PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 8. Bài 3. Nhị thức Newton

Thầy Yên Toán   Chủ Nhật, 10 tháng 12, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 3. NHỊ THỨC NEWTON

1. Nhị thức Newton

${{\left( a+b \right)}^{n}}=C_{n}^{0}{{a}^{n}}+C_{n}^{1}{{a}^{n-1}}b+...+C_{n}^{n}{{b}^{n}}$$=\sum\limits_{k=0}^{n}{C_{n}^{k}{{a}^{n-k}}{{b}^{k}}}\,\,\,\left( * \right)$.

- Số hạng tổng quát (thứ $k+1$) trong khai triển là ${{T}_{k+1}}=C_{n}^{k}{{a}^{n-k}}{{b}^{k}}$.

- Trong cùng một số hạng, số mũ của $a$ và $b$ có tổng bằng $n$.

- Trong khai triển $\left( * \right)$ có $n+1$ số hạng.

- Số mũ của $a$ giảm dần từ $n$ đến 0, số mũ của $b$ tăng dần từ 0 đến $n$.

- Các hệ số của các cặp số hạng cách đều số hạng đầu và cuối thì bằng nhau.

2. Tam giác Pascal

Tam giác Pascal (đặt theo tên của nhà toán học, vật lí học, triết học người Pháp Blaise Pascal, 1623-1662).


3. Hai tính chất cơ bản của số $C_{n}^{k}$

(1) $C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k}$

(2) $C_{n}^{k-1}+C_{n}^{k}=C_{n+1}^{k}$

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Tìm hệ số của ${{x}^{8}}$ trong khai triển ${{\left( 1+\dfrac{1}{x} \right)}^{12}}$.

Lời giải

Số hạng thứ $k+1$ trong khai triển là:

${{a}_{k}}=C_{12}^{k}{{x}^{12-k}}{{\left( \dfrac{1}{x} \right)}^{k}}=C_{12}^{k}{{x}^{12-2k}}$$\left( 0\le x\le 12 \right)$

Ta chọn $12-2k=8\Leftrightarrow k=2$.

Vậy số hạng thứ $3$ trong khai triển chứa ${{x}^{8}}$ và có hệ số là: $C_{12}^{2}=66$.

Câu 2. Tìm số hạng đứng chính giữa trong khai triển ${{\left( {{x}^{3}}-xy \right)}^{15}}$.

Lời giải

Số hạng tổng quát trong khai triển ${{\left( {{x}^{3}}-xy \right)}^{15}}$ là ${{T}_{k+1}}=C_{15}^{k}{{\left( {{x}^{3}} \right)}^{15-k}}.{{\left( -xy \right)}^{k}}$

Trong khai triển trên có $n=15$ nên có $16$ số hạng nên số hạng đứng chính giữa là số hạng thứ $8$ và thứ $9$.

${{T}_{8}}={{T}_{7+1}}=C_{15}^{7}{{\left( {{x}^{3}} \right)}^{15-7}}.{{\left( -xy \right)}^{7}}$$=-6435{{x}^{31}}{{y}^{7}}$.

${{T}_{9}}={{T}_{8+1}}=C_{15}^{8}{{\left( {{x}^{3}} \right)}^{15-8}}.{{\left( -xy \right)}^{8}}$$=6435{{x}^{29}}{{y}^{8}}$.

Câu 3. Tìm hệ số của:

a) Số hạng chứa ${{x}^{5}}$ trong khai triển: ${{\left( 2x-1 \right)}^{12}}$.

b) Số hạng chứa ${{x}^{11}}$ trong khai triển: ${{\left( {{x}^{2}}-\dfrac{1}{x} \right)}^{10}}$.

c) Số hạng chứa ${{x}^{7}}$ trong khai triển: ${{\left( {{x}^{2}}+x \right)}^{14}}$.

d) Số hạng chứa ${{x}^{25}}.{{y}^{10}}$ trong khai triển: ${{\left( {{x}^{3}}+xy \right)}^{15}}$.

Lời giải

a) ${{\left( 2x-1 \right)}^{12}}$$=\sum\limits_{k=0}^{12}{C_{12}^{k}}{{\left( 2x \right)}^{12-k}}{{\left( -1 \right)}^{k}}$$=\sum\limits_{k=0}^{12}{C_{12}^{k}}{{2}^{12-k}}{{\left( -1 \right)}^{k}}{{x}^{12-k}}$

Tại số hạng chứa ${{x}^{5}}$ thì tương ứng với $12-k=5\Rightarrow k=7$.

Vậy hệ số của ${{x}^{5}}$ là: $C_{12}^{7}{{2}^{5}}{{\left( -1 \right)}^{7}}=-25344$.

b) ${{\left( {{x}^{2}}-\dfrac{1}{x} \right)}^{10}}$$=\sum\limits_{k=0}^{10}{C_{10}^{k}}{{\left( {{x}^{2}} \right)}^{10-k}}{{\left( -\dfrac{1}{x} \right)}^{k}}$$=\sum\limits_{k=0}^{10}{C_{10}^{k}}{{x}^{2\left( 10-k \right)-k}}{{\left( -1 \right)}^{k}}$$=\sum\limits_{k=0}^{10}{C_{10}^{k}}{{\left( -1 \right)}^{k}}{{x}^{20-3k}}$

Tại số hạng chứa ${{x}^{11}}$ thì tương ứng với $20-3k=11\Rightarrow k=3$.

Vậy hệ số của ${{x}^{11}}$ là: $C_{10}^{3}{{\left( -1 \right)}^{3}}=-120$.

c) ${{\left( {{x}^{2}}+x \right)}^{14}}={{x}^{14}}{{\left( x+1 \right)}^{14}}$

Không tồn tại số hạng chứa ${{x}^{7}}$. Vậy hệ số của ${{x}^{7}}$ là: $0$.

d) ${{\left( {{x}^{3}}+xy \right)}^{15}}$$=\sum\limits_{k=0}^{15}{C_{15}^{k}}{{\left( {{x}^{3}} \right)}^{15-k}}{{\left( xy \right)}^{k}}$$=\sum\limits_{k=0}^{15}{C_{15}^{k}}{{x}^{3\left( 15-k \right)+k}}{{y}^{k}}$$=\sum\limits_{k=0}^{15}{C_{15}^{k}}{{x}^{45-2k}}{{y}^{k}}$

Tại số hạng chứa ${{x}^{25}}.{{y}^{10}}$ thì tương ứng với $\left\{ \begin{align}  & 45-2k=25 \\  & k=0 \\ \end{align} \right.\Rightarrow k=10$.

Vậy hệ số của ${{x}^{11}}$ là: $C_{15}^{10}=3003$.

Câu 4. a) Tìm hệ số của ${{x}^{6}}$ trong khai triển của biểu thức: $A={{\left( 2x-1 \right)}^{11}}+{{\left( {{x}^{2}}+1 \right)}^{7}}$.

b) Tìm hệ số của ${{x}^{3}}$ trong khai triển của biểu thức: $A={{\left( x+1 \right)}^{10}}+{{\left( x-1 \right)}^{5}}$.

Lời giải

a) $A={{\left( 2x-1 \right)}^{11}}+{{\left( {{x}^{2}}+1 \right)}^{7}}$$=\sum\limits_{k=0}^{11}{C_{11}^{k}}{{\left( 2x \right)}^{11-k}}{{\left( -1 \right)}^{k}}$$+\sum\limits_{k=0}^{7}{C_{7}^{k}}{{\left( {{x}^{2}} \right)}^{7-k}}{{.1}^{k}}$

$=\sum\limits_{k=0}^{11}{C_{11}^{k}}.{{\left( -1 \right)}^{k}}{{.2}^{11-k}}.{{x}^{11-k}}$$+\sum\limits_{k=0}^{7}{C_{7}^{k}}.{{x}^{14-2k}}$

Ta có hệ số của ${{x}^{6}}$ trong ${{\left( 2x-1 \right)}^{11}}$ thì tương ứng với $11-k=6\Rightarrow k=5$ là ${{\left( -1 \right)}^{5}}{{.2}^{6}}.C_{11}^{5}$.

Ta có hệ số của ${{x}^{6}}$ trong ${{\left( {{x}^{2}}+1 \right)}^{7}}$ thì tương ứng với $14-2k=6\Rightarrow k=4$ là $C_{7}^{4}$.

Vậy hệ số của ${{x}^{6}}$ là: ${{\left( -1 \right)}^{5}}{{.2}^{6}}.C_{11}^{5}+C_{7}^{4}$.

b) $A={{\left( x+1 \right)}^{10}}+{{\left( x-1 \right)}^{5}}$$=\sum\limits_{k=0}^{10}{C_{10}^{k}}{{x}^{10-k}}{{.1}^{k}}$$+\sum\limits_{k=0}^{5}{C_{5}^{k}}{{x}^{5-k}}.{{\left( -1 \right)}^{k}}$

$=\sum\limits_{k=0}^{10}{C_{10}^{k}}.{{x}^{10-k}}$$+\sum\limits_{k=0}^{5}{C_{5}^{k}}.{{\left( -1 \right)}^{k}}.{{x}^{5-k}}$

Ta có hệ số của ${{x}^{3}}$ trong ${{\left( x+1 \right)}^{10}}$ thì tương ứng với $10-k=3\Rightarrow k=7$ là $C_{10}^{7}$.

Ta có hệ số của ${{x}^{3}}$ trong ${{\left( x-1 \right)}^{5}}$ thì tương ứng với $5-k=3\Rightarrow k=2$ là ${{\left( -1 \right)}^{2}}.C_{5}^{2}=C_{5}^{2}$.

Vậy hệ số của ${{x}^{3}}$ là: $C_{10}^{7}+C_{5}^{2}=130$.

Câu 5. Cho $n$ số nguyên dương thỏa mãn $5C_{n}^{n-1}=C_{n}^{3}$. Tìm số hạng chứa ${{x}^{5}}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn ${{\left( \dfrac{n{{x}^{2}}}{14}-\dfrac{1}{x} \right)}^{14}},x\ne 0$.

Lời giải

$5C_{n}^{n-1}=C_{n}^{3}$$\Leftrightarrow 5n=\dfrac{n\left( n-1 \right)\left( n-2 \right)}{6}$$\Leftrightarrow \left( n-1 \right)\left( n-2 \right)=30\Rightarrow n=7$ (do $n>0$)

Gọi $a$ là hệ số của ${{x}^{5}}$ ta có: $C_{7}^{7-k}{{\left( \dfrac{{{x}^{2}}}{2} \right)}^{7-k}}.{{\left( -\dfrac{1}{x} \right)}^{k}}=a{{x}^{5}}$$\Leftrightarrow {{\left( -1 \right)}^{k}}.C_{7}^{7-k}.{{\left( \dfrac{1}{2} \right)}^{7-k}}.{{x}^{14-3k}}=a{{x}^{5}}$

$\Rightarrow 14-3k=5\Leftrightarrow k=3$ và $-C_{7}^{7-k}.{{\left( \dfrac{1}{2} \right)}^{7-k}}=a\Rightarrow a=\dfrac{-35}{16}$.

Vậy số hạng chứa ${{x}^{5}}$ là $\dfrac{-35}{16}.{{x}^{5}}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-tơn ${{\left( x-y \right)}^{5}}$.

A. ${{x}^{5}}-5{{x}^{4}}y+10{{x}^{3}}{{y}^{2}}-10{{x}^{2}}{{y}^{3}}+5x{{y}^{4}}-{{y}^{5}}$.

B. ${{x}^{5}}-5{{x}^{4}}y-10{{x}^{3}}{{y}^{2}}-10{{x}^{2}}{{y}^{3}}-5x{{y}^{4}}+{{y}^{5}}$.

C. ${{x}^{5}}+5{{x}^{4}}y+10{{x}^{3}}{{y}^{2}}+10{{x}^{2}}{{y}^{3}}+5x{{y}^{4}}+{{y}^{5}}$.

D. ${{x}^{5}}+5{{x}^{4}}y-10{{x}^{3}}{{y}^{2}}+10{{x}^{2}}{{y}^{3}}-5x{{y}^{4}}+{{y}^{5}}$.

Lời giải

Ta có: ${{\left( x-y \right)}^{5}}={{\left[ x+\left( -y \right) \right]}^{5}}$$=C_{5}^{0}{{x}^{5}}+C_{5}^{1}{{x}^{4}}{{\left( -y \right)}^{1}}+C_{5}^{2}{{x}^{3}}{{\left( -y \right)}^{2}}$$+C_{5}^{3}{{x}^{2}}{{\left( -y \right)}^{3}}+C_{5}^{4}{{x}^{1}}{{\left( -y \right)}^{4}}+C_{5}^{5}{{\left( -y \right)}^{5}}$

Hay ${{\left( x-y \right)}^{5}}$$={{x}^{5}}-5{{x}^{4}}y+10{{x}^{3}}{{y}^{2}}$$-10{{x}^{2}}{{y}^{3}}+5x{{y}^{4}}-{{y}^{5}}$.

Câu 2. Từ khai triển biểu thức ${{\left( x+1 \right)}^{10}}$ thành đa thức. Tổng các hệ số của đa thức là

A. $1023$.

B. $512$.

C. $1024$.

D. $2048$.

Lời giải

Chọn C

Xét khai triển $f(x)={{\left( x+1 \right)}^{10}}=\sum\limits_{k=0}^{10}{C_{10}^{k}}.{{x}^{k}}$.

Gọi $S$ là tổng các hệ số trong khai triển thì ta có $S=f(1)={{\left( 1+1 \right)}^{10}}={{2}^{10}}=1024$.

Câu 3. Trong khai triển ${{\left( 1-2x \right)}^{20}}$$={{a}_{0}}+{{a}_{1}}x+{{a}_{2}}{{x}^{2}}+\,...\,+{{a}_{20}}{{x}^{20}}.$ Giá trị của ${{a}_{0}}-{{a}_{1}}+{{a}_{2}}$ bằng

A. $801$.

B. $800$.

C. $1$.

D. $721$.

Lời giải

Chọn A

Ta có ${{\left( 1-2x \right)}^{20}}=\sum\limits_{k=0}^{20}{C_{20}^{k}}{{\left( -2 \right)}^{k}}{{x}^{k}},$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$ $\Rightarrow {{a}_{0}}=C_{20}^{0},$ ${{a}_{1}}=-2.C_{20}^{1},$ ${{a}_{2}}={{\left( -2 \right)}^{2}}C_{20}^{2}=4C_{20}^{2}.$

Vậy ${{a}_{0}}-{{a}_{1}}+{{a}_{2}}$$=C_{20}^{0}+2C_{20}^{1}+4C_{20}^{2}=801.$

Câu 4. Số hạng độc lập với $x$ trong khai triển ${{\left( {{x}^{3}}-\dfrac{2}{x} \right)}^{8}}$ là

A. $1792$.

B. $792$.

C. $972$.

D. $1972$.

Lời giải

Chọn A

Ta có số hạng thứ $k+1$ trong khai triển là ${{T}_{k+1}}=C_{8}^{k}{{\left( {{x}^{3}} \right)}^{8-k}}.{{\left( -\dfrac{2}{x} \right)}^{k}}$$=C_{8}^{k}{{x}^{24-4k}}.{{\left( -2 \right)}^{k}}$.

Do tìm số hạng độc lập với $x$ suy ra $24-4k=0\Leftrightarrow k=6$ $\Rightarrow {{T}_{7}}=C_{8}^{6}.{{\left( -2 \right)}^{6}}=1792$.

Câu 5. Hệ số của số hạng chứa ${{x}^{7}}$ trong khai triển nhị thức ${{\left( x-\dfrac{2}{x\sqrt{x}} \right)}^{12}}$ là:

A. $376$.

B. $-264$.

C. $264$.

D. $260$.

Lời giải

Chọn C

Số hạng tổng quát của khai triển ${{\left( x-\dfrac{2}{x\sqrt{x}} \right)}^{12}}$ (với $x>0$) là

${{T}_{k+1}}=C_{12}^{k}.{{x}^{12-k}}.{{\left( -\dfrac{2}{x\sqrt{x}} \right)}^{k}}$$={{\left( -2 \right)}^{k}}.C_{12}^{k}.{{x}^{12-k}}.{{x}^{-\dfrac{3k}{2}}}$$={{\left( -2 \right)}^{k}}.C_{12}^{k}.{{x}^{12-\dfrac{5k}{2}}}$.

Số hạng trên chứa ${{x}^{7}}$ suy ra $12-\dfrac{5k}{2}=7\Leftrightarrow k=2$.

Vậy hệ số của số hạng chứa ${{x}^{7}}$ trong khai triển trên là $={{\left( -2 \right)}^{2}}.C_{12}^{2}=264$.

Câu 6. Hệ số của số hạng chứa ${{x}^{6}}$ trong khai triển Newton ${{\left( x-\dfrac{2}{{{x}^{2}}} \right)}^{15}}$ là

A. $-3640$.

B. $3640$.

C. $455$.

D. $-1863680$.

Lời giải

Chọn A

${{\left( x-\dfrac{2}{{{x}^{2}}} \right)}^{15}}=\sum\limits_{k=0}^{15}{C_{15}^{k}{{x}^{15-k}}{{\left( -\dfrac{2}{{{x}^{2}}} \right)}^{k}}}$$=\sum\limits_{k=0}^{15}{C_{15}^{k}{{x}^{15-k}}{{\left( -2 \right)}^{k}}{{\left( {{x}^{-2}} \right)}^{k}}}$$=\sum\limits_{k=0}^{15}{C_{15}^{k}{{\left( -2 \right)}^{k}}{{x}^{15-3k}}}$

Số hạng tổng quát của khái triển ${{T}_{k+1}}=C_{15}^{k}{{\left( -2 \right)}^{k}}{{x}^{15-3k}}$.

Số của số hạng chứa ${{x}^{6}}$: $15-3k=6\Leftrightarrow k=3$. Hệ số của số hạng chứa ${{x}^{6}}$: $C_{15}^{k}{{\left( -2 \right)}^{k}}=C_{15}^{3}{{\left( -2 \right)}^{3}}=-3640$.

Câu 7. Biết hệ số của số hạng chứa ${{x}^{2}}$ trong khai triển ${{\left( 1+4x \right)}^{n}}$ là $3040$. Số tự nhiên $n$ bằng bao nhiêu?

A. $28$.

B. $26$.

C. $24$.

D. $20$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${{\left( 1+4x \right)}^{n}}=\sum\limits_{k=0}^{n}{C_{n}^{k}{{\left( 4x \right)}^{k}}}$$=\sum\limits_{k=0}^{n}{C_{n}^{k}{{4}^{k}}{{x}^{k}}}$.

Hệ số của số hạng chứa ${{x}^{2}}$ là: $C_{n}^{2}{{4}^{2}}$.

Giả thiết suy ra $C_{n}^{2}{{4}^{2}}=3040\Leftrightarrow C_{n}^{2}=190$$\Leftrightarrow \dfrac{n\left( n-1 \right)}{2}=190$$\Leftrightarrow {{n}^{2}}-n-380=0$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & n=20\,\,\,\,\,\,\left( n \right) \\  & n=-19\,\,\,\left( l \right) \\ \end{align} \right.$.

Câu 8. Cho biết hệ số của ${{x}^{2}}$ trong khai triển ${{\left( 1+2x \right)}^{n}}$ bằng $180$. Tìm $n$.

A. $n=12$.

B. $n=14$.

C. $n=8$.

D. $n=10$.

Lời giải

Ta có ${{\left( 1+2x \right)}^{n}}$$=C_{n}^{0}+C_{n}^{1}.2x+C_{n}^{2}.{{\left( 2x \right)}^{2}}+...+C_{n}^{n}{{\left( 2x \right)}^{n}}$.

Hệ số của ${{x}^{2}}$ bằng $180\Leftrightarrow 4.C_{n}^{2}=180$$\Leftrightarrow 4\dfrac{n!}{2!\left( n-2 \right)!}=180$$\Leftrightarrow n\left( n-1 \right)=90$

$\Leftrightarrow {{n}^{2}}-n-90=0$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & n=-9\,\,\,\left( l \right) \\  & n=10\,\,\,\left( n \right) \\ \end{align} \right.$.

Vậy $n=10$.

Câu 9. Cho $n$ là số nguyên dương thỏa mãn $5C_{n}^{1}-C_{n}^{2}=5$. Tìm hệ số $a$ của ${{x}^{4}}$ trong khai triển của biểu thức ${{\left( 2x+\dfrac{1}{{{x}^{2}}} \right)}^{n}}$.

A. $a=11520$.

B. $a=256$.

C. $a=45$.

D. $a=3360$.

Lời giải

Điều kiện $n\in \mathbb{N}$, $n\ge 2$.

Ta có $5C_{n}^{1}-C_{n}^{2}=5\Rightarrow 5n-\dfrac{n\left( n-1 \right)}{2}=5$$\Leftrightarrow {{n}^{2}}-11n+10=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & n=1 \\  & n=10 \\ \end{align} \right.$.

Do $n\ge 2\Rightarrow n=10$.

Xét khai triển: ${{\left( 2x+\dfrac{1}{{{x}^{2}}} \right)}^{10}}$$=\sum\limits_{k=0}^{10}{C_{10}^{k}{{\left( 2x \right)}^{10-k}}.{{\left( \dfrac{1}{{{x}^{2}}} \right)}^{k}}}$$=\sum\limits_{k=0}^{10}{C_{10}^{k}{{2}^{10-k}}{{x}^{10-3k}}}$.

Hệ số $a$ của ${{x}^{4}}$ trong khai triển tương ứng với $10-3k=4\Leftrightarrow k=2$.

Vậy hệ số cần tìm là $a=C_{10}^{2}{{.2}^{8}}=11520$.

Câu 10. Tìm hệ số của số hạng chứa ${{x}^{8}}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của ${{\left( \dfrac{n}{2x}+\dfrac{x}{2} \right)}^{2n}},\left( x\ne 0 \right),$biết số nguyên dương $n$ thỏa mãn $C_{n}^{3}+A_{n}^{2}=50.$

A. $\dfrac{97}{12}$.

B. $\dfrac{29}{51}$.

C. $\dfrac{297}{512}$.

D. $\dfrac{279}{215}$.

Lời giải

Điều kiện $n\in \mathbb{N},n\ge 3.$

$C_{n}^{3}+A_{n}^{2}=50$$\Leftrightarrow \dfrac{n!}{3!\left( n-3 \right)!}+\dfrac{n!}{\left( n-2 \right)!}=50$$\Leftrightarrow n\left( n-1 \right)\left( n-2 \right)+6n\left( n-1 \right)-300=0$$\Leftrightarrow {{n}^{3}}+3{{n}^{2}}-4n-300=0$$\Leftrightarrow n=6$.

Ta có nhị thức ${{\left( \dfrac{3}{x}+\dfrac{x}{2} \right)}^{12}}$.

Số hạng tổng quát $C_{12}^{k}{{\left( \dfrac{3}{x} \right)}^{12-k}}.{{\left( \dfrac{x}{2} \right)}^{k}}$$=\dfrac{C_{12}^{k}{{.3}^{12-k}}}{{{2}^{k}}}.{{x}^{2k-12}}$

Cho $2k-12=8\Rightarrow k=10.$

Hệ số cần tìm là $\dfrac{C_{12}^{10}{{.3}^{2}}}{{{2}^{10}}}=\dfrac{297}{512}.$

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Khai triển ${(x+2 y)^3+(2 x-y)^3}$.

a) Hệ số của của ${x^3}$ là $9$.

b) Hệ số của của ${{y}^{3}}$ là $7$.

c) Hệ số của ${{x}^{2}}y$ là $6$.

d) Tổng các hệ số của số hạng mà lũy thừa của ${x}$ lớn hơn lũy thừa của ${y}$ bằng $-3$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

a) Ta có: ${{(x+2y)}^{3}}+{{(2x-y)}^{3}}$${(x+2 y)^3+(2 x-y)^3=C_3^0 x^3+C_3^1 x^2(2 y)+C_3^2 x(2 y)^2+C_3^3(2 y)^3}$$+C_{3}^{0}{{(2x)}^{3}}+C_{3}^{1}{{(2x)}^{2}}(-y)$${+C_3^0(2 x)^3+C_3^1(2 x)^2(-y)+C_3^2(2 x)(-y)^2+C_3^3(-y)^3}$$={{x}^{3}}+6{{x}^{2}}y+12x{{y}^{2}}+8{{y}^{3}}$$+8{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}y+6x{{y}^{2}}-{{y}^{3}}$${=x^3+6 x^2 y+12 x y^2+8 y^3+8 x^3-12 x^2 y+6 x y^2-y^3=9 x^3-6 x^2 y+18 x y^2+7 y^3}$.

b) Có hai số hạng mà lũy thừa của ${x}$ lớn hơn lũy thừa của ${y}$ là ${9 x^3-6 x^2 y}$. Tổng hệ số của chúng: ${9+(-6)=3}$.

Câu 2. Khai triển ${P=(x-\sqrt{3})^5}$.

a) Hệ số của ${x^4}$ trong khai triển là $5\sqrt{3}$.

b) Hệ số của ${{x}^{2}}$ trong khai triển là $-30\sqrt{3}$.

c) Hệ số của ${{x}^{3}}$ trong khai triển là $30$.

d) Hệ số của $x$ trong khai triển là $45$.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

Ta có: $P={{(x-\sqrt{3})}^{5}}$$=C_{5}^{0}{{x}^{5}}+C_{5}^{1}{{x}^{4}}(-\sqrt{3})$$+C_{5}^{2}{{x}^{3}}{{(-\sqrt{3})}^{2}}+C_{5}^{3}{{x}^{2}}{{(-\sqrt{3})}^{3}}$$+C_{5}^{4}x{{(-\sqrt{3})}^{4}}+C_{5}^{5}{{(-\sqrt{3})}^{5}}$$={{x}^{5}}-5\sqrt{3}{{x}^{4}}+30{{x}^{3}}$$-30\sqrt{3}{{x}^{2}}+45x-9\sqrt{3}$.

Câu 3. Khai triển ${Q=(x y-1)^5}$.

a) Số hạng có chứa ${x^2 y^2}$  là ${-10 x^2 y^2}$

b) Hệ số của ${{x}^{4}}{{y}^{4}}$ trong khai triển là $-5$.

c) Hệ số của ${{x}^{3}}{{y}^{3}}$ trong khai triển là $10$.

d) Hệ số của $xy$ trong khai triển là $-10$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

Ta có: $Q=(xy-1)$${Q=(x y-1)^5=C_5^0(x y)^5+C_5^1(x y)^4(-1)+C_5^2(x y)^3(-1)^2}$$+C_{5}^{3}{{(xy)}^{2}}{{(-1)}^{3}}+C_{5}^{4}(xy){{(-1)}^{4}}+C_{5}^{5}{{(-1)}^{5}}$$={{x}^{5}}{{y}^{5}}-5{{x}^{4}}{{y}^{4}}+10{{x}^{3}}{{y}^{3}}-10{{x}^{2}}{{y}^{2}}+5xy-1.$

Số hạng có chứa ${x^2 y^2}$ trong khai triển là ${-10 x^2 y^2}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Tìm hệ số của số hạng chứa ${x^{3}}$ trong khai triển của đa thức ${x(2 x+1)^{4}+(x+2)^{5}}$.

Trả lời: $64$

Lời giải

Ta có: ${x(2 x+1)^4+(x+2)^5}$

$=x\left( 16{{x}^{4}}+32{{x}^{3}}+24{{x}^{2}}+8x+1 \right)$$+\left( {{x}^{5}}+10{{x}^{4}}+40{{x}^{3}}+80{{x}^{2}}+80x+32 \right)$

$=16{{x}^{5}}+32{{x}^{4}}+24{{x}^{3}}+8{{x}^{2}}+x$$+{{x}^{5}}+10{{x}^{4}}+40{{x}^{3}}+80{{x}^{2}}+80x+32$

$=17{{x}^{5}}+42{{x}^{4}}+64{{x}^{3}}+88{{x}^{2}}+81x+32.$

Vậy hệ số của số hạng chứa ${x^3}$ trong khai triển của đa thức ${x(2 x+1)^4+(x+2)^5}$ là $64$.

Câu 2. Tìm hệ số của ${x^{10}}$ trong khai triển thành đa thức của ${\left(1+x+x^2+x^3\right)^5}$.

Trả lời: $101$

Lời giải

Ta có: ${{\left( 1+x+{{x}^{2}}+{{x}^{3}} \right)}^{5}}$$={{\left[ (1+x)+{{x}^{2}}(1+x) \right]}^{5}}$$={{\left[ (1+x).\left( 1+{{x}^{2}} \right) \right]}^{5}}$$={{(1+x)}^{5}}.{{\left( 1+{{x}^{2}} \right)}^{5}}$.

Xét khai triển ${{(1+x)}^{5}}.{{\left( 1+{{x}^{2}} \right)}^{5}}$$=\sum\limits_{k=0}^{5}{C_{5}^{k}}{{x}^{k}}.\sum\limits_{l=0}^{5}{C_{5}^{l}}{{x}^{2l}}$$=\sum\limits_{k=0}^{5}{\left( C_{5}^{k}\cdot \sum\limits_{l=0}^{5}{C_{5}^{l}}\cdot {{x}^{k+2l}} \right)}$.

Số hạng chứa ${x^{10}}$ tương ứng với ${k, l}$ thỏa mãn ${k+2 l=10 \Leftrightarrow k=10-2 l}$.

Kết hợp với điều kiện, ta có hệ:

$\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   k=10-2l  \\   0\le k\le 5,k\in \mathbb{N}  \\   0\le l\le 5,l\in \mathbb{N}  \\ \end{array} \right.$$\Leftrightarrow (k,l)\in \{(0;5),(2;4),(4;3)\}$.

Vậy hệ số của ${x^{10}}$ bằng tổng các ${C_5^k \cdot C_5^l}$ thỏa mãn $C_{5}^{0}\cdot C_{5}^{5}+C_{5}^{2}\cdot C_{5}^{4}+C_{5}^{4}\cdot C_{5}^{3}=101.$

Câu 4. Tìm hệ số của số hạng chứa ${x^5}$ trong khai triển ${\left(2 x+\dfrac{1}{2 x}\right)^9}$.

Trả lời: $1152$

Lời giải

Số hạng tổng quát trong khai triển có dạng:

$C_{9}^{k}{{(2x)}^{9-k}}\cdot {{\left( \dfrac{1}{2x} \right)}^{k}}$$=C_{9}^{k}\cdot {{2}^{9-k}}\cdot {{x}^{9-k}}\cdot \dfrac{1}{{{2}^{k}}{{x}^{k}}}$${C_9^k(2 x)^{9-k} \cdot\left(\dfrac{1}{2 x}\right)^k=C_9^k \cdot 2^{9-k} \cdot x^{9-k} \cdot \dfrac{1}{2^k x^k}=C_9^k \cdot 2^{9-k} \cdot \dfrac{1}{2^k} x^{9-2 k} }$

Số hạng chứa ${x^5}$ tương ứng với: ${9-2 k=5 \Leftrightarrow k=2}$.

Vậy hệ số của số hạng chứa ${x^5}$ là: $C_{9}^{2}\cdot {{2}^{9-2}}\cdot \dfrac{1}{{{2}^{2}}}=1152$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết