PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 1. Bài 4. Hàm số lượng giác và đồ thị

Thầy Yên Toán   Thứ Bảy, 4 tháng 10, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 4. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ ĐỒ THỊ

1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn

Cho hàm số $y=f(x)$ xác định trên tập $D$.

- Hàm số $y=f(x)$ được gọi là hàm số chẵn trên $D$ nếu với mọi $x\in D$ ta có $-x\in D$ và $f(-x)=f(x)$.

- Hàm số $y=f(x)$ được gọi là hàm số lẻ trên $D$ nếu với mọi $x\in D$ ta có $-x\in D$ và $f(-x)=-f(x)$.

Chú ý: - Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.

- Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

Hàm số $y=f(x)$ được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại một số $T$ khác 0 sao cho với mọi $x\in D$ ta có $x\pm T\in D$ và $f(x+T)=f(x)$. Số $T$ dương nhỏ nhất thoả mãn các điều kiện trên (nếu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn $y=f(x)$.

Chú ý: Đồ thị của hàm số tuần hoàn chu kì $T$ được lặp lại trên từng đoạn giá trị của $x$ có độ dài $T$.

2. Hàm số $y=\sin x$

Hàm số sin là quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực $x$ với số thực $\sin x$, kí hiệu $y=\sin x$.

Hàm số $y=\sin x$:

- Có tập xác định là $D=\mathbb{R}$.

- Có tập giá trị là $T=\left[ -1;1 \right]$.

- Là hàm số tuần hoàn với chu kì $2\pi $.

- Là hàm số lẻ, có đồ thị đối xứng qua gốc toạ độ $O$.

- Đồng biến trên các khoảng $\left( -\dfrac{\pi }{2}+k2\pi ;\dfrac{\pi }{2}+k2\pi  \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( \dfrac{\pi }{2}+k2\pi ;\dfrac{3\pi }{2}+k2\pi  \right)$$(k\in \mathbb{Z})$.

- Đồ thị:


Nhận xét: Với $k\in \mathbb{Z}$, ta có:

$\sin x=0\Leftrightarrow x=k\pi $;

$\sin x=1\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{2}+k2\pi $;

$\sin x=-1\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi }{2}+k2\pi $.

Chú ý: - Vì $y=\sin x$ là hàm số lẻ nên để vẽ đồ thị của nó trên đoạn $[-\pi ;\pi ]$, ta có thể vẽ trên đoạn $[0;\pi ]$, sau đó lấy đối xứng qua gốc toạ độ.

- Vì $y=\sin x$ tuần hoàn với chu kì $2\pi $ nên để vẽ đồ thị của nó ta chỉ cần vẽ trên đoạn $[-\pi ;\pi ]$, sau đó lặp lại đồ thị này trên các đoạn có độ dài $2\pi $.

3. Hàm số $y=\cos x$

Hàm số côsin là quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực $x$ với số thực $\cos x$, kí hiệu $y=\cos x$.

Hàm số $y=\cos x$:

- Có tập xác định là $D=\mathbb{R}$.

- Có tập giá trị là $T=\left[ -1;1 \right]$.

- Là hàm số tuần hoàn với chu kì $2\pi $.

- Là hàm số chẵn, có đồ thị đối xứng qua trục tung $Oy$.

- Đồng biến trên các khoảng $(-\pi +k2\pi ;k2\pi )$ và nghịch biến trên các khoảng $(k2\pi ;\pi +k2\pi )\,\,(k\in \mathbb{Z})$.

- Đồ thị:


Nhận xét: Với $k\in \mathbb{Z}$, ta có:

$\cos x=0\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{2}+k\pi $;                              

$\cos x=1\Leftrightarrow x=k2\pi $;                                                      

$\cos x=-1\Leftrightarrow x=\pi +k2\pi $.

Chú ý: - Vì $y=\cos x$ là hàm số chẵn nên để vẽ đồ thị của nó trên đoạn $[-\pi ;\pi ]$, ta có thể vẽ trên đoạn $[0;\pi ]$, sau đó lấy đối xứng qua trục tung.

- Vì $y=\cos x$ tuần hoàn với chu kì $2\pi $ nên để vẽ đồ thị của nó ta chỉ cần vẽ trên đoạn $[-\pi ;\pi ]$, sau đó lặp lại đồ thị này trên các đoạn có độ dài $2\pi $.

4. Hàm số $y=\tan x$

Hàm số tang được xác định bởi công thức $y=\dfrac{\sin x}{\cos x}\text{; }\,x\ne \dfrac{\pi }{2}+k\pi \,\,(k\in \mathbb{Z})\text{,}$ kí hiệu $\text{ }y=\tan x$.

Hàm số $y=\tan x$:

- Có tập xác định là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \left. \dfrac{\pi }{2}+k\pi  \right|k\in \mathbb{Z} \right\}$.

- Có tập giá trị là $T=\mathbb{R}$.

- Là hàm số tuần hoàn với chu kì $\pi $.

- Là hàm số lẻ, có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ $O$.

- Đồng biến trên các khoảng $\left( -\dfrac{\pi }{2}+k\pi ;\dfrac{\pi }{2}+k\pi  \right)\,\,(k\in \mathbb{Z})$.

- Đồ thị:


Nhận xét: Với $k\in \mathbb{Z}$, ta có:

$\tan x=0\Leftrightarrow x=k\pi $;

$\tan x=1\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{4}+k\pi $;                              

$\tan x=-1\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi }{4}+k\pi $.

Chú ý: - Vì $y=\tan x$ là hàm số lẻ nên để vẽ đồ thị của nó trên khoảng $\left( -\dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2} \right)$, ta có thể vẽ trên nửa khoảng $\left[ 0;\dfrac{\pi }{2} \right)$, sau đó lấy đối xứng qua gốc toạ độ $O$.

- Vì $y=\tan x$ tuần hoàn với chu kì $\pi $ nên để vẽ đồ thị của nó ta chỉ cần vẽ trên khoảng $\left( -\dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2} \right)$, sau đó lặp lại đồ thị này trên các khoảng $\left( -\dfrac{\pi }{2}+k\pi ;\dfrac{\pi }{2}+k\pi  \right)\,\,(k\in \mathbb{Z},\,\,k\ne 0)$.

5. Hàm số $y=\cot x$

Hàm số côtang được xác định bởi công thức $y=\dfrac{\cos x}{\sin x}\text{;}\,\,x\ne k\pi \,\,(k\in \mathbb{Z})\text{,}$ kí hiệu $\text{ }y=\cot x\text{. }$

Hàm số $y=\cot x$:

- Có tập xác định là $D=\mathbb{R}\backslash \{\left. k\pi  \right|k\in \mathbb{Z}\}$.

- Có tập giá trị là $T=\mathbb{R}$.

- Là hàm số tuần hoàn với chu kì $\pi $.

- Là hàm số lẻ, có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ $O$.

- Nghịch biến trên các khoảng $(k\pi ;\pi +k\pi )\,\,(k\in \mathbb{Z})$.

- Đồ thị:


Nhận xét: Với $k\in \mathbb{Z}$, ta có:

$\cot x=0\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{2}+k\pi $;                              

$\cot x=1\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{4}+k\pi $;                              

$\cot x=-1\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi }{4}+k\pi $.

Chú ý: Vì $y=\cot x$ tuần hoàn với chu kì $\pi $ nên để vẽ đồ thị của nó ta chỉ cần vẽ trên khoảng $\left( 0;\pi  \right)$, sau đó lặp lại đồ thị này trên các khoảng $(k\pi ;\pi +k\pi )\,\,(k\in \mathbb{Z},\,\,k\ne 0)$.

Dạng toán: Tập xác định của hàm số lượng giác

$\dfrac{1}{A}$ có điều kiện là $A\ne 0$;

$\sqrt{A}$ có điều kiện là $A\ge 0$;

$\dfrac{1}{\sqrt{A}}$ có điều kiện là $A>0$;

$\tan X$ có điều kiện là $\cos X\ne 0$;

$\cot X$ có điều kiện là $\sin X\ne 0$.

Dạng toán: Tìm chu kì tuần hoàn của hàm số lượng giác

Hàm số $y=\sin \left( ax+b \right)$ và $y=\cos \left( ax+b \right)$ có chu kì ${{T}_{0}}\,\,=\,\,\dfrac{2\pi }{\left| a \right|}$.

Hàm số $y=\tan \left( ax+b \right)$ và $y=\cot \left( ax+b \right)$ có chu kì ${{T}_{0}}\,\,=\,\,\dfrac{\pi }{\left| a \right|}$.

Hàm số $y={{f}_{1}}\left( x \right)$ có chu kì ${{T}_{1}}$ và hàm số $y={{f}_{2}}\left( x \right)$ có chu kì ${{T}_{2}}$. Khi đó hàm số $y={{f}_{1}}\left( x \right)\pm {{f}_{2}}\left( x \right)$ có chu kì ${{T}_{0}}$ là bội chung nhỏ nhất của ${{T}_{1}}$ và ${{T}_{2}}$.

Cách tìm BCNN của ${{T}_{1}}$ và ${{T}_{2}}$. Viết $\dfrac{{{T}_{1}}}{{{T}_{2}}}=\dfrac{m}{n}$ với $\dfrac{m}{n}$ là phân số tối giản. Khi đó $\text{BCNN}\left[ {{T}_{1}},{{T}_{2}} \right]={{T}_{1}}.n$.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) $y=\tan \left( 2x+\dfrac{\pi }{6} \right)$.

b) $y=\cot \left( -2x-\dfrac{\pi }{3} \right)$.

c) $y=\dfrac{2}{\sin 2x}$.

Lời giải

a) Điều kiện xác định: $\cos \left( 2x+\dfrac{\pi }{6} \right)\ne 0$ $\Leftrightarrow 2x+\dfrac{\pi }{6}\ne \dfrac{\pi }{2}+k\pi $ $\Leftrightarrow x\ne \dfrac{\pi }{6}+\dfrac{k\pi }{2}, k\in \mathbb{Z}$.

Tập xác định $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{6}+\dfrac{k\pi }{2}, k\in \mathbb{Z} \right\}$.

b) Điều kiện xác định: $\sin \left( -2x-\dfrac{\pi }{3} \right)\ne 0$ $\Leftrightarrow -2x-\dfrac{\pi }{3}\ne k\pi $ $\Leftrightarrow x\ne -\dfrac{\pi }{6}-\dfrac{k\pi }{2}, k\in \mathbb{Z}$.

Tập xác định $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -\dfrac{\pi }{6}-\dfrac{k\pi }{2}, k\in \mathbb{Z} \right\}$.

c) Điều kiện xác định: $\sin 2x\ne 0\Leftrightarrow 2x\ne k\pi $ $\Leftrightarrow x\ne \dfrac{k\pi }{2}, k\in \mathbb{Z}$.

Tập xác định $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{k\pi }{2}, k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Câu 2. Tìm tập xác định các hàm số sau:

a) $y=\cos \dfrac{3x}{\sqrt{{{x}^{2}}-1}}$.

b) $y=\sqrt{2-2\sin x}$.

c) $y=\sqrt{\dfrac{1-\text{cos}x}{1+\text{cos}x}}$.

d) $y=\cot \left( \dfrac{\pi }{4}-2x \right)-\dfrac{2}{1-\text{cos}x}$.

Lời giải

a) Hàm số xác định khi: ${{x}^{2}}-1>0\Leftrightarrow x>1\,\vee \,x<-1$.

Vậy TXĐ:$\text{D}=\,\left( -\infty \,;-1 \right)\,\cup \left( 1\,;+\infty  \right)$.

b) Hàm số xác định khi: $2-2\sin x\ge 0\Leftrightarrow \sin x\le 1$: luôn đúng $\forall x\in \mathbb{R}$. Vậy $D=\mathbb{R}$.

c) $y=\sqrt{\dfrac{1-\text{cos}x}{1+\text{cos}x}}$:

Điều kiện xác định: $\left\{ \begin{align}   & \dfrac{1-\text{cos}x}{1+\text{cos}x}\ge 0 \\  & 1+\text{cos}x\ne 0 \\ \end{align} \right.\,\,\,\left( * \right)$

Ta có: $-1\le \text{cos}x\le 1,\,\,\forall x\in \mathbb{R}$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align}   & 1-\text{cos}x\ge 0 \\  & 1+\text{cos}x\ge 0 \\ \end{align} \right.,\,\,\forall x\in \mathbb{R}$.

Do đó: $\left( * \right)\Leftrightarrow 1+\text{cos}x\ne 0\Leftrightarrow \text{cos}x\ne -1$$\Leftrightarrow x\ne \pi +k2\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

Vậy tập xác định của hàm số: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \pi +k2\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

d) $y=\cot \left( \dfrac{\pi }{4}-2x \right)-\dfrac{2}{1-\text{cos}x}$

ĐKXĐ: $\left\{ \begin{align}   & \sin \left( \dfrac{\pi }{4}-2x \right)\ne 0 \\  & 1-\cos x\ne 0 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}   & \dfrac{\pi }{4}-2x\ne k\pi  \\  & \cos x\ne 1 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}   & x\ne \dfrac{\pi }{8}-k\dfrac{\pi }{2} \\  & x\ne k2\pi  \\ \end{align} \right.$.

Vậy tập xác định của hàm số: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{8}-k\dfrac{\pi }{2},\,k2\pi ,\,\, k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Câu 3. Tìm chu kì tuần hoàn các hàm số sau:

a) $y=1-\sin 5x$.

b) $y=2{{\cos }^{2}}2x$.

c) $y=\tan \left( -3x+1 \right)$.

d) $y=2-3\cot (2x-1)$.

e) $y=\sin 3x+3\cos 2x$.

Lời giải

a) $T=\dfrac{2\pi }{5}$.

b) $y=2.\dfrac{1+\cos 4x}{2}=1+\cos 4x\Rightarrow T=\dfrac{\pi }{2}$.

c) $T=\dfrac{\pi }{\left| -3 \right|}=\dfrac{\pi }{3}$.

d) $T=\dfrac{\pi }{2}$.

e) Ta có hàm số $y=\sin 3x$ có chu kỳ ${{T}_{1}}=\dfrac{2\pi }{3}$và hàm số $y=\cos 2x$ có chu kỳ ${{T}_{2}}=\pi $.

Suy ra chu kỳ $T$của hàm số $y=\sin 3x+3\cos 2x$ là bội chung nhỏ nhất của ${{T}_{1}}=\dfrac{2\pi }{3}$và ${{T}_{2}}=\pi $.

Vậy $T=2\pi $.

Câu 4. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

a) $y=2\cos 3x$.

b) $y=x+\sin x$.

c) $y=x.\cot x+\cos x$.

d) $y={{x}^{2}}+\tan |x|$.

e) $y=\left| x \right|\sin x$.

f) $y=\dfrac{\tan x-\sin x}{2+\cos x+{{\cot }^{2}}x}$.

Lời giải

a) Tập xác định $D=\mathbb{R}$.

$\forall x\in D\Rightarrow -x\in D$

$\forall x\in D$, $f\left( -x \right)=2\cos \left( -3x \right)$$=2\cos 3x=f\left( x \right)$.

Suy ra hàm số đã cho là hàm số chẵn.

b) Tập xác định $D=\mathbb{R}$.

$\forall x\in D\Rightarrow -x\in D$

$\forall x\in D$, $f\left( -x \right)=-x+\sin \left( -x \right)$$=-\left( x+\sin x \right)=-f\left( x \right)$.

Suy ra hàm số đã cho là hàm số lẻ.

c) Tập xác định $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

$\forall x\in D\Rightarrow -x\in D$

$\forall x\in D$, $f\left( -x \right)=-x.\cot \left( -x \right)+\cos \left( -x \right)$$=x.\cot x+\cos x=f\left( x \right)$.

Suy ra hàm số đã cho là hàm số chẵn.

d) Tập xác định $D=\mathbb{R}$.

$\forall x\in D\Rightarrow -x\in D$

$\forall x\in D$, $f\left( -x \right)={{\left( -x \right)}^{2}}+\tan \left| -x \right|$$={{x}^{2}}+\tan \left| x \right|=f\left( x \right)$.

Suy ra hàm số đã cho là hàm số chẵn.

e) Tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}$

Ta có:

$\forall x\in D\Rightarrow -x\in D$

$f\left( -x \right)=\left| -x \right|\sin \left( -x \right)$$=-\left| x \right|\sin x=-f\left( x \right),\forall x\in D$

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

f) Tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\dfrac{\pi }{2},k\in \mathbb{Z} \right\}$

$\forall x\in D\Rightarrow -x\in D$

$f\left( -x \right)=\dfrac{\tan \left( -x \right)-\sin \left( -x \right)}{2+\cos \left( -x \right)+{{\cot }^{2}}\left( -x \right)}$$=\dfrac{-\tan x+\sin x}{2+\cos x+{{\cot }^{2}}x}=-f\left( x \right),\forall x\in D$

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Câu 5. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất:

a) $y=2\sin \left( 3x-\dfrac{\pi }{2} \right)-3$.

b) $y=-5+2{{\cos }^{2}}\left( 2x-\dfrac{\pi }{3} \right)$.

c) $y=2\sqrt{\cos 3x}-1$.

d) $y=\dfrac{{{\sin }^{2}}3x}{2}-3{{\cos }^{2}}3x$.

Lời giải

a) Ta có $-1\le \sin \left( 3x-\dfrac{\pi }{2} \right)\le 1$

$\Leftrightarrow -2\le 2\sin \left( 3x-\dfrac{\pi }{2} \right)\le 2$

$\Leftrightarrow -5\le 2\sin \left( 3x-\dfrac{\pi }{2} \right)-3\le 1$

Suy ra ${{y}_{\max }}=-1$ khi $\sin \left( 3x-\dfrac{\pi }{2} \right)=1$$\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{3}+\dfrac{k2\pi }{3},k\in \mathbb{Z}$.

${{y}_{\min }}=-5$ khi $\sin \left( 3x-\dfrac{\pi }{2} \right)=-1$$\Leftrightarrow x=\dfrac{k2\pi }{3},k\in \mathbb{Z}$.

b) Ta có $0\le {{\cos }^{2}}\left( 2x-\dfrac{\pi }{3} \right)\le 1$.

$\Leftrightarrow 0\le 2{{\cos }^{2}}\left( 2x-\dfrac{\pi }{3} \right)\le 2$

$\Leftrightarrow -5\le 2{{\cos }^{2}}\left( 2x-\dfrac{\pi }{3} \right)-5\le -3$

Suy ra ${{y}_{\min }}=-5$ khi ${{\cos }^{2}}\left( 2x-\dfrac{\pi }{3} \right)=0$$\Leftrightarrow \cos \left( 2x-\dfrac{\pi }{3} \right)=0$$\Leftrightarrow x=\dfrac{5\pi }{12}+\dfrac{k\pi }{2},k\in \mathbb{Z}$.

${{y}_{\max }}=-3$ khi ${{\cos }^{2}}\left( 2x-\dfrac{\pi }{3} \right)=1$$\Leftrightarrow \cos \left( 2x-\dfrac{\pi }{3} \right)=\pm 1$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}   & x=\dfrac{\pi }{6}+k\pi  \\  & x=\dfrac{2\pi }{3}+k\pi  \\ \end{align} \right.,k\in \mathbb{Z}$.

c) Ta có $0\le \sqrt{\cos 3x}\le 1$$\Leftrightarrow -1\le 2\sqrt{\cos 3x}-1\le 1$.

Suy ra ${{y}_{\min }}=-1$ khi $\cos 3x=0$$\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{6}+\dfrac{k\pi }{3},k\in \mathbb{Z}$.

${{y}_{\max }}=1$ khi $\cos 3x=1$$\Leftrightarrow x=\dfrac{k2\pi }{3},k\in \mathbb{Z}$.

d) Ta có $y=\dfrac{{{\sin }^{2}}3x-6\left( 1-{{\sin }^{2}}3x \right)}{2}$$=\dfrac{7{{\sin }^{2}}3x-6}{2}$.

Ta có: $0\le {{\sin }^{2}}3x\le 1$ $\Leftrightarrow -3\le \dfrac{7{{\sin }^{2}}3x-6}{2}\le \dfrac{1}{2}$.

Suy ra ${{y}_{\min }}=-3$ khi $\sin 3x=0$$\Leftrightarrow x=\dfrac{k\pi }{3},k\in \mathbb{Z}$.

${{y}_{\max }}=\dfrac{1}{2}$ khi ${{\sin }^{2}}3x=1$$\Leftrightarrow \sin 3x=\pm 1$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}   & x=\dfrac{\pi }{6}+\dfrac{k2\pi }{3} \\  & x=-\dfrac{\pi }{6}+\dfrac{k2\pi }{3} \\ \end{align} \right.,k\in \mathbb{Z}$.

Câu 6. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số $y=4{{\cos }^{2}}x-4\cos x+3$ với $x\in \left[ \dfrac{\pi }{3};\,\dfrac{5\pi }{6} \right]$.

Lời giải

Đặt $t=\cos x$. Với $\dfrac{\pi }{3}\le x\le \dfrac{5\pi }{6}$ ta có $\dfrac{-\sqrt{3}}{2}\le t\le \dfrac{1}{2}$.

Khi đó ta có $y=f\left( t \right)=4{{t}^{2}}-4t+3$, $\dfrac{-\sqrt{3}}{2}\le t\le \dfrac{1}{2}$

Ta có bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta có:

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên $\left[ \dfrac{\pi }{3};\,\dfrac{5\pi }{6} \right]$ là $6+2\sqrt{3}$.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên $\left[ \dfrac{\pi }{3};\,\dfrac{5\pi }{6} \right]$ là $2$.

Câu 7. Tìm GTLN và GTNN của hàm số $y=\dfrac{\sin x+\cos x-1}{\sin x-\cos x+3}$.

Lời giải

Dễ thấy $\sin x-\cos x+3\ne 0,\,\,\forall x\in \mathbb{R}$ nên hàm số đã cho có TXĐ: $D=\mathbb{R}$.

Ta có: $y\left( \sin x-\cos x+3 \right)=\sin x+\cos x-1$$\Leftrightarrow \left( y-1 \right)\sin x-\left( y+1 \right)\cos x=-3y-1$ $\left( * \right)$.

Để tồn tại giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số đã cho thì phương trình $\left( * \right)$ phải có nghiệm

$\Leftrightarrow {{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}\ge {{\left( -3y-1 \right)}^{2}}$$\Leftrightarrow 7{{y}^{2}}+6y-1\le 0\Leftrightarrow -1\le y\le \dfrac{1}{7}$.

Vậy $\underset{\mathbb{R}}{\mathop{\min }}\,y=-1$ và $\underset{\mathbb{R}}{\mathop{\max }}\,y=\dfrac{1}{7}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Tập xác định của hàm số $y=\tan 2x$ là

A. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{4}+k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

B. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{4}+k\dfrac{\pi }{2},k\in \mathbb{Z} \right\}$.

C. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

D. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\dfrac{\pi }{2},k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Lời giải

Chọn B

Điều kiện xác định của hàm số: $\cos 2x\ne 0\Leftrightarrow 2x\ne \dfrac{\pi }{2}+k\pi $$\Leftrightarrow x\ne \dfrac{\pi }{4}+k\dfrac{\pi }{2},\text{ }k\in \mathbb{Z}$.

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{4}+k\dfrac{\pi }{2},k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Câu 2. Tập xác định của hàm số $y=\cot 2x-\tan x$ là:

A. $\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

B. $\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ,k\in \mathbb{Z}\, \right\}$.

C. $\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{4}+k\dfrac{\pi }{2},k\in \mathbb{Z} \right\}$.

D. $\mathbb{R}\backslash \left\{ k\dfrac{\pi }{2},k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Lời giải

Chọn D

Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{align}   & \sin 2x\ne 0 \\  & \cos x\ne 0 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}   & x\ne k\dfrac{\pi }{2} \\  & x\ne \dfrac{\pi }{2}+k\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow x\ne k\dfrac{\pi }{2}\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$

Câu 3. Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y=\tan \left( 2x-\dfrac{\pi }{4} \right)$.

A. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{3\pi }{8}+\dfrac{k\pi }{2},\,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

B. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{3\pi }{4}+k\pi ,\,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

C. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{3\pi }{4}+\dfrac{k\pi }{2},\,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

D. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{2}+k\pi ,\,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Lời giải

Chọn A

Hàm số xác định khi và chỉ khi $\text{cos}\left( 2x-\dfrac{\pi }{4} \right)\ne 0$ $\Leftrightarrow 2x-\dfrac{\pi }{4}\ne \dfrac{\pi }{2}+k\pi $.

Suy ra $x\ne \dfrac{3\pi }{8}+\dfrac{k\pi }{2}$.

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{3\pi }{8}+\dfrac{k\pi }{2},\, k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Câu 4. Tập xác định của hàm số $y=\dfrac{\cot x}{\cos x-1}$ là

A. $\mathbb{R}\backslash \left\{ k\dfrac{\pi }{2},k\in \mathbb{Z} \right\}$.

B. $\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

C. $\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

D. $\mathbb{R}\backslash \left\{ k2\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Lời giải

Chọn C

Điều kiện xác định của hàm số là $\left\{ \begin{align}   & \sin x\ne 0 \\  & \cos x\ne 1 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}   & x\ne k\pi  \\  & x\ne k2\pi  \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow x\ne k\pi \,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Vậy tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Câu 5. Chu kỳ của hàm số $y=3\sin \dfrac{x}{2}$ là số nào sau đây?

A. $0$.

B. $2\pi $.

C. $4\pi $.

D. $\pi $.

Lời giải

Chọn C

Chu kì của hàm số là $T=\dfrac{2\pi }{\left| \dfrac{1}{2} \right|}=4\pi $.

Câu 6. Tìm chu kì $T$ của hàm số $y=-\dfrac{1}{2}\sin \left( 100\pi x+50\pi  \right).$

A. $T=\dfrac{1}{50}$.

B. $T=\dfrac{1}{100}$.

C. $T=\dfrac{\pi }{50}$.

D. $T=200{{\pi }^{2}}$.

Lời giải

Chọn A

Hàm số $y=-\dfrac{1}{2}\sin \left( 100\pi x+50\pi  \right)$ tuần hoàn với chu kì $T=\dfrac{2\pi }{100\pi }=\dfrac{1}{50}$.

Câu 7. Hàm số $y=\sin x$ đồng biến trên mỗi khoảng nào dưới đây.

A. $\left( -\dfrac{\pi }{2}+k2\pi ;\dfrac{\pi }{2}+k2\pi  \right)$, $k\in \mathbb{Z}$.

B. $\left( \dfrac{\pi }{2}+k2\pi ;\dfrac{3\pi }{2}+k2\pi  \right)$, $k\in \mathbb{Z}$.

C. $\left( -\pi +k2\pi ;k2\pi  \right)$, $k\in \mathbb{Z}$.

D. $\left( k2\pi ;\pi +k2\pi  \right)$, $k\in \mathbb{Z}$.

Lời giải

Chọn A

Hàm số $y=\sin x$ đồng biến trên mỗi khoảng $\left( -\dfrac{\pi }{2}+k2\pi ;\dfrac{\pi }{2}+k2\pi  \right)$, $k\in \mathbb{Z}$.

Câu 8. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=3\sin 2x-5$ lần lượt là:

A. $3\,$; $-5$.

B. $-2$; $-8$.

C. $2$; $-5$.

D. $8$; $2$.

Lời giải

Ta có $-1\le \sin 2x\le 1$ $\Leftrightarrow -8\le 3\sin 2x-5\le -2$ $\Leftrightarrow -8\le y\le -2$.

Vậy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lần lượt là $-2;\,-8$.

Câu 9. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đồ thị hàm số $y=\cos \dfrac{x}{2}?$

A.


B.


C.


D.


Lời giải

Chọn D

Ta thấy$-1\le \cos \dfrac{x}{2}\le 1$ nên ta loại B.

Tiếp theo ta có hàm số $y=\cos \dfrac{x}{2}$ có chu kì tuần hoàn là $T=\dfrac{2\pi }{\dfrac{1}{2}}=4\pi .$

Với $x=0$ thì $y=\cos \dfrac{x}{2}=\cos 0=1$ nên loại C.

Với $x=\dfrac{\pi }{2}$ thì $y=\cos \dfrac{x}{2}=\cos \dfrac{\pi }{4}\ne 1$ nên loại A.

Câu 10. Hàm số nào sau đây có chu kì khác $2\pi $?

A. $y={{\cos }^{3}}x$.

B. $y=\sin \,\dfrac{x}{2}\cos \dfrac{\,x}{2}$.

C. $y={{\sin }^{2}}\left( x+2 \right)$.

D. $y={{\cos }^{2}}\left( \dfrac{x}{2}+1 \right)$.

Lời giải

Chọn C

Xét A: Hàm số $y={{\cos }^{3}}x=\dfrac{1}{4}\left( \cos 3x+3\cos x \right)$ có chu kì là $2\pi .$

Xét B: Hàm số $y=\sin \,\dfrac{x}{2}\cos \dfrac{\,x}{2}=\dfrac{1}{2}\sin x$ có chu kì là $2\pi .$

Xét C: Hàm số $y={{\sin }^{2}}\left( x+2 \right)=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{2}\cos \left( 2x+4 \right)$ có chu kì là $\pi .$

Xét D: Hàm số $y={{\cos }^{2}}\left( \dfrac{x}{2}+1 \right)=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}\cos \left( x+2 \right)$ có chu kì là $2\pi .$

Câu 11. Tìm chu kì của hàm số $f\left( x \right)=\sin \dfrac{x}{2}+2\cos \dfrac{3x}{2}$.

A. $5\pi $.

B. $\dfrac{\pi }{2}$.

C. $4\pi $.

D. $2\pi $.

Lời giải

Chọn C

Chu kỳ của $\sin \dfrac{x}{2}$ là ${{T}_{1}}=\dfrac{2\pi }{\left| \dfrac{1}{2} \right|}=4\pi $ và chu kỳ của $\cos \dfrac{3x}{2}$ là ${{T}_{2}}=\dfrac{2\pi }{\left| \dfrac{3}{2} \right|}=\dfrac{4\pi }{3}$

Chu kì của hàm ban đầu là bội chung nhỏ nhất của hai chu kì ${{T}_{1}}$và ${{T}_{2}}$ vừa tìm được ở trên.

Chu kì của hàm ban đầu $T=4\pi $.

Câu 12. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn?

A. $y=\sin 2x$.

B. $y=x\cos x$.

C. $y=\cos x.\cot x$.

D. $y=\dfrac{\tan x}{\sin x}$.

Lời giải

Chọn D

Xét hàm số $y=f\left( x \right)=\dfrac{\tan x}{\sin x}.$

TXĐ: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\dfrac{\pi }{2},k\in \mathbb{Z} \right\}.$ Do đó $\forall x\in D\Rightarrow -x\in D.$

Ta có $f\left( -x \right)=\dfrac{\tan \left( -\,x \right)}{\sin \left( -\,x \right)}$$=\dfrac{-\tan x}{-\sin x}=\dfrac{\tan x}{\sin x}=f\left( x \right)$. Suy ra $f\left( x \right)$ là hàm số chẵn.

Câu 13. Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu $h\left( m \right)$ của mực nước trong kênh tính theo thời gian $t\left( h \right)$được cho bởi công thức $h=3\cos \left( \dfrac{\pi t}{6}+\dfrac{\pi }{3} \right)+12$. Khi nào mực nước của kênh là cao nhất với thời gian ngắn nhất?

A. $t=22\left( h \right)$.

B. $t=15\left( h \right)$.

C. $t=14\left( h \right)$.

D. $t=10\left( h \right)$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $-1\le \cos \left( \dfrac{\pi }{6}t+\dfrac{\pi }{3} \right)\le 1$$\Leftrightarrow 9\le h\le 15$. Do đó mực nước cao nhất của kênh là $15m$ đạt được khi $\cos \left( \dfrac{\pi }{6}t+\dfrac{\pi }{3} \right)=1$$\Leftrightarrow \dfrac{\pi }{6}t+\dfrac{\pi }{3}=k2\pi $$\Leftrightarrow t=-2+12k$.

Vì $t>0$$\Leftrightarrow -2+12k>0$$\Leftrightarrow k>\dfrac{1}{6}$.

Chọn số $k$ nguyên dương nhỏ nhất thoả $k>\dfrac{1}{6}$ là $k=1\Rightarrow t=10$.

Câu 14. Số giờ có ánh sáng của một thành phố$A$ trong ngày thứ $t$ của năm $2017$ được cho bởi một hàm số $y=4\sin \left| \dfrac{\pi }{178}\left( t-60 \right) \right|+10$, với $t\in \mathbb{Z}$ và $0<t\le 365$. Vào ngày nào trong năm thì thành phố $A$ có nhiều giờ ánh sáng mặt trời nhất?.

A. $28$ tháng $5$.

B. $29$ tháng $5$.

C. $30$ tháng $5$.

D. $31$ tháng $5$.

Lời giải

Chọn B

Vì $\sin \left| \dfrac{\pi }{178}\left( t-60 \right) \right|\le 1$ nên $y=4\sin \left| \dfrac{\pi }{178}\left( t-60 \right)+10 \right|\le 14$

Ngày có ánh nắng mặt trời chiếu nhiều nhất$\Leftrightarrow y=14\Leftrightarrow \sin \left| \dfrac{\pi }{178}\left( t-60 \right) \right|=1$$\Leftrightarrow \dfrac{\pi }{178}\left( t-60 \right)=\dfrac{\pi }{2}+k2\pi $$\Leftrightarrow t=149+356k$.

Mà $0<t\le 365$$\Leftrightarrow 0<149+356k\le 365$$\Leftrightarrow -\dfrac{149}{356}<k\le \dfrac{54}{89}$.

Vì $k\in \mathbb{Z}$ nên $k=0$.

Với $k=0\Rightarrow t=149$ tức là rơi vào ngày $29$ tháng $5$ (vì ta đã biết tháng $1$ và $3$ có $31$ ngày, tháng $4$ có $30$ ngày, riêng đối với năm $2017$ thì không phải năm nhuận nên tháng $2$ có $28$ ngày hoặc dựa vào dữ kiện $0<t\le 365$ thì ta biết năm này tháng $2$ chỉ có $28$ ngày).


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho hàm số ${f(x)=\tan 2 x-1}$.

a) Giá trị của hàm số tại $x=\dfrac{\pi }{8}$ bằng 0.

b) Giá trị của hàm số tại $x=\dfrac{\pi }{3}$ bằng $-\sqrt{3}-1$.

c) Có ba giá trị ${x}$ thuộc ${[0 ; \pi]}$ khi hàm số đạt giá trị bằng $-2$.

d) Hàm số đã cho là hàm tuần hoàn.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Ta có: $f\left( \dfrac{\pi }{8} \right)=\tan \left( 2\cdot \dfrac{\pi }{8} \right)-1=1-1=0$.

b) Ta có: $f\left( \dfrac{\pi }{3} \right)=\tan \left( 2\cdot \dfrac{\pi }{3} \right)-1=-\sqrt{3}-1$.

c) Ta có : $f(x)=-2\Leftrightarrow \tan 2x-1=-2$${ \Leftrightarrow \tan 2x=-1}$

$\Leftrightarrow 2x=-\dfrac{\pi }{4}+k\pi $$\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi }{8}+k\dfrac{\pi }{2}(k\in \mathbb{Z})$.

Vì ${x \in[0 ; \pi]}$ nên ${x \in\left\{\dfrac{3 \pi}{8} ; \dfrac{7 \pi}{8}\right\}}$ (khi đó ${k=1 ; k=2}$).

d) Tập xác định hàm số là: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{4}+k\dfrac{\pi }{2}\mid \,k\in \mathbb{Z} \right\}$.

Với mọi ${x \in D}$, ta có: ${x \pm \dfrac{\pi}{2} \in D}$ và $f\left( x+\dfrac{\pi }{2} \right)=\tan 2\left( x+\dfrac{\pi }{2} \right)-1$${=\tan(2 x+\pi)-1=\tan 2 x-1=f(x)}$.

Vậy hàm số đã cho là hàm tuần hoàn.

Câu 2. Cho hàm số $f\left( x \right)=2+3\cos x$ và $g\left( x \right)=\sin x+\cos x$. Khi đó:

a) Giá trị lớn nhất của hàm số $f\left( x \right)$ bằng 5.

b) Hàm số $f\left( x \right)$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $x=\pi +k2\pi \,(k\in \mathbb{Z})$.

c) Giá trị lớn nhất của hàm số $g\left( x \right)$ bằng $-\sqrt{2}$.

d) Hàm số $g\left( x \right)$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $x=-\dfrac{3\pi }{4}+k2\pi \,(k\in \mathbb{Z})$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Với mọi ${x \in \mathbb{R}}$, ta có: $-1\le \cos x\le 1$$\Leftrightarrow -3\le 3\cos x\le 3$$\Leftrightarrow -1\le 2+3\cos x\le 5$.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng 5, khi đó $\cos x=1$$\Leftrightarrow x=k2\pi \,(k\in \mathbb{Z})$.

b) Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng $-1$, khi đó $\cos x=-1$$\Leftrightarrow x=\pi +k2\pi \,(k\in \mathbb{Z})$.

c) Ta có: ${\sin x+\cos x=\sqrt{2} \sin \left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)}$.

Với mọi ${x \in \mathbb{R}}$, ta có: $-1\le \sin \left( x+\dfrac{\pi }{4} \right)\le 1$${-1 \leq \sin \left(x+\dfrac{\pi}{4}\right) \leq 1 \Leftrightarrow-\sqrt{2} \leq \sqrt{2} \sin \left(x+\dfrac{\pi}{4}\right) \leq \sqrt{2}}$.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng ${\sqrt{2}}$, khi đó ${\sin \left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)=1}$$\Leftrightarrow x+\dfrac{\pi }{4}=\dfrac{\pi }{2}+k2\pi $$\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{4}+k2\pi \,(k\in \mathbb{Z})$

d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng ${-\sqrt{2}}$, khi đó ${\sin \left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)=-1}$$\Leftrightarrow x+\dfrac{\pi }{4}=-\dfrac{\pi }{2}+k2\pi $$\Leftrightarrow x=-\dfrac{3\pi }{4}+k2\pi \,(k\in \mathbb{Z})$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Tập giá trị của hàm số ${y=5+4 \sin 2 x \cos 2 x}$ là $T=[a;b]$. Tính $a+b$.

Trả lời: $10$

Lời giải

${y=5+4 \sin 2 x \cos 2 x}$.

Hàm số có tập xác định ${D=\mathbb{R}}$.

Ta có ${y=5+4 \sin 2 x \cos 2 x=5+2 \sin 4 x}$.

Khi đó $-1\le \sin 4x\le 1$$\Leftrightarrow -2\le 2\sin 4x\le 2$$\Leftrightarrow 3\le 5+2\sin 4x\le 7$${ \Leftrightarrow 3 \leq y \leq 7}$.

Vậy giá trị của hàm số là ${T=[3 ; 7]}$.

Suy ra $a+b=10$.

Câu 2. Tìm tập giá trị của hàm số ${y=\sin x}$ trên đoạn ${\left[-\dfrac{\pi}{3} ; \dfrac{2 \pi}{3}\right]}$ ta được $T=\left[ a;b \right]$. Tính $2a+b$.

Trả lời: $-0,7$

Lời giải

${y=\sin x}$ trên đoạn ${\left[-\dfrac{\pi}{3} ; \dfrac{2 \pi}{3}\right]}$.

Ta có đồ thị của hàm số ${y=\sin x}$ trên ${\mathbb{R}}$ như sau:


Dựa vào đồ thị trên, ta có bảng biến thiên của hàm số ${y=\sin x}$ xét trên đoạn ${\left[-\dfrac{\pi}{3} ; \dfrac{2 \pi}{3}\right]}$ là:


Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy tập giá trị của hàm số là ${T=\left[-\dfrac{\sqrt{3}}{2} ; 1\right]}$.

Suy ra $2a+b=-\sqrt{3}+1\approx -0,7$.

Câu 3. Số giờ có ánh sáng của thành phố ${T}$ ở vĩ độ $40{}^\circ $ bắc trong ngày thứ $t$ của một năm không nhuận được cho bởi hàm số $d(t)=3.\sin \left[ \dfrac{\pi }{182}(t-80) \right]+12$ với ${{t} \in \mathbb{Z}}$ và ${0<{t} \leq 365}$. Bạn An muốn đi tham quan thành phố ${{T}}$ nhưng lại không thích ánh sáng mặt trời, vậy bạn An nên chọn đi vào ngày thứ bao nhiêu trong năm để thành phố ${{T}}$ có ít giờ có ánh sáng mặt trời nhất?

Trả lời: $353$

Lời giải

Do $\sin \left[ \dfrac{\pi }{182}(t-80) \right]\ge -1$ nên $3\sin \left[ \dfrac{\pi }{182}(t-80) \right]\ge -3$.

Suy ra $3\sin \left[ \dfrac{\pi }{182}(t-80) \right]+12\ge 9$, tức là $d(t)\ge 9$.

Vậy thành phố ${{T}}$ có ít giờ có ánh sáng mặt trời nhất khi và chỉ khi:

$\sin \left[ \dfrac{\pi }{182}(t-80) \right]=-1$${\Leftrightarrow \dfrac{\pi}{182}(t-80)=-\dfrac{\pi}{2}+k 2 \pi}$$\Leftrightarrow t-80=182\left( -\dfrac{1}{2}+2k \right)$$\Leftrightarrow t=364k-11,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

Mặt khác: $0\le 364k-11\le 365$$\Leftrightarrow \dfrac{11}{364}\le k\le \dfrac{376}{364}\Leftrightarrow k=1$ (do ${k \in \mathbb{Z})}$

Suy ra $t=364-11=353$.

Vậy thành phố ${{T}}$ có ít giờ ánh sáng Mặt Trời nhất là $9$ giờ khi ${t=353}$, tức là vào ngày thứ $353$ trong năm.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết