u}_{1}}=3}$.

b) Ta có ${{S}_{n}}=3069\Leftrightarrow {{u}_{1}}.\dfrac{1-{{q}^{n}}}{1-q}=3069$ $\Leftrightarrow 3.\dfrac{1-{{2}^{n}}}{1-2}=3069$ ${{{S}_{n}}=3069\Leftrightarrow {{u}_{1}}.\dfrac{1-{{q}^{n}}}{1-q}=3069\Leftrightarrow 3.\dfrac{1-{{2}^{n}}}{1-2}=3069\Leftrightarrow {{2}^{n}}=1024\Rightarrow n=10}$.

Vậy tổng của $10$ số hạng đầu tiên bằng $3069$.

c) Ta có ${{u}_{k}}=12288\Leftrightarrow {{u}_{1}}.{{q}^{k-1}}=12288$ $\Leftrightarrow {{3.2}^{k-1}}=12288$ ${\Leftrightarrow {{2}^{k-1}}=4096={{2}^{12}}}$

${\Rightarrow k-1=12\Leftrightarrow k=13}$. Vậy số $12288$ là số hạng thứ $13$.

Câu 8. a) Số đo bốn góc của một tứ giác lập thành cấp số nhân. Tìm số đo của bốn góc đó biết rằng số đo của góc lớn nhất gấp $8$ lần số đo của góc nhỏ nhất.

b) Viết sáu số xen giữa các số ${-2}$ và $256$ để được cấp số nhân có tám số hạng. Nếu viết tiếp thì số hạng thứ $15$ là bao nhiêu?

Lời giải

a) Gọi số đo $4$ góc lần lượt là: ${{u}_{1}};{{u}_{1}}.q;{{u}_{1}}.{{q}^{2}};{{u}_{1}}.{{q}^{3}}$.

Ta có: ${{u}_{1}}.{{q}^{3}}=8{{u}_{1}}\Leftrightarrow q=2$.

Khi đó: ${{u}_{1}}+2{{u}_{1}}+4{{u}_{1}}+8{{u}_{1}}=360{}^\circ $ $\Leftrightarrow {{u}_{1}}=24{}^\circ $.

Vậy số đo các góc là: $24{}^\circ ;48{}^\circ ;96{}^\circ ;192{}^\circ $.

b) Ta có: ${{u}_{1}}=-2;{{u}_{8}}=256={{u}_{1}}.{{q}^{7}}$. Suy ra ${q=-2}$.

Vậy ${{u}_{15}}=(-2).{{(-2)}^{14}}=-32768$.

Câu 9. Ba số ${\dfrac{2}{b-a}, \dfrac{1}{b}, \dfrac{2}{b-c}}$ theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Chứng minh rằng ba số ${a, b, c}$ theo thứ tự lập thành cấp số nhân.

Lời giải

Vì ba số ${\dfrac{2}{b-a}, \dfrac{1}{b}, \dfrac{2}{b-c}}$ theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên ta có:

$\dfrac{1}{b}=\dfrac{2}{b-a}+d$ $\Leftrightarrow b-a=2b+db(b-a)$ $\Leftrightarrow (bd-1)a=(bd+1)b$ $\Leftrightarrow \dfrac{bd+1}{bd-1}=\dfrac{a}{b}$;

$\dfrac{2}{b-c}=\dfrac{1}{b}+d$ $\Leftrightarrow 2b=b-c+qb(b-c)$ $\Leftrightarrow (1+bd)c=b(bd-1)$ $\Leftrightarrow \dfrac{bd+1}{bd-1}=\dfrac{b}{c}$.

Suy ra: ${\dfrac{a}{b}=\dfrac{b}{c}}$.

Gọi ${b=a . q}$.

Ta có $\dfrac{a}{aq}=\dfrac{aq}{c}$ $\Leftrightarrow c=a{{q}^{2}}\Leftrightarrow c=bq$.

Vậy $a,b,c$ lần lượt là cấp số nhân có công bội là $~q$.

Câu 10. Tính các tổng sau:

a) ${S_n=1+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3^2}+\ldots+\dfrac{1}{3^n}}$.

b) ${{S}_{n}}=9+99+999+\ldots +99\ldots 9$ (số hạng cuối có $n$ chữ số $9$).

Lời giải

a) ${S_n=1+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3^2}+\ldots+\dfrac{1}{3^n}}$ $\Rightarrow {{S}_{n}}=\dfrac{n\left[ 1-{{\left( \dfrac{1}{3} \right)}^{n}} \right]}{1-\dfrac{1}{3}}$ $={{S}_{n}}=\dfrac{3n\left[ 1-{{\left( \dfrac{1}{3} \right)}^{n}} \right]}{2}$.

b) ${{S}_{n}}=9+99+999+\ldots +999\ldots 9$

${{S}_{n}}=(10-1)+\left( {{10}^{2}}-1 \right)+\ldots +\left( {{10}^{n}}-1 \right)$

${{S}_{n}}=\left( 10+{{10}^{2}}+\ldots +{{10}^{n}} \right)-n$

${{S}_{n}}=\dfrac{n\left( 1-{{10}^{n}} \right)}{1-10}-n$

${{S}_{n}}=\dfrac{n\left( {{10}^{n}}-1 \right)}{9}-n$.

Câu 11. Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm, cứ mỗi phút số lượng lại tăng lên gấp đôi số lượng đang có. Từ một vi khuẩn ban đầu, hãy tính tổng số vi khuẩn có trong ống nghiệm sau $20$ phút.

Lời giải

Tổng số vi khuẩn có trong ống nghiệm sau $20$ phút là: ${{S}_{20}}=\dfrac{20\cdot \left[ 1-{{2}^{20}} \right]}{1-2}=20971500$.

Câu 12. Giả sử một thành phố có dân số năm $2022$ là khoảng $2,1$ triệu người và tốc độ gia tăng dân số trung bình mỗi năm là ${0,75 \%}$.

a) Dự đoán dân số của thành phố đó vào năm $2032$.

b) Nếu tốc độ gia tăng dân số vẫn giữ nguyên như trên thì ước tính vào năm nào dân số của thành phố đó sẽ tăng gấp đôi so với năm $2022$?

Lời giải

Dân số của thành phố từ năm $2022$ lần lượt tạo thành cấp số nhân có công bội là $1+0,0075=1,0075$

Dân số của thành phố vào năm ${{n}}$ là: ${u_n=2,1.1,0075^{n-2022}}$

a) ${u_{2032}=2,1.1,0075^{2032-2022}=2,26}$

b) ${{u}_{n}}=2.{{u}_{2022}}$ $\Leftrightarrow 1,{{0075}^{n-2022}}=2$ ${\Leftrightarrow n=2115}$.

Vậy đến năm $2115$ dân số thành phố gấp đôi so với năm $2022$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số nhân?

A. $128;\text{ }-64;\text{ }32;\text{ }-16;\text{ }8;\text{ }...$

B. $\sqrt{2};\text{ }2;\text{ }4;\text{ }4\sqrt{2};\text{ }....$

C. $5;\text{ }6;\text{ }7;\text{ }8;\text{ }...$

D. $15;\text{ }5;\text{ }1;\text{ }\dfrac{1}{5};\text{ }...$

Lời giải

Chọn A

Với dãy số $128;\text{ }-64;\text{ }32;\text{ }-16;\text{ }8;\text{ }...$ ta có $\dfrac{{{u}_{2}}}{{{u}_{1}}}=\dfrac{{{u}_{3}}}{{{u}_{2}}}=\dfrac{{{u}_{4}}}{{{u}_{3}}}=-\dfrac{1}{2}$.

Câu 2. Cho cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$ có ${{u}_{1}}=-3$ và $q=\dfrac{2}{3}.$ Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. ${{u}_{5}}=-\dfrac{27}{16}.$

B. ${{u}_{5}}=-\dfrac{16}{27}.$

C. ${{u}_{5}}=\dfrac{16}{27}.$

D. ${{u}_{5}}=\dfrac{27}{16}.$

Lời giải

Chọn B

Ta có ${{u}_{5}}={{u}_{1}}{{q}^{4}}=-3.{{\left( \dfrac{2}{3} \right)}^{4}}$ $=-3.\dfrac{16}{81}=-\dfrac{16}{27}.$

Câu 3. Cho cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$ có ${{u}_{1}}=3$ và $q=-2$. Số $192$ là số hạng thứ mấy của cấp số nhân đã cho?

A. Số hạng thứ $5$.

B. Số hạng thứ $6$.

C. Số hạng thứ $7$.

D. Không là số hạng của cấp số đã cho.

Lời giải

Chọn C

$192={{u}_{n}}={{u}_{1}}{{q}^{n-1}}=3.{{\left( -2 \right)}^{n-1}}$ $\Leftrightarrow {{\left( -1 \right)}^{n-1}}{{.2}^{n-1}}=64={{\left( -1 \right)}^{6}}{{.2}^{6}}$ $\Leftrightarrow n=7$.

Câu 4. Xác định $x$ để $3$ số $x-2;\text{ }x+1;\text{ }3-x$ theo thứ tự lập thành một cấp số nhân.

A. Không có giá trị nào của $x.$

B. $x=\pm 1.$

C. $x=2.$

D. $x=-3.$

Lời giải

Chọn A

Ba số $x-2;\text{ }x+1;\text{ }3-x$ theo thứ tự lập thành một cấp số nhân$\Leftrightarrow \left( x-2 \right)\left( 3-x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}$ $\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}-3x+7=0$ (phương trình vô nghiệm).

Câu 5. Cho cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$ có ${{u}_{1}}=-3$ và $q=-2.$ Tính tổng $10$ số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho.

A. ${{S}_{10}}=-511.$

B. ${{S}_{10}}=-1025.$

C. ${{S}_{10}}=1025.$

D. ${{S}_{10}}=1023.$

Lời giải

Chọn D

${{S}_{10}}={{u}_{1}}.\dfrac{1-{{q}^{10}}}{1-q}$ $=-3.\dfrac{1-{{\left( -2 \right)}^{10}}}{1-\left( -2 \right)}=1023.$

Câu 6. Cho cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$, biết ${{u}_{1}}=12$, $\dfrac{{{u}_{3}}}{{{u}_{8}}}=243$. Tìm ${{u}_{9}}$.

A. ${{u}_{9}}=\dfrac{2}{2187}$.

B. ${{u}_{9}}=\dfrac{4}{6563}$.

C. ${{u}_{9}}=78732$.

D. ${{u}_{9}}=\dfrac{4}{2187}$.

Lời giải

Chọn D

Gọi $q$ là công bội của cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$.

Ta có ${{u}_{3}}={{u}_{1}}{{q}^{2}}$, ${{u}_{8}}={{u}_{1}}{{q}^{7}}$ $\Rightarrow \dfrac{{{u}_{3}}}{{{u}_{8}}}=\dfrac{1}{{{q}^{5}}}=243$ $\Rightarrow q=\dfrac{1}{3}$.

Do đó ${{u}_{9}}={{u}_{1}}{{q}^{8}}$ $=12.{{\left( \dfrac{1}{3} \right)}^{8}}$ $=\dfrac{4}{2187}$.

Câu 7. Tính tổng tất cả các số hạng của một cấp số nhân có số hạng đầu là $\dfrac{1}{2}$, số hạng thứ tư là $32$ và số hạng cuối là $2048$?

A. $\dfrac{1365}{2}$.

B. $\dfrac{5416}{2}$.

C. $\dfrac{5461}{2}$.

D. $\dfrac{21845}{2}$.

Lời giải

Chọn C

Theo bài ra ta có ${{u}_{1}}=\dfrac{1}{2}$, ${{u}_{4}}=32$ và ${{u}_{n}}=2048$.

${{u}_{4}}={{u}_{1}}.{{q}^{3}}$ $\Rightarrow 32=\dfrac{1}{2}.{{q}^{3}}$ $\Rightarrow q=4$

${{u}_{n}}=2048$ $\Rightarrow {{u}_{1}}.\,{{q}^{n-1}}=2048$ $\Rightarrow {{4}^{n-1}}={{4}^{6}}$ $\Rightarrow n=7$

Khi đó ${{S}_{7}}=\dfrac{{{u}_{1}}\left( 1-{{q}^{7}} \right)}{1-q}$ $=\dfrac{\dfrac{1}{2}\left( 1-{{4}^{7}} \right)}{1-4}=\dfrac{5461}{2}$.

Câu 8. Số đo bốn góc của một tứ giác lập thành cấp số nhân và góc cuối gấp $9$ lần góc thứ hai. Tìm số đo của góc thứ nhất.

A. $10{}^\circ $.

B. $9{}^\circ $.

C. $8{}^\circ $.

D. $12{}^\circ $.

Lời giải

Chọn B

Gọi $A, B, C, D$ theo thứ tự đó là số đo các góc của tứ giác lập thành CSN với công bội $q$.

Ta đặt $B=Aq, C=A{{q}^{2}}, D=A{{q}^{3}}$

Theo đề bài ta có: $D=9B \Leftrightarrow A{{q}^{3}}=9Aq$ $\Leftrightarrow {{q}^{2}}=9 \Leftrightarrow q=\pm 3$

Với $q=-3 \Rightarrow B=-3A<0$ nên loại.

Với $q=3$ ta có $A+B+C+D=360{}^\circ $ $\Leftrightarrow A+3A+9A+27A=360{}^\circ $ $\Leftrightarrow A=9{}^\circ $.

Câu 9. Cho cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$ thỏa mãn $\left\{ \begin{align} & {{u}_{20}}=8{{u}_{17}} \\ & {{u}_{1}}+{{u}_{5}}=272 \\ \end{align} \right..$ Chọn khẳng định đúng:

A. $q=2.$

B. $q=-4.$

C. $q=4.$

D. $q=-2.$

Lời giải

Chọn A

Ta có $\left\{ \begin{array}{l} {u_{20}} = 8{u_{17}}\\ {u_1} + {u_5} = 272 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1}{q^{19}} = 8{u_1}{q^{16}}\\ {u_1}\left( {1 + {q^4}} \right) = 272 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {q^3} = 8\\ {u_1} = \dfrac{{272}}{{1 + {q^4}}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} q = 2\\ {u_1} = 16 \end{array} \right.$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho cấp số nhân ${\left(u_n\right)}$ với công bội ${q<0}$ và ${u_2=4, u_4=9}$.

a) Số hạng đầu ${u_1=-\dfrac{8}{3}}$.

b) Số hạng ${{u}_{5}}=\dfrac{27}{2}$.

c) $-\dfrac{2187}{32}$ là số hạng thứ $8$.

d) Cấp số nhân có công bội ${q=-\dfrac{3}{2}}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Ta có: ${{u}_{2}}={{u}_{1}}q=4,{{u}_{4}}={{u}_{1}}{{q}^{3}}=9$ $\Rightarrow \dfrac{{{u}_{4}}}{{{u}_{2}}}=\dfrac{{{u}_{1}}{{q}^{3}}}{{{u}_{1}}q} \Rightarrow \dfrac{9}{4}={{q}^{2}}$ $\Rightarrow q=-\dfrac{3}{2}\,\,(q<0)$.

Thay ${q=-\dfrac{3}{2}}$ vào ${u_2}$, ta được: ${u_1\left(-\dfrac{3}{2}\right)=4 \Rightarrow u_1=-\dfrac{8}{3}}$.

Vậy cấp số nhân đã cho có số hạng đầu ${u_1=-\dfrac{8}{3}}$ và công bội ${q=-\dfrac{3}{2}}$.

b) Khi đó ${{u}_{n}}=-\dfrac{8}{3}.{{\left( -\dfrac{3}{2} \right)}^{n-1}}$

Vậy ${{u}_{5}}=-\dfrac{27}{2}$

c) $-\dfrac{2187}{32}\ne -\dfrac{8}{3}.{{\left( -\dfrac{3}{2} \right)}^{7}}$ nên không phải là số hạng thứ 8.

d) Công bội ${q=-\dfrac{3}{2}}$.

Câu 2. Cho cấp số nhân ${\left(u_n\right)}$ thoả mãn ${\left\{\begin{array}{l}u_4+u_6=-540 \\ u_3+u_5=180\end{array}\right.}$.

a) Số hạng ${{u}_{1}}=2$.

b) Gọi $q$ là công bội của cấp số nhân, thì ba số $q;1;3$ tạo thành một cấp số cộng.

c) Số $-486$ là số hạng thứ $5$ của cấp số nhân.

d) Tổng của $21$ số hạng đầu cấp số nhân đã cho bằng $5230176602$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Gọi ${q}$ là công bội và ${S_{21}}$ là tổng của $21$ số hạng đầu của cấp số nhân ${\left(u_n\right)}$.

Ta có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{4}}+{{u}_{6}}=-540 \\ {{u}_{3}}+{{u}_{5}}=180 \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \left( {{u}_{3}}+{{u}_{5}} \right)q=-540 \\ {{u}_{3}}+{{u}_{5}}=180 \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 180q=-540 \\ {{u}_{3}}+{{u}_{5}}=180 \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} q=-3 \\ {{u}_{1}}{{(-3)}^{2}}+{{u}_{1}}{{(-3)}^{4}}=180 \\\end{array} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} q=-3 \\ {{u}_{1}}(9+81)=180 \\\end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} q=-3 \\ {{u}_{1}}=2 \\\end{array} \right.$.

b) $-3;1;3$ không là CSC.

c) Số $-486=2.{{(-3)}^{5}}$ nên số $-486$ là số hạng thứ $6$.

d) ${{S}_{21}}=\dfrac{{{u}_{1}}\left( 1-{{q}^{21}} \right)}{1-q}$ $=\dfrac{2\left[ 1-{{(-3)}^{21}} \right]}{1-(-3)}$ ${=\dfrac{1+3^{21}}{2}}$ $=5230176602$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho cấp số nhân có các số hạng lần lượt là ${\dfrac{1}{4} ; \dfrac{1}{2} ; 1 ; \ldots ; 4096}$. Gọi ${S}$ là tổng của tất cả các số hạng của cấp số nhân đã cho. Tính $\dfrac{4S}{151}$.

Trả lời: $217$

Lời giải

Cấp số nhân đã cho có $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{1}}=\dfrac{1}{4} \\ q=2 \\\end{array} \right.$, suy ra $4096={{2}^{12}}={{u}_{1}}{{q}^{n-1}}=\dfrac{1}{4}\cdot {{2}^{n-1}}={{2}^{n-3}}$ $\Leftrightarrow n=15$.

Khi đó cấp số nhân đã cho có tất cả $15$ số hạng.

Vậy $S={{S}_{15}}={{u}_{1}}\cdot \dfrac{1-{{q}^{15}}}{1-q}$ $=\dfrac{1}{4}\cdot \dfrac{1-{{2}^{15}}}{1-2}=\dfrac{32767}{4}$. Khi đó $\dfrac{4S}{151}=217$.

Câu 2. Cho cấp số nhân ${\left(u_n\right)}$ biết ${u_1=5, u_5=405}$ và tổng ${S_n=u_1+u_2+\ldots .+u_n=1820}$. Tìm ${n}$.

Trả lời: $6$

Lời giải

Ta có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{1}}=5 \\ {{u}_{5}}=405 \\\end{array} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{1}}=5 \\ {{u}_{1}}{{q}^{4}}=405 \\\end{array} \right. \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{1}}=5 \\ {{q}^{4}}=\dfrac{405}{{{u}_{1}}}=81 \\\end{array} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{1}}=5 \\ q=\pm 3 \\\end{array} \right. \right.$.

Trường hợp 1: ${u_1=5 ; q=3}$.

${{S}_{n}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+\ldots .+{{u}_{n}}=1820$ $\Leftrightarrow {{u}_{1}}\dfrac{1-{{q}^{n}}}{1-q}=1820$ $\Leftrightarrow \dfrac{1-{{3}^{n}}}{1-3}=\dfrac{1820}{5}$ $\Leftrightarrow {{3}^{n}}=729\Leftrightarrow n=6$.

Trường hợp 2: ${u_1=5 ; q=-3}$.

${{S}_{n}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+\ldots .+{{u}_{n}}=1820$ $\Leftrightarrow {{u}_{1}}\dfrac{1-{{q}^{n}}}{1-q}=1820$ $\Leftrightarrow \dfrac{1-{{(-3)}^{n}}}{1+3}=\dfrac{1820}{5}$ $\Leftrightarrow {{(-3)}^{n}}=-1455\Leftrightarrow n\in \varnothing $.

Vậy $n=6$.

Câu 3. Viết thêm bốn số vào giữa hai số $160$ và $5$ để được một cấp số nhân gồm sáu số hạng. Tìm tổng tất cả các số hạng của cấp số nhân đó.

Trả lời: $315$

Lời giải

Gọi ${\left(u_n\right)}$ là cấp số nhân lập được và ${q}$ là công bội của cấp số nhân đó.

Cấp số nhân cần lập có dạng: ${160 ; u_2 ; u_3 ; u_4 ; u_5 ; 5}$.

Ta có : $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{1}}=160 \\ {{u}_{6}}=5 \\\end{array} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{1}}=160 \\ {{u}_{1}}{{q}^{5}}=5 \\\end{array} \right. \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{1}}=160 \\ 160{{q}^{5}}=5 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{u}_{1}}=160 \\ q=\dfrac{1}{2} \\\end{array} \right. \right.$.

Tổng các số hạng của cấp số nhân là: ${{S}_{6}}=\dfrac{{{u}_{1}}\left( 1-{{q}^{6}} \right)}{1-q}$ ${=\dfrac{160\left[1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^6\right]}{\dfrac{1}{2}}=315}$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết