PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 3. Bài 1. Giới hạn của dãy số

Thầy Yên Toán   Thứ Bảy, 11 tháng 10, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 1. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ

I. Giới hạn hữu hạn của dãy số

Giới hạn 0 của dãy số

Ta nói dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ có giới hạn 0 khi $n$ dần tới dương vô cực, nếu $\left| {{u}_{n}} \right|$ nhỏ hơn một số dương bất kì cho trước, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu $\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,{{u}_{n}}=0$ hay ${{u}_{n}}\to 0$ khi $n\to +\infty $. Ta còn viết là $\lim {{u}_{n}}=0.$

Giới hạn hữu hạn của dãy số

Ta nói dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ có giới hạn hữu hạn là số $a$ (hay ${{u}_{n}}$ dần tới $a$) khi $n$ dần tới dương vô cực, nếu $\lim \left( {{u}_{n}}-a \right)=0$. Khi đó, ta viết $\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,{{u}_{n}}=a$ hay $\lim {{u}_{n}}=a$ hay ${{u}_{n}}\to a$ khi $n\to +\infty $.

1. Một vài giới hạn hữu hạn cơ bản

a) $\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\dfrac{1}{n}=0$; $\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\dfrac{1}{{{n}^{k}}}=0\,\,(k\in {{\mathbb{Z}}^{+}})$; $\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\dfrac{a}{{{n}^{k}}}=0\,\,(k\in {{\mathbb{Z}}^{+}})$;

b) $\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,{{q}^{n}}=0\,\,(\left| q \right|<1)$;

c) $\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,c=c$ (với $c$ là hằng số).

Quy ước: Ta hay viết $\lim {{u}_{n}}=a$ thay cho $\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,{{u}_{n}}=a$.

2. Các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số

a) Nếu $\lim {{u}_{n}}=a$ và $\lim {{v}_{n}}=b$ thì:

$\lim ({{u}_{n}}+{{v}_{n}})=a+b$;

$\lim ({{u}_{n}}-{{v}_{n}})=a-b$;

$\lim ({{u}_{n}}.{{v}_{n}})=a.b$;

$\lim \dfrac{{{u}_{n}}}{{{v}_{n}}}=\dfrac{a}{b}$ (nếu $b \ne 0$).

b) Nếu ${{u}_{n}}\ge 0,\,\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ và $\lim {{u}_{n}}=a$ thì $a\ge 0$ và $\lim \sqrt{{{u}_{n}}}=\sqrt{a}$.

c) (Định lí kẹp) Nếu $\left| {{u}_{n}} \right|\le {{v}_{n}},\,\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ và $\lim {{v}_{n}}=0$ thì $\lim {{u}_{n}}=0$.

d) Nếu $\lim {{u}_{n}}=a$ thì $\lim \left| {{u}_{n}} \right|=\left| a \right|$.

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Cấp số nhân vô hạn $({{u}_{n}})$ có công bội $q$ với $\left| q \right|<1$ được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Cấp số nhân lùi vô hạn này có tổng là: $S={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}+\ldots =\dfrac{{{u}_{1}}}{1-q}.$

II. Giới hạn vô cực

- Ta nói dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ có giới hạn là $+\infty $ khi $n\to +\infty $ nếu ${{u}_{n}}$ lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu lim ${{u}_{n}}=+\infty $ hay ${{u}_{n}}\to +\infty $ khi $n\to +\infty $.

- Ta nói dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ có giới hạn là $-\infty $ khi $n\to +\infty $ nếu $\lim \left( -{{u}_{n}} \right)=+\infty $, kí hiệu $\lim {{u}_{n}}=-\infty $ hay ${{u}_{n}}\to -\infty $ khi $n\to +\infty $.

Chú ý: Ta có các kết quả sau:

a) $\lim {{u}_{n}}=+\infty $ khi và chi khi $\lim \left( -{{u}_{n}} \right)=-\infty $;

b) Nếu $\lim {{u}_{n}}=+\infty $ hoặc $\lim {{u}_{n}}=-\infty $ thì $\lim \dfrac{1}{{{u}_{n}}}=0$;

c) Nếu $\lim {{u}_{n}}=0$ và ${{u}_{n}}>0$ với mọi $n$ thì $\lim \dfrac{1}{{{u}_{n}}}=+\infty $.

1. Một vài giới hạn vô cực cơ bản

a) $\lim {{n}^{k}}=+\infty \,\,(k\in {{\mathbb{Z}}^{+}})$;

b) $\lim {{q}^{n}}=+\infty \,\,(q>1)$;

c) $\lim \sqrt{n}=+\infty $.

2. Định lí


Một số phương pháp tìm giới hạn của dãy số:

Khi tính giới hạn có một trong các dạng vô định: $\dfrac{0}{0}$, $\dfrac{\infty }{\infty }$, $\infty  - \infty $, $0.\infty $ thì phải tìm cách khử dạng vô định.

Rút nhân tử chung có bậc cao nhất ở tử và mẫu.

Nhân lượng liên hợp: Dùng các hằng đẳng thức:

$\left( A-B \right)\left( A+B \right)={{A}^{2}}-{{B}^{2}}$

$\left( A-B \right)\left( {{A}^{2}}+AB+{{B}^{2}} \right)={{A}^{3}}-{{B}^{3}}$

$\left( A+B \right)\left( {{A}^{2}}-AB+{{B}^{2}} \right)={{A}^{3}}+{{B}^{3}}$

Dùng Định lí kẹp: Nếu $\left| {{u}_{n}} \right|\le {{v}_{n}},\,\,\forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$ và $\lim {{v}_{n}}=0$ thì $\lim {{u}_{n}}=0$.

Nhớ nhanh:

Khi tính các giới hạn dạng phân thức, ta chú ý một số trường hợp sau đây:

- Nếu bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu thì kết quả của giới hạn đó bằng $0$.

- Nếu bậc của tử bằng bậc của mẫu thì kết quả của giới hạn đó bằng tỉ số các hệ số của luỹ thừa cao nhất của tử và của mẫu.

- Nếu bậc của tử lớn hơn bậc của mẫu thì kết quả của giới hạn đó là $+\infty $ hoặc $-\infty $ tùy vào dấu của tử và mẫu.

DẠNG 1: ($\dfrac{\infty }{\infty }$ hoặc $\infty -\infty $) RÚT NHÂN TỬ n MŨ

DẠNG 2: ($\dfrac{\infty }{\infty }$ hoặc $\infty -\infty $) NHÂN LIÊN HỢP (khi rút nhân tử mà ra dạng vô định (thường là $0.\infty $ thì ta nhân liên hợp)

DẠNG 3: ĐỊNH LÍ KẸP

DẠNG 4: TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim \dfrac{n+1}{{{n}^{2}}-2}$.

b) $\lim \dfrac{n\left( n+1 \right)}{{{\left( n+4 \right)}^{3}}}$.

c) $\lim \dfrac{3{{n}^{2}}-2n+5}{2{{n}^{2}}+5n-3}$.

d) $\lim \dfrac{{{n}^{5}}+{{n}^{4}}-n-2}{4{{n}^{3}}+6{{n}^{2}}+9}$.

e) $\lim \dfrac{\sqrt[3]{{{n}^{6}}-7{{n}^{3}}-5n+8}}{n+12}$.

f) $\lim \dfrac{\sqrt[3]{{{n}^{3}}+3{{n}^{2}}+2}}{\sqrt{{{n}^{2}}-4n+5}}$.

Lời giải

a) $\lim \dfrac{n+1}{{{n}^{2}}-2}$ $=\lim \dfrac{{{n}^{2}}\left( \dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{{{n}^{2}}} \right)}{{{n}^{2}}\left( 1-\dfrac{2}{{{n}^{2}}} \right)}$ $=\lim \dfrac{\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{{{n}^{2}}}}{1-\dfrac{2}{{{n}^{2}}}}=0$.

b) $\lim \dfrac{n\left( n+1 \right)}{{{\left( n+4 \right)}^{3}}}$ $=\lim \dfrac{{{n}^{2}}+n}{{{\left[ n\left( 1+\dfrac{4}{n} \right) \right]}^{3}}}$ $=\lim \dfrac{{{n}^{3}}\left( \dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{{{n}^{2}}} \right)}{{{n}^{3}}{{\left( 1+\dfrac{4}{n} \right)}^{3}}}$ $=\lim \dfrac{\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{{{n}^{2}}}}{{{\left( 1+\dfrac{4}{n} \right)}^{3}}}=0$.

c) $\lim \dfrac{3{{n}^{2}}-2n+5}{2{{n}^{2}}+5n-3}$ $=\lim \dfrac{{{n}^{2}}\left( 3-\dfrac{2}{n}+\dfrac{5}{{{n}^{2}}} \right)}{{{n}^{2}}\left( 2+\dfrac{5}{n}-\dfrac{3}{{{n}^{2}}} \right)}$ $=\lim \dfrac{3-\dfrac{2}{n}+\dfrac{5}{{{n}^{2}}}}{2+\dfrac{5}{n}-\dfrac{3}{{{n}^{2}}}}$ $=\dfrac{3}{2}$.

d) $\lim \dfrac{{{n}^{5}}+{{n}^{4}}-n-2}{4{{n}^{3}}+6{{n}^{2}}+9}$ $=\lim \dfrac{{{n}^{5}}\left( 1+\dfrac{1}{n}-\dfrac{1}{{{n}^{4}}}-\dfrac{2}{{{n}^{5}}} \right)}{{{n}^{3}}\left( 4+\dfrac{6}{n}+\dfrac{9}{{{n}^{3}}} \right)}$ $=\lim \left[ {{n}^{2}}.\dfrac{1+\dfrac{1}{n}-\dfrac{1}{{{n}^{4}}}-\dfrac{2}{{{n}^{5}}}}{4+\dfrac{6}{n}+\dfrac{9}{{{n}^{3}}}} \right]=+\infty $ (vì $\lim {{n}^{2}}=+\infty $ và $\lim \dfrac{1+\dfrac{1}{n}-\dfrac{1}{{{n}^{4}}}-\dfrac{2}{{{n}^{5}}}}{4+\dfrac{6}{n}+\dfrac{9}{{{n}^{3}}}}=\dfrac{1}{4}>0$).

e) $\lim \dfrac{\sqrt[3]{{{n}^{6}}-7{{n}^{3}}-5n+8}}{n+12}$ $=\lim \dfrac{\sqrt[3]{{{n}^{6}}\left( 1-\dfrac{7}{{{n}^{3}}}-\dfrac{5}{{{n}^{5}}}+\dfrac{8}{{{n}^{6}}} \right)}}{n\left( 1+\dfrac{12}{n} \right)}$ $=\lim \dfrac{{{n}^{2}}.\sqrt[3]{1-\dfrac{7}{{{n}^{3}}}-\dfrac{5}{{{n}^{5}}}+\dfrac{8}{{{n}^{6}}}}}{n\left( 1+\dfrac{12}{n} \right)}$ $=\lim \left( n.\dfrac{\sqrt[3]{1-\dfrac{7}{{{n}^{3}}}-\dfrac{5}{{{n}^{5}}}+\dfrac{8}{{{n}^{6}}}}}{1+\dfrac{12}{n}} \right)=+\infty $ (vì $\lim n=+\infty $ và $\lim \dfrac{\sqrt[3]{1-\dfrac{7}{{{n}^{3}}}-\dfrac{5}{{{n}^{5}}}+\dfrac{8}{{{n}^{6}}}}}{1+\dfrac{12}{n}}=1>0$).

f) $\lim \dfrac{\sqrt[3]{{{n}^{3}}+3{{n}^{2}}+2}}{\sqrt{{{n}^{2}}-4n+5}}$ $=\lim \dfrac{n.\sqrt[3]{1+\dfrac{3}{n}+\dfrac{2}{{{n}^{3}}}}}{n.\sqrt{1-\dfrac{4}{n}+\dfrac{5}{{{n}^{2}}}}}$ $=\lim \dfrac{\sqrt[3]{1+\dfrac{3}{n}+\dfrac{2}{{{n}^{3}}}}}{\sqrt{1-\dfrac{4}{n}+\dfrac{5}{{{n}^{2}}}}}=1$.

Câu 2. Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim \dfrac{{{3}^{n}}-{{4}^{n}}+{{5}^{n}}}{{{3}^{n}}+{{4}^{n}}-{{5}^{n}}}$.

b) $\lim \dfrac{{{4}^{n+1}}+{{6}^{n+2}}}{{{5}^{n}}+{{8}^{n}}}$.

Lời giải

a) $\lim \dfrac{{{3}^{n}}-{{4}^{n}}+{{5}^{n}}}{{{3}^{n}}+{{4}^{n}}-{{5}^{n}}}$ $=\lim \dfrac{{{5}^{n}}\left( \dfrac{{{3}^{n}}}{{{5}^{n}}}-\dfrac{{{4}^{n}}}{{{5}^{n}}}+1 \right)}{{{5}^{n}}\left( \dfrac{{{3}^{n}}}{{{5}^{n}}}+\dfrac{{{4}^{n}}}{{{5}^{n}}}-1 \right)}$ $=\lim \dfrac{{{\left( \dfrac{3}{5} \right)}^{n}}-{{\left( \dfrac{4}{5} \right)}^{n}}+1}{{{\left( \dfrac{3}{5} \right)}^{n}}+{{\left( \dfrac{4}{5} \right)}^{n}}-1}$ $=-1$.

b) $\lim \dfrac{{{4}^{n+1}}+{{6}^{n+2}}}{{{5}^{n}}+{{8}^{n}}}$ $=\lim \dfrac{{{4.4}^{n}}+{{36.6}^{n}}}{{{5}^{n}}+{{8}^{n}}}$ $=\lim \dfrac{{{8}^{n}}\left( 4.\dfrac{{{4}^{n}}}{{{8}^{n}}}+36.\dfrac{{{6}^{n}}}{{{8}^{n}}} \right)}{{{8}^{n}}\left( \dfrac{{{5}^{n}}}{{{8}^{n}}}+1 \right)}$ $=\lim \dfrac{4.{{\left( \dfrac{4}{8} \right)}^{n}}+36.{{\left( \dfrac{6}{8} \right)}^{n}}}{{{\left( \dfrac{5}{8} \right)}^{n}}+1}=0$.

Câu 3. Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim \left( \sqrt{4{{n}^{2}}+5n}-2n \right)$.

b) $\lim \left( \sqrt{2n+1}-\sqrt{n} \right)$.

c) $\lim \left( 3n-\sqrt{9{{n}^{2}}+1} \right)$.

d) $\lim \left( \sqrt{{{n}^{2}}+2n+3}-n \right)$.

Lời giải

a) $\lim \left( \sqrt{4{{n}^{2}}+5n}-2n \right)$ $=\lim \dfrac{4{{n}^{2}}+5n-4{{n}^{2}}}{\sqrt{4{{n}^{2}}+5n}+2n}$ $=\lim \dfrac{5n}{\sqrt{4{{n}^{2}}+5n}+2n}$ $=\lim \dfrac{5}{\sqrt{4+\dfrac{5}{n}}+2}=\dfrac{5}{4}$.

b) $\lim \left( \sqrt{2n+1}-\sqrt{n} \right)$ $=\lim \dfrac{2n+1-n}{\sqrt{2n+1}+\sqrt{n}}$ $=\lim \dfrac{n+1}{\sqrt{2n+1}+\sqrt{n}}$ $=\lim \left( \sqrt{n}.\dfrac{1+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{2+\dfrac{1}{n}}+1} \right)=+\infty $.

c) $\lim \left( 3n-\sqrt{9{{n}^{2}}+1} \right)$ $=\lim \dfrac{9{{n}^{2}}-9{{n}^{2}}-1}{3n+\sqrt{9{{n}^{2}}+1}}$ $=\lim \dfrac{-1}{3n+\sqrt{9{{n}^{2}}+1}}$ $=\lim \left( \dfrac{1}{n}.\dfrac{-1}{3+\sqrt{9+\dfrac{1}{{{n}^{2}}}}} \right)$ $=0.\left( -\dfrac{1}{6} \right)=0$.

d) $\lim \left( \sqrt{{{n}^{2}}+2n+3}-n \right)$ $=\lim \dfrac{{{n}^{2}}+2n+3-{{n}^{2}}}{\sqrt{{{n}^{2}}+2n+3}+n}$ $=\lim \dfrac{2n+3}{\sqrt{{{n}^{2}}+2n+3}+n}$ $=\lim \dfrac{2+\dfrac{3}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{2}{n}+\dfrac{3}{{{n}^{2}}}}+1}=1$.

Câu 4. Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim \left( \sqrt[3]{{{n}^{3}}-2{{n}^{2}}}-n \right)$.

b) $\lim \left( \sqrt[3]{n+2}-\sqrt[3]{n} \right)$.

Lời giải

a) $\lim \left( \sqrt[3]{{{n}^{3}}-2{{n}^{2}}}-n \right)$ $=\lim \dfrac{{{n}^{3}}-2{{n}^{2}}-{{n}^{3}}}{\sqrt[3]{{{\left( {{n}^{3}}-2{{n}^{2}} \right)}^{2}}}+n.\sqrt[3]{{{n}^{3}}-2{{n}^{2}}}+{{n}^{2}}}$ $=\lim \dfrac{-2{{n}^{2}}}{\sqrt[3]{{{\left( {{n}^{3}}-2{{n}^{2}} \right)}^{2}}}+n\sqrt[3]{{{n}^{3}}-2{{n}^{2}}}+{{n}^{2}}}$ $=\lim \dfrac{-2}{\sqrt[3]{{{\left( 1-\dfrac{2}{n} \right)}^{2}}}+\sqrt[3]{1-\dfrac{2}{n}}+1}=-\dfrac{2}{3}$.

b) $\lim \left( \sqrt[3]{n+2}-\sqrt[3]{n} \right)$ $=\lim \dfrac{n+2-n}{\sqrt[3]{{{\left( n+2 \right)}^{2}}}+\sqrt[3]{n+2}.\sqrt[3]{n}+\sqrt[3]{{{n}^{2}}}}$ $=\lim \dfrac{2}{\sqrt[3]{{{\left( n+2 \right)}^{2}}}+\sqrt[3]{n+2}.\sqrt[3]{n}+\sqrt[3]{{{n}^{2}}}}=0$.

Câu 5. Tìm các giới hạn sau:

a) $\lim \dfrac{1+2+\ldots +n}{{{n}^{2}}}$.

b) $\lim \dfrac{n\sqrt{2+4+\ldots +2n}}{3{{n}^{2}}+n-2}$.        

c) $\lim \dfrac{1+2+\ldots +n}{{{n}^{2}}+3n}$.

Lời giải

Do $1+2+\ldots +n=\dfrac{n\left( n+1 \right)}{2}$ nên:

a) $\lim \dfrac{1+2+\ldots +n}{{{n}^{2}}}=\lim \dfrac{n\left( n+1 \right)}{2{{n}^{2}}}$ $=\lim \dfrac{n+1}{2n}=\dfrac{1}{2}$.

b) $\lim \dfrac{n\sqrt{2+4+\ldots +2n}}{3{{n}^{2}}+n-2}$ $=\lim \dfrac{n\sqrt{n\left( n+1 \right)}}{3{{n}^{2}}+n-2}$ $=\lim \dfrac{\sqrt{1+\dfrac{1}{n}}~}{3+\dfrac{1}{n}-\dfrac{2}{{{n}^{2}}}}=\dfrac{1}{3}$.

c) $\lim \dfrac{1+2+\ldots +n}{{{n}^{2}}+3n}$ $=\lim \dfrac{n\left( n+1 \right)}{2\left( {{n}^{2}}+3n \right)}$ $=\lim \dfrac{1+\dfrac{1}{n}}{2+\dfrac{6}{n}}=\dfrac{1}{2}$.

Câu 6. Chứng minh rằng dãy số sau có giới hạn là $0$:

a) ${{u}_{n}}=\dfrac{\left( -1 \right).\cos n}{{{n}^{4}}}$.

b) $\dfrac{{{\left( -1 \right)}^{n}}{{\sin }^{2}}\left( 2n-1 \right)}{\sqrt[3]{{{n}^{2}}}}$.

c) $\dfrac{1}{n\left( 2n+3 \right)}$.

d) $\dfrac{{{\left( -1 \right)}^{n}}\sin \,n+1}{{{n}^{2}}}$.

Lời giải

a) Ta có $\left| {{u}_{n}} \right|=\left| \dfrac{{{\left( -1 \right)}^{n}}.\cos n}{{{n}^{4}}} \right|\le \dfrac{1}{{{n}^{4}}}$. Mà $\lim \dfrac{1}{{{n}^{4}}}=0$ nên $\lim {{u}_{n}}=0$.

b) Ta có $\left| \dfrac{{{\left( -1 \right)}^{n}}{{\sin }^{2}}\left( 2n-1 \right)}{\sqrt[3]{{{n}^{2}}}} \right|\le \dfrac{1}{\sqrt[3]{{{n}^{2}}}}$. Mà $\lim \dfrac{1}{\sqrt[3]{{{n}^{2}}}}=0$ nên $\lim \dfrac{{{\left( -1 \right)}^{n}}{{\sin }^{2}}\left( 2n-1 \right)}{\sqrt[3]{{{n}^{2}}}}=0$.

c) Ta có $\left| \dfrac{1}{n\left( 2n+3 \right)} \right|=\left| \dfrac{1}{2{{n}^{2}}+3n} \right|\le \dfrac{1}{{{n}^{2}}}$. Mà $\lim \dfrac{1}{{{n}^{2}}}=0$ nên $\lim \dfrac{1}{n\left( 2{{n}^{2}}+3 \right)}=0$.

d) Ta có $\left| \dfrac{{{\left( -1 \right)}^{n}}\sin n+1}{{{n}^{2}}} \right|\le \dfrac{2}{{{n}^{2}}}$. Mà $\lim \dfrac{2}{{{n}^{2}}}=0$ nên $\lim \dfrac{{{\left( -1 \right)}^{n}}\sin \,n+1}{n}=0$.

Câu 7. Tính tổng của các cấp số nhân lùi vô hạn sau:

a) ${-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{8}+\ldots+\left(-\dfrac{1}{2}\right)^n+\ldots}$;

b) ${\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{16}+\dfrac{1}{64}+\ldots+\left(\dfrac{1}{4}\right)^n+\ldots}$.

Lời giải

a) Cấp số nhân lùi vô hạn với ${{u}_{1}}=-\dfrac{1}{2},\,\,q=-\dfrac{1}{2}$.

$S=-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{8}+\ldots +{{\left( -\dfrac{1}{2} \right)}^{n}}+\ldots $ $=\dfrac{{{u}_{1}}}{1-q}=\dfrac{\dfrac{-1}{2}}{1-\left( \dfrac{-1}{2} \right)}=\dfrac{-1}{3}$.

b) Cấp số nhân lùi vô hạn với ${{u}_{1}}=\dfrac{1}{4},\,\,q=\dfrac{1}{4}$.

$S=\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{16}+\dfrac{1}{64}+\ldots +{{\left( \dfrac{1}{4} \right)}^{n}}+\ldots $ $=\dfrac{{{u}_{1}}}{1-q}=\dfrac{\dfrac{1}{4}}{1-\dfrac{1}{4}}=\dfrac{1}{3}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. $\lim \dfrac{2{{n}^{2}}-3}{{{n}^{6}}+5{{n}^{5}}}$ bằng

A. $2$.

B. $0$.

C. $\dfrac{-3}{5}$.

D. $-3$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $\lim \dfrac{2{{n}^{2}}-3}{{{n}^{6}}+5{{n}^{5}}}$ $=\lim \dfrac{\dfrac{2}{{{n}^{4}}}-\dfrac{3}{{{n}^{6}}}}{1+\dfrac{5}{n}}$ $=0$.

Câu 2. $\lim \dfrac{n-2}{3n+1}$ bằng

A. $\dfrac{1}{3}$.

B. $-\dfrac{1}{3}$.

C. $-2$.

D. $1$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\lim \dfrac{n-2}{3n+1}=\lim \dfrac{n\left( 1-\dfrac{2}{n} \right)}{n\left( 3+\dfrac{1}{n} \right)}=\lim \dfrac{1-\dfrac{2}{n}}{3+\dfrac{1}{n}}=\dfrac{1}{3}$.

Câu 3. Tìm $\lim \dfrac{8{{n}^{5}}-2{{n}^{3}}+1}{4{{n}^{5}}+2{{n}^{2}}+1}$.

A. $2$.

B. $8$.

C. $1$.

D. $4$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\lim \dfrac{8{{n}^{5}}-2{{n}^{3}}+1}{4{{n}^{5}}+2{{n}^{2}}+1}$ $=\lim \dfrac{{{n}^{5}}\left( 8-\dfrac{2}{{{n}^{2}}}+\dfrac{1}{{{n}^{5}}} \right)}{{{n}^{5}}\left( 4+\dfrac{2}{{{n}^{3}}}+\dfrac{1}{{{n}^{5}}} \right)}$=$\lim \dfrac{8-\dfrac{2}{{{n}^{2}}}+\dfrac{1}{{{n}^{5}}}}{4+\dfrac{2}{{{n}^{3}}}+\dfrac{1}{{{n}^{5}}}}=\dfrac{8}{4}=2$.

Câu 4. $\lim \dfrac{{{100}^{n+1}}+{{3.99}^{n}}}{{{10}^{2n}}-{{2.98}^{n+1}}}$ bằng

A. $+\infty $.

B. $100$.

C. $\dfrac{1}{100}$.

D. $0$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $\lim \dfrac{{{100}^{n+1}}+{{3.99}^{n}}}{{{10}^{2n}}-{{2.98}^{n+1}}}$ $=\lim \dfrac{100+3.{{\left( \dfrac{99}{100} \right)}^{n}}}{1-2.98.{{\left( \dfrac{98}{100} \right)}^{n}}}=100$.

Câu 5. Tính giới hạn $\lim \dfrac{{{3.2}^{n+1}}-{{2.3}^{n+1}}}{4+{{3}^{n}}}$.

A. $\dfrac{3}{2}$.

B. $0$.

C. $\dfrac{6}{5}$.

D. $-6$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $\lim \dfrac{{{3.2}^{n+1}}-{{2.3}^{n+1}}}{4+{{3}^{n}}}$ $=\lim \dfrac{6.{{\left( \dfrac{2}{3} \right)}^{n}}-6}{4.{{\left( \dfrac{1}{3} \right)}^{n}}+1}=-6$.

Câu 6. Tính giá trị của $\lim \dfrac{\cos n+\sin n}{{{n}^{2}}+1}.$

A. $1.$

B. $0.$

C. $+\infty .$

D. $-\infty .$

Lời giải

Chọn B

Ta có $0<\left| \dfrac{\cos n+\sin n}{{{n}^{2}}+1} \right|$ $\le \dfrac{\left| \cos n \right|+\left| \sin n \right|}{{{n}^{2}}+1}<\dfrac{2}{{{n}^{2}}+1}$ mà $\lim \dfrac{2}{{{n}^{2}}+1}=0$ nên suy ra $\lim \dfrac{\cos n+\sin n}{{{n}^{2}}+1}=0.$

Câu 7. Dãy số $\left( {{u}_{n}} \right)$ với ${{u}_{n}}=\dfrac{\left( 3n-1 \right){{\left( 3-n \right)}^{2}}}{{{\left( 4n-5 \right)}^{3}}}$ có giới hạn bằng phân số tối giản $\dfrac{a}{b}$. Tính $a.b$.

A. $192$.

B. $68$.

C. $32$.

D. $128$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $\lim \dfrac{\left( 3n-1 \right){{\left( 3-n \right)}^{2}}}{{{\left( 4n-5 \right)}^{3}}}$ $=\lim \dfrac{\left( 3-\dfrac{1}{n} \right){{\left( \dfrac{3}{n}-1 \right)}^{2}}}{{{\left( 4-\dfrac{5}{n} \right)}^{3}}}=\dfrac{3}{64}=\dfrac{a}{b}$. Do đó: $a.b=192$.

Câu 8. Biết $\lim \dfrac{2{{n}^{3}}+{{n}^{2}}-4}{a{{n}^{3}}+2}=\dfrac{1}{2}$ với $a$ là tham số. Khi đó $a-{{a}^{2}}$ bằng

A. $-12$.

B. $-2$.

C. $0$.

D. $-6$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\lim \dfrac{2{{n}^{3}}+{{n}^{2}}-4}{a{{n}^{3}}+2}$ $=\lim \dfrac{{{n}^{3}}\left( 2+\dfrac{1}{n}-\dfrac{4}{{{n}^{3}}} \right)}{{{n}^{3}}\left( a+\dfrac{2}{{{n}^{3}}} \right)}=\dfrac{2}{a}=\dfrac{1}{2}$.

Suy ra $a=4$. Khi đó $a-{{a}^{2}}=4-{{4}^{2}}=-12$.

Câu 9. $\lim \dfrac{1+3+5+...+2n+1}{3{{n}^{2}}+4}$ bằng

A. $\dfrac{2}{3}$.

B. $0$.

C. $\dfrac{1}{3}$.

D. $+\infty $.

Lời giải

Chọn C

Ta có $1+3+5+...+\left( 2n+1 \right)$ $=\dfrac{\left( 1+2n+1 \right)\left( n+1 \right)}{2}={{\left( n+1 \right)}^{2}}$.

Khi đó $\lim \dfrac{1+3+5+...+\left( 2n+1 \right)}{3{{n}^{2}}+4}$ $=\lim \dfrac{{{\left( n+1 \right)}^{2}}}{3{{n}^{2}}+4}=\lim \dfrac{1+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{{{n}^{2}}}}{3+\dfrac{4}{{{n}^{2}}}}=\dfrac{1}{3}$.

Câu 10. $\lim {{\left( 2-3n \right)}^{4}}{{\left( n+1 \right)}^{3}}$ bằng

A. $-\infty $.

B. $+\infty $.

C. $81$.

D. $2$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $\lim {{\left( 2-3n \right)}^{4}}{{\left( n+1 \right)}^{3}}$ $=\lim \left[ {{n}^{7}}{{\left( \dfrac{2}{n}-3 \right)}^{4}}{{\left( 1+\dfrac{1}{n} \right)}^{3}} \right]=+\infty $

(do $\lim {{n}^{7}}=+\infty $ và $\lim \left[ {{\left( \dfrac{2}{n}-3 \right)}^{4}}{{\left( 1+\dfrac{1}{n} \right)}^{3}} \right]={{3}^{4}}>0$).

Câu 11. $\lim \dfrac{\sqrt{4{{n}^{2}}+1}-\sqrt{n+2}}{2n-3}$ bằng

A. $\dfrac{3}{2}$.

B. $2$.

C. $1$.

D. $+\infty $.

Lời giải

Chọn C

Ta có: $\lim \dfrac{\sqrt{4{{n}^{2}}+1}-\sqrt{n+2}}{2n-3}$ $=\lim \dfrac{\sqrt{4+\dfrac{1}{{{n}^{2}}}}-\sqrt{\dfrac{1}{n}+\dfrac{2}{{{n}^{2}}}}}{2-\dfrac{3}{n}}$ $=\dfrac{2-0}{2}$ $=1$.

Câu 12. Cho $I=\underset{{}}{\mathop{\lim }}\,\dfrac{\sqrt{4{{n}^{2}}+5}+n}{4n-\sqrt{{{n}^{2}}+1}}$. Khi đó giá trị của $I$ là:

A. $I=1$.

B. $I=\dfrac{5}{3}$.

C. $I=-1$.

D. $I=\dfrac{3}{4}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $I=\underset{{}}{\mathop{\lim }}\,\dfrac{\sqrt{4{{n}^{2}}+5}+n}{4n-\sqrt{{{n}^{2}}+1}}$ $=\underset{{}}{\mathop{\lim }}\,\dfrac{\sqrt{4+\dfrac{5}{{{n}^{2}}}}+1}{4-\sqrt{1+\dfrac{1}{{{n}^{2}}}}}$ $=1$.

Câu 13. $\lim \left( \sqrt{{{n}^{2}}-3n+1}-n \right)$ bằng

A. $-3$.

B. $+\infty $.

C. $0$.

D. $-\dfrac{3}{2}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $\lim \left( \sqrt{{{n}^{2}}-3n+1}-n \right)$ $=\lim \dfrac{-3n+1}{\sqrt{{{n}^{2}}-3n+1}+n}$ $=\lim \dfrac{-3+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{1-\dfrac{3}{n}+\dfrac{1}{{{n}^{2}}}}+1}=-\dfrac{3}{2}$.

Câu 14. Tính $\lim \left( n-\sqrt{{{n}^{2}}-4n} \right)$.

A. $3$.

B. $1$.

C. $2$.

D. $4$.

Lời giải

Chọn C

Ta có $\lim \left( n-\sqrt{{{n}^{2}}-4n} \right)$ $=\lim \dfrac{\left( n-\sqrt{{{n}^{2}}-4n} \right)\left( n+\sqrt{{{n}^{2}}-4n} \right)}{n+\sqrt{{{n}^{2}}-4n}}$

$=\lim \dfrac{4n}{n+\sqrt{{{n}^{2}}-4n}}$ $=\lim \dfrac{4}{1+\sqrt{1-\dfrac{4}{n}}}=2$.

Câu 15. Số thập phân vô hạn tuần hoàn $3,15555...=3,1\left( 5 \right)$ viết dưới dạng hữu tỉ là

A. $\dfrac{63}{20}$.

B. $\dfrac{142}{45}$.

C. $\dfrac{1}{18}$.

D. $\dfrac{7}{2}$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $3,15555...=3,1\left( 5 \right)$ $=3,1+5\left( \dfrac{1}{{{10}^{2}}}+\dfrac{1}{{{10}^{3}}}+... \right)$ $=3,1+5.\dfrac{\dfrac{1}{{{10}^{2}}}}{1-\dfrac{1}{10}}=\dfrac{142}{45}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Các mệnh đề sau đúng hay sai:

a) $\lim {{\left( \dfrac{2}{3} \right)}^{n}}=0$.

b) $\lim \dfrac{1}{{{(\sqrt{2})}^{n}}}=-\infty $.

c) $\lim \dfrac{1}{{{n}^{3}}}=0$.

d) $\lim 4=0$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

a) $\lim {{\left( \dfrac{2}{3} \right)}^{n}}=0\,$ $\left( \text{do}\,\dfrac{2}{3}<1 \right)$

b) $\lim \dfrac{1}{{{(\sqrt{2})}^{n}}}=\lim {{\left( \dfrac{1}{\sqrt{2}} \right)}^{n}}=0$ do $\dfrac{1}{\sqrt{2}}\,<1$.

c) ${\lim \dfrac{1}{n^3}=0}$.

d) ${\lim 4=4}$.

Câu 2. Tính các giới hạn sau:

a) $\lim {{(\sqrt{3})}^{n}}=-\infty $.

b) $\lim {{\pi }^{n}}=0$.

c) $\lim \left( {{n}^{3}}+2{{n}^{2}}-4 \right)=+\infty $.

d) $\lim \left( -{{n}^{4}}+5{{n}^{3}}-4n \right)=-\infty $.

Lời giải

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

a) $\lim {{(\sqrt{3})}^{n}}=+\infty $ do $\sqrt{3}>1$.

b) $\lim {{\pi }^{n}}=+\infty $ do $\pi >1$.

c) $\lim \left( {{n}^{3}}+2{{n}^{2}}-4 \right)$ $=\lim \left[ {{n}^{3}}.\left( 1+\dfrac{2}{n}-\dfrac{4}{{{n}^{3}}} \right) \right]=+\infty $ (vì $\lim {{n}^{3}}=+\infty $ và $\lim \left( 1+\dfrac{2}{n}-\dfrac{4}{{{n}^{3}}} \right)=1>0$).

d) $\lim \left( -{{n}^{4}}+5{{n}^{3}}-4n \right)$ $=\lim \left[ {{n}^{4}}.\left( -1+\dfrac{5}{n}-\dfrac{4}{{{n}^{3}}} \right) \right]=-\infty $ (vì $\lim {{n}^{4}}=+\infty $ và $\lim \left( -1+\dfrac{5}{n}-\dfrac{4}{{{n}^{3}}} \right)=-1<0$).

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Tìm giới hạn sau: ${\lim n \sqrt{\dfrac{9 n^2}{4 n^4-n^2}}}$.

Trả lời: $1,5$

Lời giải

Ta có: $\lim \left( n\sqrt{\dfrac{9{{n}^{2}}}{4{{n}^{4}}-{{n}^{2}}}} \right)$ $=\lim \left( \dfrac{{{n}^{2}}}{{{n}^{2}}}\sqrt{\dfrac{9}{4-\dfrac{1}{{{n}^{2}}}}} \right)$ ${=\lim \sqrt{\dfrac{9}{4-\dfrac{1}{n^2}}}=\dfrac{3}{2}}$.

Câu 2. Tìm giới hạn sau: ${\lim \left(\sqrt{n^2+2 n-2}-n\right)}$.

Trả lời: $1$

Lời giải

Ta có $\lim \left( \sqrt{{{n}^{2}}+2n-2}-n \right)$ $=\lim \dfrac{{{n}^{2}}+2n-2-{{n}^{2}}}{\sqrt{{{n}^{2}}+2n-2}+n}$ ${\lim \dfrac{2 n-2}{n \sqrt{1+\dfrac{2}{n}-\dfrac{2}{n^2}}+n}}$ $=\lim \dfrac{n\left( 2-\dfrac{2}{n} \right)}{n\left( \sqrt{1+\dfrac{2}{n}-\dfrac{2}{{{n}^{2}}}}+1 \right)}$ $=\lim \dfrac{2-\dfrac{2}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{2}{n}-\dfrac{2}{{{n}^{2}}}}+1}=\dfrac{2}{\sqrt{1}+1}=1$.

Câu 3. Tìm tổng của cấp số nhân lùi vô hạn sau: ${S=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{8}+\ldots}$

Trả lời: $0,67$

Lời giải

Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu ${u_1=1}$, công bội $q=-\dfrac{1}{2}$.

$S=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{8}+\ldots +{{\left( -\dfrac{1}{2} \right)}^{n}}+\ldots $ $=\dfrac{1}{1+\dfrac{1}{2}}=\dfrac{2}{3}$.

Câu 4. Tìm giới hạn sau: ${\lim \dfrac{3^{n+1}-4^n}{4^{n-1}+3}}$.

Trả lời: $-4$

Lời giải

$\lim \dfrac{{{3}^{n+1}}-{{4}^{n}}}{{{4}^{n-1}}+3}=\lim \dfrac{{{3.3}^{n}}-{{4}^{n}}}{\dfrac{1}{4}{{.4}^{n}}+3}$ $=\lim \dfrac{{{4}^{n}}\left[ 3{{\left( \dfrac{3}{4} \right)}^{n}}-1 \right]}{{{4}^{n}}\left( \dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{{{4}^{n}}} \right)}$ $=\lim \dfrac{3{{\left( \dfrac{3}{4} \right)}^{n}}-1}{\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{{{4}^{n}}}}$ ${=\dfrac{-1}{\dfrac{1}{4}}=-4}$.

Câu 5. Tìm giới hạn sau: ${\lim \left(\sqrt{n^2+n}-\sqrt{n^2+2}\right)}$.

Trả lời: $0,5$

Lời giải

Ta có $\lim \left( \sqrt{{{n}^{2}}+n}-\sqrt{{{n}^{2}}+2} \right)$ $=\lim \dfrac{{{n}^{2}}+n-{{n}^{2}}-2}{\sqrt{{{n}^{2}}+n}+\sqrt{{{n}^{2}}+2}}$ $=\lim \dfrac{n-2}{\sqrt{{{n}^{2}}+n}+\sqrt{{{n}^{2}}+2}}$ $=\lim \dfrac{n\left( 1-\dfrac{2}{n} \right)}{n\left( \sqrt{1+\dfrac{1}{n}}+\sqrt{1+\dfrac{2}{{{n}^{2}}}} \right)}$ $=\lim \dfrac{1-\dfrac{2}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{1}{n}}+\sqrt{1+\dfrac{2}{{{n}^{2}}}}}=\dfrac{1}{2}$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết