PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 4. Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song

Thầy Yên Toán   Thứ Ba, 11 tháng 11, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG

1. Đường thẳng song song với mặt phẳng

Cho đường thẳng $a$ và mặt phẳng $(P)$. Khi đó có thể xảy ra một trong ba trường hợp sau:


Trường hợp 1: $a$ và $(P)$ có từ hai điểm chung phân biệt trở lên, suy ra mọi điểm thuộc $a$ đều thuộc $(P)$, ta nói $a$ nằm trong $(P)$, kí hiệu $a\subset (P)$.

Trường hợp 2: $a$ và $(P)$ có một điểm chung duy nhất $A$, ta nói $a$ cắt $(P)$ tại $A$, kí hiệu $a\cap (P)=A$.

Trường hợp 3: $a$ và $(P)$ không có điểm chung nào, ta nói $a$ song song với $(P)$, kí hiệu $a\parallel (P)$.

Định nghĩa: Đường thẳng $a$ song song với mặt phẳng $(P)$ nếu chúng không có điểm chung.

2. Điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng

Định lí 1

Nếu đường thẳng $a$ không nằm trong mặt phẳng $(P)$ và song song với một đường thẳng $b$ nào đó nằm trong $(P)$ thì $a$ song song với $(P)$.

$\left\{ \begin{align} & a\not\subset \left( P \right) \\ & a\parallel b\subset \left( P \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow a\parallel \left( P \right)$


3. Tính chất cơ bản của đường thẳng và mặt phẳng song song

Định lí 2

Cho đường thẳng $a$ song song với mặt phẳng $(P)$. Nếu mặt phẳng $(Q)$ chứa $a$, cắt $(P)$ theo giao tuyến $b$ thì $a$ song song với $b$.

$\left\{ \begin{align} & a\parallel \left( P \right) \\ & a\subset \left( Q \right) \\ & \left( P \right)\cap \left( Q \right)=b \\ \end{align} \right.\Rightarrow a\parallel b$


Hệ quả 1

Cho đường thẳng $a$ song song với mặt phẳng $(P)$. Nếu qua điểm $M$ thuộc $(P)$ ta vẽ đường thẳng $b$ song song với $a$ thì $b$ phải nằm trong $(P)$.

$\left\{ \begin{align} & a\parallel \left( P \right) \\ & M\in \left( P \right)\cap b \\ & b\parallel a \\ \end{align} \right.\Rightarrow b\subset \left( P \right)$


Hệ quả 2

Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.

$\left\{ \begin{align} & a\parallel \left( P \right) \\ & a\parallel \left( Q \right) \\ & \left( P \right)\cap \left( Q \right)=b \\ \end{align} \right.\Rightarrow b\parallel a$


Định lí 3

Nếu $a$ và $b$ là hai đường thẳng chéo nhau thì qua $a$, có một và chỉ một mặt phẳng song song với $b$.

Dạng toán. Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Dạng toán. Xác định giao tuyến của 2 mặt phẳng

Ngoài 2 cách xác định giao tuyến ở bài trước thì ở bài này ta còn có thể sử dụng Hệ quả 2: Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.

Dạng toán. Thiết diện đi qua một điểm và song song với một đường thẳng

Ta thường áp dụng Định lí 2: Cho đường thẳng $a$ song song với mặt phẳng $(P)$. Nếu mặt phẳng $(Q)$ chứa $a$, cắt $(P)$ theo giao tuyến $b$ thì $a$ song song với $b$.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Cho hình chóp $S.ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $BC$; $G,G'$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $SAB$ và $SBC$.

a) Chứng minh $MN\parallel \left( SAC \right)$.

b) Chứng minh $G{G}'\parallel \left( SAC \right)$.

Lời giải


a) Ta có $\left\{ \begin{align} & MN\parallel AC \\ & AC\subset \left( SAC \right) \\ & MN\not\subset \left( SAC \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow MN\parallel \left( SAC \right)$.

b) Gọi $K$ là trung điểm của $SB$ suy ra $G$, ${G}'$ thuộc mặt phẳng $\left( KAC \right)$.

Ta có: $G$ là trọng tâm tam giác $SAB$ nên $\dfrac{KG}{KA}=\dfrac{1}{3}$ và ${G}'$ là trọng tâm tam giác $SBC$ nên $\dfrac{K{G}'}{KC}=\dfrac{1}{3}$;

Khi đó $\dfrac{KG}{KA}=\dfrac{K{G}'}{KC}$, suy ra $G{G}'\parallel AC$.

$\left\{ \begin{align} & G{G}'\parallel AC \\ & AC\subset \left( SAC \right) \\ & G{G}'\not\subset \left( SAC \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow G{G}'\parallel \left( SAC \right)$.

Câu 2. Cho hai hình bình hành $ABCD$ và $ABEF$ không cùng nằm trong một mặt phẳng có tâm lần lượt là $O$ và ${O}'$.

a) Chứng minh rằng $O{O}'$ song song với các mặt phẳng $\left( ADF \right)$ và $\left( BCE \right)$.

b) Gọi $M,N$ lần lượt là hai điểm trên các cạnh $AE,BD$ sao cho $AM=\dfrac{1}{3}AE$, $BN=\dfrac{1}{3}BD$. Chứng minh rằng $MN$ song song với mặt phẳng $\left( CDFE \right)$.

Lời giải


a) Ta có $O{O}'$ là đường trung bình của tam giác $BFD$ ứng với cạnh $DF$ nên $O{O}'\parallel DF$, $DF\subset \left( ADF \right)$ và $O{O}'\not\subset \left( ADF \right)$ $\Rightarrow O{O}'\parallel \left( ADF \right)$.

Tương tự, $O{O}'$ là đường trung bình của tam giác $ACE$ ứng với cạnh $CE$ nên $O{O}'\parallel CE$, $CE\subset \left( BCE \right)$ và $CE\not\subset \left( BCE \right)$ $\Rightarrow O{O}'\parallel \left( BCE \right)$.

b) Trong $\left( ABCD \right)$, gọi $I=AN\cap CD$

Do $AB\parallel CD$ nên $\dfrac{AN}{AI}=\dfrac{BN}{BD}\Rightarrow \dfrac{AN}{AI}=\dfrac{1}{3}$.

Lại có $\dfrac{AM}{AE}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow \dfrac{AN}{AI}=\dfrac{AM}{AE}$ $\Rightarrow MN\parallel IE$. Mà $I\in CD\Rightarrow IE\subset \left( CDFE \right)$ và $MN\not\subset \left( CDEF \right)$ $\Rightarrow MN\parallel \left( CDFE \right)$.

Câu 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( SAB \right)$ và $\left( SCD \right)$.

Lời giải


Ta có:

$\left\{ \begin{align} & AB\subset \left( SAB \right),CD\subset \left( SCD \right) \\ & AB\parallel CD \\ & S\in \left( SAB \right)\cap \left( SCD \right) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)=d$ với $S\in d\parallel AB\parallel CD$.

Câu 4. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang với các cạnh đáy là $AB$ và $CD$. Gọi $I, J$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $BC$, $G$ là trọng tâm của tam giác $SAB$. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( SAB \right)$ và $\left( IJG \right)$.

Lời giải


Ta có: $IJ$ là đường trung bình của hình thang $ABCD$ $\Rightarrow IJ\parallel AB\parallel CD$.

Ta có $G$ là điểm chung của hai mặt phẳng $\left( SAB \right)$ và $\left( IJG \right)$.

Khi đó $\left\{ \begin{align} & AB\subset \left( SAB \right),IJ\subset \left( IJG \right) \\ & AB\parallel IJ \\ \end{align} \right.$, suy ra giao tuyến $d$ của hai mặt phẳng $\left( SAB \right)$ và $\left( IJG \right)$ là đường thẳng qua $G$ và song song với $AB$ và $IJ$ (đường thẳng $PQ$).

Câu 5. Cho tứ diện ${ABCD}$. Gọi $M,N$ tương ứng là trung điểm $AB,AC.$ Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( DBC \right)$ và $\left( DMN \right).$

Lời giải


${MN}$ là đường trung bình của tam giác ${ABC}$ nên $MN\parallel BC.$

Ta có $\left\{ \begin{align} & MN\parallel BC \\ & MN\subset \left( DMN \right),BC\subset \left( BCD \right) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left( DMN \right)\cap \left( BCD \right)=\Delta $ với $\Delta$ đi qua $D,$ $\Delta \parallel BC\parallel MN$.

Câu 6. Cho tứ diện ${A B C D}$ và điểm ${M}$ thuộc cạnh ${A B}$. Gọi ${(\alpha)}$ là mặt phẳng qua ${M}$, song song với hai đường thẳng ${B C}$ và ${A D}$. Gọi ${N, P, Q}$ lần lượt là giao điểm của mặt phẳng ${(\alpha)}$ với các cạnh ${A C, C D}$ và ${D B}$. Chứng minh ${M N P Q}$ là hình bình hành.

Lời giải


Ta có $\left\{ \begin{align} & BC\parallel (\alpha ) \\ & BC\subset (ABC) \\ & (\alpha )\cap (ABC)=MN \\ \end{align} \right.$ nên $MN\parallel BC$.

Lại có $\left\{ \begin{align} & BC\parallel (\alpha ) \\ & BC\subset (BCD) \\ & (\alpha )\cap (BCD)=PQ \\ \end{align} \right.$ nên $PQ\parallel BC$.

Suy ra: $MN\parallel PQ$ (1)

Hơn nữa: $\left\{ \begin{align} & AD\parallel (\alpha ) \\ & AD\subset (ACD) \\ & (\alpha )\cap (ACD)=NP \\ \end{align} \right.$ nên $NP\parallel AD$.

Tương tự: $\left\{ \begin{align} & AD\parallel (\alpha ) \\ & AD\subset (ABD) \\ & (\alpha )\cap (ABD)=MQ \\ \end{align} \right.$ nên $MQ\parallel AD$.

Suy ra: $MQ\parallel NP$ (2)

Từ (1) và (2) suy ra ${MNPQ}$ là hình bình hành.

Câu 7. Cho tứ diện $ABCD$, lấy điểm $M$ là một điểm thuộc miền trong của tam giác $BCD$. Gọi $\left( \alpha \right)$ là mặt phẳng qua $M$ và song song với $AC$ và $BD$. Hãy xác định thiết diện của mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ với tứ diện $ABCD$. Thiết diện là hình gì?

Lời giải


Ta có $M$ là điểm chung của hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( BCD \right)$.

Ta có $\left\{ \begin{align} & BD\parallel \left( \alpha \right) \\ & BD\subset (BCD) \\ \end{align} \right.$ nên giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( BCD \right)$ qua $M$ và song song với $BD$, giao tuyến này cắt $BC$ tại $E$ và cắt $CD$ tại $F$.

Lại có $E$ là điểm chung của hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( ABC \right)$.

Ta có $\left\{ \begin{align} & AC\parallel \left( \alpha \right) \\ & AC\subset (ABC) \\ \end{align} \right.$ nên giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( ABC \right)$ qua $E$ và song song với $AC$, giao tuyến này cắt $AB$ tại $H$.

Tương tự, $H$ là điểm chung của hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( ABD \right)$.

Ta có $\left\{ \begin{align} & BD\parallel \left( \alpha \right) \\ & BD\subset (ABD) \\ \end{align} \right.$ nên giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( ABD \right)$ qua $H$ và song song với $BD$, giao tuyến này cắt $AD$ tại $G$.

$G$ và $F$ là hai điểm chung của hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( ACD \right)$ nên giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( ACD \right)$ là $FG$.

Thiết diện cần tìm là tứ giác $EFGH$. Thiết diện là hình bình hành vì $EF\parallel BD\parallel HG$ và $HE\parallel FG\parallel AC$.

Câu 8. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật tâm $O$, $M$ là trung điểm của $OC$. Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ qua $M$ song song với $SA$ và $BD$. Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng $\left( \alpha \right)$.

 Lời giải

Ta có:


$\left\{ \begin{align} & M\in \left( \alpha \right)\cap \left( ABCD \right) \\ & BD\parallel \left( \alpha \right),BD\subset \left( ABCD \right) \\ \end{align} \right.$

$\Rightarrow \left( \alpha \right)\cap \left( ABCD \right)=EF\parallel BD,$ $\left( M\in EF,E\in BC,F\in CD \right)$.

Lại có:

$\left\{ \begin{align} & M\in \left( \alpha \right)\cap \left( SAC \right) \\ & SA\parallel \left( \alpha \right),SA\subset \left( SAC \right) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left( \alpha \right)\cap \left( SAC \right)=MN\parallel SA,$ $\left( N\in SC \right)$.

Vậy thiết diện cần tìm là tam giác $NEF$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Cho tứ diện $ABCD$. Gọi ${{G}_{1}}$ và ${{G}_{2}}$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $BCD$ và $ACD$. Khẳng định nào sau đây sai?

A. ${{G}_{1}}{{G}_{2}}\parallel \left( ABD \right)$.

B. ${{G}_{1}}{{G}_{2}}\parallel \left( ABC \right)$.

C. $B{{G}_{1}}$, $A{{G}_{2}}$ và $CD$ đồng quy.

D. ${{G}_{1}}{{G}_{2}}\,=\dfrac{2}{3}AB$.

Lời giải

Chọn D


Gọi $M$ là trung điểm $CD$ $\Rightarrow {{G}_{1}}\in BM,\dfrac{M{{G}_{1}}}{MB}=\dfrac{1}{3}$ và ${{G}_{2}}\in AM,\dfrac{M{{G}_{2}}}{MA}=\dfrac{1}{3}$.

Xét tam giác $ABM$, ta có $\dfrac{1}{3}=\dfrac{M{{G}_{1}}}{MB}=\dfrac{M{{G}_{2}}}{MA}\Rightarrow {{G}_{1}}{{G}_{2}}\parallel AB$ (định lí Thales đảo)

$\Rightarrow \dfrac{{{G}_{1}}{{G}_{2}}}{AB}=\dfrac{M{{G}_{1}}}{MB}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow {{G}_{1}}{{G}_{2}}=\dfrac{1}{3}AB$.

Câu 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật. Gọi $M,N$ theo thứ tự là trọng tâm $\Delta SAB,\Delta SCD$. Khi đó $MN$ song song với mặt phẳng nào sau đây?

A. $(SAC)$.

B. $(SBD)$.

C. $(SAB)$.

D. $(ABCD)$.

Lời giải

Chọn D


Gọi $E,F$ lần lượt là trung điểm $AB,CD$.

Do $M,N$ lần lượt là trọng tâm tam giác $SAB,\,SCD$ nên $\dfrac{SM}{SE}=\dfrac{2}{3}=\dfrac{SN}{SF}$ $\Rightarrow MN\parallel EF$, mà $EF\subset \left( ABCD \right)$ nên $MN\parallel \left( ABCD \right)$.

Câu 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $O$, $M$ là trung điểm $SA$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $OM\parallel \left( SCD \right)$.

B. $OM\parallel \left( SBD \right)$.

C. $OM\parallel \left( SAB \right)$.

D. $OM\parallel \left( SAD \right)$.

Lời giải

Chọn A


Ta có: $M$là trung điểm $SA$; $O$ là trung điểm $AC$ $\Rightarrow OM$ là đường trung bình $\Delta SAC$.

$\Rightarrow OM\parallel SC\subset \left( SCD \right)$ và $OM\not\subset \left( SCD \right)$ $\Rightarrow OM\parallel \left( SCD \right)$.

Câu 4. Cho tứ diện $ABCD$, $G$ là trọng tâm $\Delta ABD$ và $M$ là điểm trên cạnh $BC$ sao cho $BM=2MC$. Đường thẳng $MG$ song song với mặt phẳng

A. $\left( ACD \right).$

B. $\left( ABC \right).$

C. $\left( ABD \right).$

D. $(BCD).$

Lời giải

Chọn A


Gọi $P$ là trung điểm $AD$.

Ta có: $\dfrac{BM}{BC}=\dfrac{BG}{BP}=\dfrac{2}{3}$ $\Rightarrow MG\parallel CP$ $\Rightarrow MG\parallel \left( ACD \right).$

Câu 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang với đáy lớn $AD$, $AD=2BC$. Gọi $M$ là điểm thuộc cạnh $SD$ sao cho $MD=2MS.$ Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD.$ $OM$ song song với mặt phẳng nào sau đây?

A. $\left( SAD \right)$.

B. $\left( SBD \right)$.

C. $\left( SBC \right)$.

D. $\left( SCD \right)$.

Lời giải

Chọn C


Ta có $AD\parallel BC,\,AC\cap BD=O$ $\Rightarrow \dfrac{OC}{OA}=\dfrac{OB}{OD}=\dfrac{BC}{AD}=\dfrac{1}{2}$ $\Rightarrow \dfrac{DO}{DB}=\dfrac{2}{3}$.

Lại có $\dfrac{DM}{D\text{S}}=\dfrac{2}{3}$ $\Rightarrow \dfrac{DO}{DB}=\dfrac{DM}{D\text{S}}$ $\Rightarrow OM\parallel SB$, $SB\subset \left( SBC \right)\,,$ $OM\not\subset \left( SBC \right)$.

Suy ra $OM\parallel \left( SBC \right)$.

Câu 6. Cho hai hình bình hành $ABCD$ và $ABEF$ không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi $O$, ${{O}_{1}}$ lần lượt là tâm của $ABCD$, $ABEF$; $M$ là trung điểm của $CD$. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $O{{O}_{1}}$ $\parallel $ $\left( BEC \right)$.

B. $O{{O}_{1}}$ $\parallel $ $\left( AFD \right)$.

C. $O{{O}_{1}}$ $\parallel $ $\left( EFM \right)$.

D. $M{{O}_{1}}$ cắt $\left( BEC \right)$.

Lời giải

Chọn D


Xét tam giác $ACE$ có $O,{{O}_{1}}$ lần lượt là trung điểm của $AC,AE$.

Suy ra $O{{O}_{1}}$ là đường trung bình trong tam giác $ACE$ $\Rightarrow \,\,O{{O}_{1}}$ $\parallel $ $EC$.

Tương tự, $O{{O}_{1}}$ là đường trung bình của tam giác $BFD$ nên $O{{O}_{1}}$ $\parallel $ $FD$.

Vậy $O{{O}_{1}}$ $\parallel $ $\left( BEC \right)$, $O{{O}_{1}}$ $\parallel $ $\left( AFD \right)$ và $O{{O}_{1}}$ $\parallel $ $\left( EFC \right)$.

Câu 7. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow{MA}=3\overrightarrow{MB}.$ Mặt phẳng $\left( P \right)$ qua $M$ và song song với $SC$, $BD$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $\left( P \right)$ cắt hình chóp theo thiết diện là một ngũ giác.

B. $\left( P \right)$ cắt hình chóp theo thiết diện là một tam giác.

C. $\left( P \right)$ cắt hình chóp theo thiết diện là một tứ giác.

D. $\left( P \right)$ không cắt hình chóp.

Lời giải

Chọn A


Do $\overrightarrow{MA}=3\overrightarrow{MB}$ nên 3 điểm $M,A,B$ thẳng hàng hay $M\in AB$.

Ta có $M\in (P)\cap (ABCD)$.

$\left\{ \begin{align} & BD\parallel (P) \\ & BD\subset (ABCD) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow (P)\cap (ABCD)=Mx\parallel BD$, $Mx$ cắt $CD$ tại $N$, cắt $BC$ tại $K$.

$\left\{ \begin{align} & SC\parallel (P) \\ & SC\subset (SBC) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow (P)\cap (SBC)=Ky\parallel SC$, $Ky$ cắt $SB$ tại $Q$.

$\left\{ \begin{align} & SC\parallel (P) \\ & SC\subset (SCD) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow (P)\cap (SCD)=Nz\parallel SC$, $Nz$ cắt $SD$ tại $P$.

$\left\{ \begin{align} & SC\parallel (P) \\ & SC\subset (SAC) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow (P)\cap (SAC)=It\parallel SC$, $It$ cắt $SA$ tại $R$.

Thiết diện là ngũ giác $KNPRQ$.

Câu 8. Cho tứ diện $ABCD$. Điểm $M$ thuộc đoạn $AC$ ($M$ khác $A$, $M$ khác $C$). Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua $M$ song song với $AB$ và $AD$. Thiết diện của $\left( \alpha \right)$ với tứ diện $ABCD$ là hình gì?

A. Hình vuông.

B. Hình chữ nhật.

C. Hình tam giác.

D. Hình bình hành.

Lời giải

Chọn C


Ta có $\left\{ \begin{align} & AB\parallel \left( \alpha \right) \\ & AB\subset \left( ABC \right) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left( \alpha \right)\cap \left( ABC \right)=MN$ với $MN\parallel AB$ và $N\in BC$.

Ta có $\left\{ \begin{align} & AD\parallel \left( \alpha \right) \\ & AD\subset \left( ADC \right) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left( \alpha \right)\cap \left( ADC \right)=MP$ với $MP\parallel AD$ và $P\in CD$.

Lại có $\left( \alpha \right)\cap \left( BCD \right)=NP$.

Do đó thiết diện của $\left( \alpha \right)$ với tứ diện $ABCD$ là tam giác $MNP$ .

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho mặt phẳng ${(P)}$ và hai đường thẳng song song ${a}$ và ${b}$.

a) Có vô số mặt phẳng chứa đường thẳng ${a}$ mà không chứa đường thẳng ${b}$.

b) Nếu mặt phẳng ${(P)}$ song song với đường thẳng ${a}$ thì mặt phẳng ${(P)}$ cũng song song với đường thẳng ${b}$.

c) Nếu mặt phẳng ${(P)}$ cắt đường thẳng ${a}$ thì mặt phẳng ${(P)}$ cũng cắt đường thẳng ${b}$.

d) Nếu mặt phẳng ${(P)}$ chứa đường thẳng ${a}$ thì mặt phẳng ${(P)}$ cũng chứa đường thẳng ${b}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

 

a) Đúng.

b) Nếu mặt phẳng ${(P)}$ song song với đường thẳng ${a}$ thì mặt phẳng ${(P)}$ có thể song song hoặc chứa đường thẳng ${b}$.

c) Đúng.

d) Sai vì có vô số mặt phẳng chứa đường thẳng ${a}$ mà không chứa đường thẳng ${b}$.

Câu 2. Cho hình chóp ${S . A B C D}$ có đáy ${A B C D}$ là hình bình hành tâm ${O}$. Gọi ${M, N}$ lần lượt là trung điểm các cạnh ${A B}$ và ${C D}$, ${P}$ là trung điểm cạnh ${S A}$.

a) $MN\parallel (SBC)$.

b) $MN\parallel (SAD)$.

c) ${S B}$ cắt mặt phẳng ${(M N P)}$.

d) $SC$ cắt mặt phẳng ${(M N P)}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

 


a) Vì ${M N}$ là đường trung bình của hình bình hành ${A B C D}$ nên $MN\parallel BC$, mà $BC\subset (SBC)$ $\Rightarrow MN\parallel (SBC)$.

b) Tương tự: $MN\parallel AD,AD\subset (SAD)$ $\Rightarrow MN\parallel (SAD)$.

c) Ta có ${M P}$ là đường trung bình của tam giác ${S A B}$ nên $SB\parallel MP$, mà ${M P \subset(M N P)}$ nên $SB\parallel (MNP)$.

d) Tương tự: ${O P}$ là đường trung bình của tam giác ${S A C}$ nên $SC\parallel OP$, mà ${O P \subset(M N P)}$ nên $SC\parallel (MNP)$.

Câu 3. Cho hình chóp ${S . A B C D}$ có đáy ${A B C D}$ là hình bình hành, điểm ${M}$ trên cạnh ${A D}$. Một mặt phẳng ${(\alpha)}$ qua ${M}$ và song song với hai đường thẳng ${C D, S A}$; cắt ${B C, S C}$ và ${S D}$ lần lượt tại ${N, P, Q}$.

a) Giao tuyến của ${(\alpha)}$ với $(ABCD)$ là đường thẳng đi qua ${M}$ và song song với $AD$.

b) Giao tuyến của ${(\alpha)}$ với $(SAD)$ là đường thẳng đi qua ${M}$ và song song với $SA$.

c) Tứ giác ${M N P Q}$ là hình thang có hai đáy là ${M N}$ và ${P Q}$.

b) Gọi ${I=M Q \cap N P}$. Khi đó $I$ thuộc đường thẳng đi qua $S$ và song song với $AB$.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

 


a) Ta có $\left\{ \begin{align} & CD\parallel (\alpha ) \\ & CD\subset (ABCD) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow (\alpha )\cap (ABCD)=MN\parallel CD$ (1)

b) Ta có $\left\{ \begin{align} & SA\parallel (\alpha ) \\ & SA\subset (SAD) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow (\alpha )\cap (SAD)=MQ\parallel SA$.

c) Ta có $\left\{ \begin{align} & CD\parallel (\alpha ) \\ & CD\subset (SCD) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow (\alpha )\cap (SCD)=PQ\parallel CD$ (2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ${M N P Q}$ là hình thang có hai đáy là ${M N}$ và ${P Q}$.

d) Ta có $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} I\in NP\subset (SBC) \\ I\in MQ\subset (SAD) \\\end{array} \right.$ $\Rightarrow I\in (SAD)\cap (SBC)$.

Lại có $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} S\in (SAD)\cap (SBC) \\ AD\subset (SAD),BC\subset (SBC) \\ AD\parallel BC \\\end{array} \right.$ $\Rightarrow (SAD)\cap (SBC)=Sx$ với $Sx\parallel AD\parallel BC$.

Khi đó ${I \in S x}$.

Câu 4. Cho hình chóp ${S . A B C D}$ đáy ${A B C D}$ là hình bình hành. Gọi ${I, J}$ lần lượt là trọng tâm của tam giác ${S A B}$ và ${S C D ; E, F}$ lần lượt là trung điểm của ${A B}$ và ${C D}$.

a) $\dfrac{S I}{S E}=\dfrac{S J}{S F}=\dfrac{2}{3} \Rightarrow I J \parallel  E F$ mà $E F \subset(A B C D) \Rightarrow I J \parallel (A B C D)$.

b) $IJ\parallel (ABCD)$.

b) ${B C}$ song song với các mặt phẳng ${(S A D),(S E F)}$ .

d) ${B C}$ cắt mặt phẳng ${(A I J)}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

 


a) Do $J$ là trọng tâm của tam giác ${S C D}$ nên $\dfrac{SJ}{SF}=\dfrac{2}{3}$.

b) Do ${I, J}$ lần lượt là trọng tâm của tam giác ${S A B}$ và ${S C D}$ nên

$\dfrac{SI}{SE}=\dfrac{SJ}{SF}=\dfrac{2}{3}$ $\Rightarrow IJ\parallel EF$ mà $EF\subset (ABCD)$ $\Rightarrow IJ\parallel (ABCD)$.

c) Ta có $BC\parallel AD,AD\subset (SAD)$ $\Rightarrow BC\parallel (SAD)$.

Vì ${E F}$ là đường trung bình của hình bình hành ${A B C D}$ nên $BC\parallel EF,EF\subset (SEF)$ $\Rightarrow BC\parallel (SEF)$.

d) Ta có: $IJ\parallel EF,EF\parallel BC$ $\Rightarrow BC\parallel IJ$ mà $IJ\subset (AIJ)$ $\Rightarrow BC\parallel (AIJ)$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho hình chóp ${S . A B C D}$ có đáy ${A B C D}$ là hình bình hành. Gọi ${I, K}$ lần lượt là trung điểm của ${B C}$ và ${C D}$. Gọi ${M}$ là trung điểm của ${S B}$. Gọi ${F}$ là giao điểm của ${D M}$ và ${(S I K)}$. Tính tỉ số ${\dfrac{M F}{M D}}$.

Trả lời: $1$

Lời giải


Ta có $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} S\in (SIK)\cap (SBD) \\ BD\subset (SBD),IK\subset (SIK) \\ BD\|IK \\\end{array} \right.$ $\Rightarrow (SIK)\cap (SBD)=Sx\parallel BD\parallel IK$.

Trong mp${(S B D)}$, gọi $F=Sx\cap DM$ $\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} S\in DM \\ S\in Sx\subset (SIK) \\\end{array} \right.$ $\Rightarrow F=DM\cap (SIK)$.

Ta có ${S F \| B D \Rightarrow \dfrac{M F}{M D}=\dfrac{M S}{M B}=1}$.

Câu 2. Cho tứ diện $ABCD$ có $AB=6$, $CD=8$. Cắt tứ diện bởi một mặt phẳng song song với $AB$, $CD$ để thiết diện thu được là một hình thoi. Cạnh của hình thoi đó bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Trả lời: $3,43$

Lời giải


Giả sử một mặt phẳng song song với $AB$ và $CD$ cắt tứ diện $ABCD$ theo một thiết diện là hình thoi $MNPQ$ như hình vẽ trên. Khi đó ta có: $\left\{ \begin{align} & MQ\,\parallel \,AB\,\parallel \,PN \\ & MN\parallel \,CD\,\parallel \,PQ \\ & MQ=PQ \\ \end{align} \right.$.

Theo định lí Ta-let ta có: $\left\{ \begin{align} & \dfrac{MQ}{AB}=\dfrac{CQ}{AC} \\ & \dfrac{PQ}{CD}=\dfrac{AQ}{AC} \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align} & \dfrac{MQ}{6}=\dfrac{AC-AQ}{AC} \\ & \dfrac{PQ}{8}=\dfrac{AQ}{AC} \\ \end{align} \right.$

$\Rightarrow \dfrac{MQ}{6}=1-\dfrac{AQ}{AC}$ $\Rightarrow \dfrac{MQ}{6}=1-\dfrac{PQ}{8}$ $\Rightarrow \dfrac{MQ}{6}=1-\dfrac{MQ}{8}$ $\Leftrightarrow \dfrac{7}{24}MQ=1$ $\Leftrightarrow MQ=\dfrac{24}{7}$.

Vậy hình thoi có cạnh bằng $\dfrac{24}{7}$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết