PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 1. Bài 5. Phương trình lượng giác cơ bản

Thầy Yên Toán   Thứ Hai, 6 tháng 10, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 5. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN

1. Phương trình tương đương

Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

Ví dụ. Phương trình ${{x}^{2}}-4=0$ tương đương với phương trình nào sau đây?

a) $2{{x}^{2}}=8$;

b) ${{x}^{2}}-4+\dfrac{1}{x-2}=\dfrac{1}{x-2}$.

Giải

a) Hai phương trình ${{x}^{2}}-4=0$ và $2{{x}^{2}}=8$ có cùng tập nghiệm $\{-2;2\}$ nên hai phương trình này tương đương.

b) Ta có $x=2$ là một nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}-4=0$, nhưng không là nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}-4+\dfrac{1}{x-2}=\dfrac{1}{x-2}$. Do đó hai phương trình này không tương đương với nhau.

Chú ý:

a) Để giải phương trình, ta thường biến đổi phương trình đó thành một phương trình tương đương đơn giản hơn. Các phép biến đổi như vậy được gọi là các phép biến đổi tương đương. Ta có một số phép biến đổi tương đương thường sử dụng sau:

- Cộng hoặc trừ hai vế của phương trình với cùng một số hoặc cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của phương trình.

- Nhân hoặc chia hai vế của phương trình với cùng một số khác 0 hoặc cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0 mà không làm thay đổi điều kiện của phương trình.

b) Để chỉ sự tương đương của các phương trình, người ta dùng kí hiệu "$\Leftrightarrow $".

2. Phương trình $\sin x=m$

- Nếu $\left| m \right|>1$ thì phương trình vô nghiệm.

- Nếu $\left| m \right|\le 1$ thì phương trình có nghiệm:

$\sin x=m\Leftrightarrow \sin x=\sin \alpha $$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\alpha +k2\pi \text{ } \\  & x=\pi -\alpha +k2\pi  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$,

với $\alpha $ là góc thuộc $\left[ -\dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2} \right]$ thỏa $\sin \alpha =m$ (góc $\alpha $ này còn gọi là $\arcsin m$).

Chú ý:

$\sin u=\sin v\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & u=v+k2\pi \,\,\, \\  & u=\pi -v+k2\pi  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

$\sin x=\sin a{}^\circ \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=a{}^\circ +k360{}^\circ  \\  & x=180{}^\circ -a{}^\circ +k360{}^\circ  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

3. Phương trình $\cos x=m$

- Nếu $\left| m \right|>1$ thì phương trình vô nghiệm.

- Nếu $\left| m \right|\le 1$ thì phương trình có nghiệm:

$\cos x=m\Leftrightarrow \cos x=\cos \alpha $$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\alpha +k2\pi \text{ } \\  & x=-\alpha +k2\pi  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$,

với $\alpha $ là góc thuộc $\left[ 0;\pi  \right]$ thỏa $\cos \alpha =m$ (góc $\alpha $ này còn gọi là $\arccos m$).

Chú ý:

$\cos u=\cos v\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & u=v+k2\pi \,\,\, \\  & u=-v+k2\pi  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

$\cos x=\cos a{}^\circ \Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=a{}^\circ +k360{}^\circ  \\  & x=-a{}^\circ +k360{}^\circ  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

4. Phương trình $\tan x=m$

Với mọi số thực $m$ phương trình luôn có nghiệm.

$\tan x=m\Leftrightarrow \tan x=\tan \alpha $$\Leftrightarrow x=\alpha +k\pi \,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$,

với $\alpha $ là góc thuộc $\left( -\dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2} \right)$ sao cho ${\tan \alpha=m}$ (góc $\alpha $ này còn gọi là $\arctan m$).

Chú ý:

$\tan u=\tan v\Leftrightarrow u=v+k\pi $ với $u,\,\,v\ne \dfrac{\pi }{2}+k\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

$\tan x=\tan a{}^\circ \Leftrightarrow x=a{}^\circ +k180{}^\circ \,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

5. Phương trình $\cot x=m$

Với mọi số thực $m$ phương trình luôn có nghiệm.

$\cot x=m\Leftrightarrow \cot x=\cot \alpha $$\Leftrightarrow x=\alpha +k\pi \,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$,

với $\alpha $ là góc thuộc $\left( 0;\pi  \right)$ sao cho $\cot \alpha =m$ (góc $\alpha $ này còn gọi là $\text{arccot} \, m$).

Chú ý:

$\cot u=\cot v\Leftrightarrow u=v+k\pi $ với $u,\,\,v\ne k\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

$\cot x=\cot a{}^\circ \Leftrightarrow x=a{}^\circ +k180{}^\circ \,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Giải các phương trình sau:

a) ${\sin x=\dfrac{\sqrt{3}}{2}}$.

b) $\sin \left( x+30{}^\circ  \right)=\sin \left( x+60{}^\circ  \right)$.

Lời giải

a) Vì ${\dfrac{\sqrt{3}}{2}=\sin \dfrac{\pi}{3}}$ nên ta có phương trình ${\sin x=\dfrac{\sqrt{3}}{2}}$. Do đó phương trình có các nghiệm là: $\sin x=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\Leftrightarrow \sin x=\sin \dfrac{\pi }{3}$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{3}+k2\pi  \\  & x=\pi -\dfrac{\pi }{3}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{3}+k2\pi  \\  & x=\dfrac{2\pi }{3}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

b) $\sin \left( x+30{}^\circ  \right)=\sin \left( x+60{}^\circ  \right)$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x+30{}^\circ =x+60{}^\circ +k.360{}^\circ  \\  & x+30{}^\circ =180{}^\circ -x-60{}^\circ +k.360{}^\circ  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow x=45{}^\circ +k.180{}^\circ ,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

Câu 2. Giải các phương trình sau:

a) ${\cos x=-3}$;

b) $\cos x=\cos 15{}^\circ $;

c) ${\cos \left(x+\dfrac{\pi}{12}\right)=\cos \dfrac{3 \pi}{12}}$.

Lời giải

a) Với mọi ${x \in \mathbb{R}}$ ta có ${-1 \leq \cos x \leq 1}$. Vậy phương trình ${\cos x=-3}$ vô nghiệm.

b) $\cos x=\cos 15{}^\circ $$\Leftrightarrow x=15{}^\circ +k360{}^\circ $ hoặc $x=-15{}^\circ +k360{}^\circ ,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

c) ${\cos \left(x+\dfrac{\pi}{12}\right)=\cos \dfrac{3 \pi}{12}}$$\Leftrightarrow x+\dfrac{\pi }{12}=\dfrac{3\pi }{12}+k2\pi $ hoặc $x+\dfrac{\pi }{12}=\dfrac{-3\pi }{12}+k2\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}$$\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{6}+k2\pi $ hoặc $x=-\dfrac{\pi }{3}+k2\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

Câu 3. Giải các phương trình sau:

a) ${\tan x=0}$;

b) $\tan \left( 30{}^\circ -3x \right)=\tan 75{}^\circ $.

Lời giải

a) ${\tan x=0}$$\Leftrightarrow x=k\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}$

b) $\tan \left( 30{}^\circ -3x \right)=\tan 75{}^\circ $$\Leftrightarrow 30{}^\circ -3x=75{}^\circ +k180{}^\circ $ $\Leftrightarrow x=-15{}^\circ -k60{}^\circ ,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

Câu 4. Giải các phương trình sau:

a) ${\cot x=1}$;

b) $\cot \left( 3x+30{}^\circ  \right)=\cot 75{}^\circ $.

Lời giải

a) ${\cot x=1}$$\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{4}+k\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

b) $\cot \left( 3x+30{}^\circ  \right)=\cos 75{}^\circ $$\Leftrightarrow 3x+30{}^\circ =75{}^\circ +k180{}^\circ ,\,\,k\in \mathbb{Z}$$\Leftrightarrow x=15{}^\circ +k60{}^\circ ,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

Câu 5. Giải các phương trình lượng giác sau:

a) ${\sin 2 x=\dfrac{1}{2}}$;

b) ${\sin \left(x-\dfrac{\pi}{7}\right)=\sin \dfrac{2 \pi}{7}}$;

c) ${\sin 4 x-\cos \left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)=0}$.

Lời giải

a) $\sin 2x=\dfrac{1}{2}$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 2x=\dfrac{\pi }{6}+k2\pi  \\  & 2x=\pi -\dfrac{\pi }{6}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{12}+k\pi  \\  & x=\dfrac{5\pi }{12}+k\pi  \\ \end{align} \right.$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

b) ${\sin \left(x-\dfrac{\pi}{7}\right)=\sin \dfrac{2 \pi}{7}}$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x-\dfrac{\pi }{7}=\dfrac{2\pi }{7}+k2\pi  \\  & x-\dfrac{\pi }{7}=\pi -\dfrac{2\pi }{7}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{3\pi }{7}+k2\pi  \\  & x=\dfrac{6\pi }{7}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

c) ${\sin 4 x-\cos \left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)=0}$ $\Leftrightarrow \sin 4x=\sin \left( \dfrac{\pi }{2}-x-\dfrac{\pi }{6} \right)$$\Leftrightarrow \sin 4x=\sin \left( \dfrac{\pi }{3}-x \right)$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 4x=\dfrac{\pi }{3}-x+k2\pi  \\  & 4x=\pi -\dfrac{\pi }{3}+x+k2\pi  \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{15}+k\dfrac{2\pi }{5} \\  & \,x=\dfrac{2\pi }{9}+x+k\dfrac{2\pi }{3} \\ \end{align} \right.$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Câu 6. Giải các phương trình lượng giác sau:

a) ${\cos \left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{\sqrt{3}}{2}}$;

b) ${\cos 4 x=\cos \dfrac{5 \pi}{12}}$;

c) ${\cos ^2 x=1}$.

Lời giải

a) $\cos \left( x+\dfrac{\pi }{3} \right)=\dfrac{\sqrt{3}}{2}$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x+\dfrac{\pi }{3}=\dfrac{\pi }{6}+k2\pi  \\  & x+\dfrac{\pi }{3}=-\dfrac{\pi }{6}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=-\dfrac{\pi }{6}+k2\pi  \\  & x=-\dfrac{\pi }{2}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

b) ${\cos 4 x=\dfrac{5 \pi}{12}}$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 4x=\dfrac{5\pi }{12}+k2\pi  \\  & 4x=-\dfrac{5\pi }{12}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{5\pi }{48}+k\dfrac{\pi }{2} \\  & \,x=-\dfrac{5\pi }{48}+k\dfrac{\pi }{2} \\ \end{align} \right.$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

c) ${\cos ^2 x=1}$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & \cos x=1 \\  & \cos x=-1 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=k2\pi  \\  & x=\pi +k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow x=k\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Câu 7. Giải các phương trình lượng giác sau:

a) $\tan x=\tan 55{}^\circ $;

b) ${\tan \left(2 x+\dfrac{\pi}{4}\right)=0}$.

Lời giải

a) $\tan x=\tan 55{}^\circ $$\Leftrightarrow x=55{}^\circ +k.180{}^\circ ,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

b) ${\tan \left(2 x+\dfrac{\pi}{4}\right)=0}$$\Leftrightarrow 2x+\dfrac{\pi }{4}=k\pi $$\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi }{8}+k\dfrac{\pi }{2},\,\,k\in \mathbb{Z}$.

Câu 8. Giải các phương trình lượng giác sau:

a) ${\cot \left(\dfrac{1}{2} x+\dfrac{\pi}{4}\right)=-1}$;

b) ${\cot 3 x=-\dfrac{\sqrt{3}}{3}}$.

Lời giải

a) $\cot \left( \dfrac{1}{2}x+\dfrac{\pi }{4} \right)=-1$$\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}x+\dfrac{\pi }{4}=\dfrac{3\pi }{4}+k\pi \Leftrightarrow x=\pi +k2\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

b) $\cot 3x=-\dfrac{\sqrt{3}}{3}$$\Leftrightarrow 3x=\dfrac{2\pi }{3}+k\pi $$\Leftrightarrow x=\dfrac{2\pi }{9}+k\dfrac{\pi }{3}$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Câu 9. a) Tìm nghiệm thuộc khoảng $\left( -\dfrac{\pi }{4};2\pi  \right)$ của phương trình $\sin \left( \dfrac{\pi }{6}+2x \right)=-1$.

b) Tìm nghiệm thuộc khoảng $\left[ -\pi ;\pi  \right]$ của phương trình $\cot \left( -x+\dfrac{3\pi }{4} \right)=0$.

Lời giải

a) $\sin \left( \dfrac{\pi }{6}+2x \right)=-1$$\Leftrightarrow \dfrac{\pi }{6}+2x=-\dfrac{\pi }{2}+k2\pi $$\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi }{3}+k\pi $.

$-\dfrac{\pi }{4}<-\dfrac{\pi }{3}+k\pi <2\pi $$\Rightarrow k=1;2\Rightarrow x=\dfrac{2\pi }{3};\dfrac{5\pi }{3}$.

b) $\cot \left( -x+\dfrac{3\pi }{4} \right)=0$$\Leftrightarrow -x+\dfrac{3\pi }{4}=\dfrac{\pi }{2}+k\pi $$\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{4}-k\pi $.

 $x\in \left[ -\pi ;\pi  \right]$$\Rightarrow k=0;1\Rightarrow x=\dfrac{\pi }{4};-\dfrac{3\pi }{4}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Phương trình $\sin \left( x-\dfrac{\pi }{3} \right)=1$ có nghiệm là

A. $x=\dfrac{\pi }{3}+k2\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

B. $x=\dfrac{5\pi }{6}+k\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

C. $x=\dfrac{5\pi }{6}+k2\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

D. $x=\dfrac{\pi }{3}+2\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Lời giải

Chọn C

$\sin \left( x-\dfrac{\pi }{3} \right)=1$$\Leftrightarrow x-\dfrac{\pi }{3}=\dfrac{\pi }{2}+k2\pi $$\Leftrightarrow x=\dfrac{5\pi }{6}+k2\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Câu 2. Nghiệm của phương trình $\cos \left( x+\dfrac{\pi }{4} \right)=\dfrac{\sqrt{2}}{2}$ là:

A. $\left[ \begin{align}  & x=k2\pi  \\  & x=-\dfrac{\pi }{2}+k\pi  \\ \end{align} \right.\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

B. $\left[ \begin{align}  & x=k\pi  \\  & x=-\dfrac{\pi }{2}+k\pi  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

C. $\left[ \begin{align}  & x=k\pi  \\  & x=-\dfrac{\pi }{2}+k2\pi  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

D. $\left[ \begin{align}  & x=k2\pi  \\  & x=-\dfrac{\pi }{2}+k2\pi  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Phương trình $\cos \left( x+\dfrac{\pi }{4} \right)=\dfrac{\sqrt{2}}{2}$$\Leftrightarrow \cos \left( x+\dfrac{\pi }{4} \right)=\cos \left( \dfrac{\pi }{4} \right)$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=k2\pi  \\  & x=-\dfrac{\pi }{2}+k2\pi  \\ \end{align} \right.\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Câu 3. Nghiệm của phương trình $\tan 3x=\tan x$ là

A. $x=\dfrac{k\pi }{2},\,\,k\in \mathbb{Z}.$

B. $x=k\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}.$

C. $x=k2\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}.$

D. $x=\dfrac{k\pi }{6},\,\,k\in \mathbb{Z}.$

Lời giải

ĐK: $\left\{ \begin{array}{l}\cos 3x \ne 0\\ \cos x \ne 0 \end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k\pi }}{3}\\x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.$ $\left(* \right)$

Ta có $\tan 3x=\tan x$$\Leftrightarrow 3x=x+k\pi $$\Leftrightarrow x=\dfrac{k\pi }{2},\,\,k\in \mathbb{Z}$.

Kết hợp điều kiện $\left( * \right)$ suy ra $x=k\pi ,\,\,k\in \mathbb{Z}$.

Câu 4. Phương trình lượng giác $3\cot \,x-\sqrt{3}=0$ có nghiệm là:

A. $\text{x}=\dfrac{\pi }{3}+k2\pi $.

B. Vô nghiệm.

C. $x=\dfrac{\pi }{6}+k\pi $.

D. $\text{x}=\dfrac{\pi }{3}+k\pi $.

Lời giải

Chọn D

Ta có $3\cot x-\sqrt{3}=0\Leftrightarrow \cot x=\dfrac{\sqrt{3}}{3}$$\Leftrightarrow \cot x=\cot \left( \dfrac{\pi }{3} \right)$$\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi }{3}+k\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right).$

Câu 5. Cho phương trình $\sin \left( 2x-\dfrac{\pi }{4} \right)=\sin \left( x+\dfrac{3\pi }{4} \right)$. Tính tổng các nghiệm thuộc khoảng $\left( 0;\pi  \right)$ của phương trình trên.

A. $\dfrac{7\pi }{2}$.

B. $\pi $.

C. $\dfrac{3\pi }{2}$.

D. $\dfrac{\pi }{4}$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $\sin \left( 2x-\dfrac{\pi }{4} \right)=\sin \left( x+\dfrac{3\pi }{4} \right)$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 2x-\dfrac{\pi }{4}=x+\dfrac{3\pi }{4}+k2\pi  \\  & 2x-\dfrac{\pi }{4}=\pi -x-\dfrac{3\pi }{4}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\pi +k2\pi  \\  & x=\dfrac{\pi }{6}+k\dfrac{2\pi }{3} \\ \end{align} \right.$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Xét $x=\pi +k2\pi $$\left( k\in \mathbb{Z} \right)$:

Do $0<x<\pi $$\Leftrightarrow 0<\pi +k2\pi <\pi $$\Leftrightarrow -\dfrac{1}{2}<k<0$. Vì $k\in \mathbb{Z}$ nên không có giá trị $k$.

Xét $x=\dfrac{\pi }{6}+k\dfrac{2\pi }{3}$$\left( k\in \mathbb{Z} \right)$:

Do $0<x<\pi $$\Leftrightarrow 0<\dfrac{\pi }{6}+k\dfrac{2\pi }{3}<\pi $$\Leftrightarrow -\dfrac{1}{4}<k<\dfrac{5}{4}$. Vì $k\in \mathbb{Z}$ nên có hai giá trị $k$ là: $k=0;k=1$.

Với $k=0\Rightarrow x=\dfrac{\pi }{6}$; với $k=1\Rightarrow x=\dfrac{5\pi }{6}$.

Do đó trên khoảng $\left( 0;\pi  \right)$ phương trình đã cho có hai nghiệm $x=\dfrac{\pi }{6}$ và $x=\dfrac{5\pi }{6}$.

Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho trong khoảng $\left( 0;\pi  \right)$ là: $\dfrac{\pi }{6}+\dfrac{5\pi }{6}=\pi $.

Câu 6. Số nghiệm của phương trình $2\sin x-\sqrt{3}=0$ trên đoạn đoạn $\left[ 0;2\pi  \right]$.

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Lời giải

Chọn D

$2\sin x-\sqrt{3}=0$ $\Leftrightarrow \sin x=\dfrac{\sqrt{3}}{2}$ $\Leftrightarrow \sin x=\sin \left( \dfrac{\pi }{3} \right)$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{3}+k2\pi  \\  & x=\pi -\dfrac{\pi }{3}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{3}+k2\pi  \\  & x=\dfrac{2\pi }{3}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Xét $x=\dfrac{\pi }{3}+k2\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$:

$0\le x\le 2\pi $ $\Leftrightarrow 0\le \dfrac{\pi }{3}+k2\pi \le 2\pi $ $\Leftrightarrow -\dfrac{\pi }{3}\le k2\pi \le \dfrac{5\pi }{3}$ $\Leftrightarrow -\dfrac{1}{6}\le k\le \dfrac{5}{6}$ $\Rightarrow k=0$. Suy ra $x=\dfrac{\pi }{3}\in \left[ 0;2\pi  \right]$.

Xét $x=\dfrac{2\pi }{3}+k2\pi $ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$:

$0\le x\le 2\pi \Leftrightarrow 0\le \dfrac{2\pi }{3}+k2\pi \le 2\pi $$\Leftrightarrow -\dfrac{2\pi }{3}\le k2\pi \le \dfrac{4\pi }{3}\Leftrightarrow -\dfrac{1}{3}\le k\le \dfrac{2}{3}$$\Rightarrow k=0$. Suy ra $x=\dfrac{2\pi }{3}\in \left[ 0;2\pi  \right]$.

Vậy phương trình có 2 nghiệm thuộc đoạn $\left[ 0;2\pi  \right]$.

Câu 7. Biết các nghiệm của phương trình $\cos 2x=-\dfrac{1}{2}$ có dạng $x=\dfrac{\pi }{m}+k\pi $và $x=-\dfrac{\pi }{n}+k\pi $,$k\in \mathbb{Z}$ (với $m,n$ là các số nguyên dương). Khi đó $m+n$ bằng

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Lời giải

Chọn D

$\cos 2x=-\dfrac{1}{2}$$\Leftrightarrow \cos 2x=\cos \dfrac{2\pi }{3}$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 2x=\dfrac{2\pi }{3}+k2\pi  \\  & 2x=-\dfrac{2\pi }{3}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{3}+k\pi  \\  & x=-\dfrac{\pi }{3}+k\pi  \\ \end{align} \right.\left( k\in \mathbb{Z} \right)$

$m+n=3+3=6$.

Câu 8. Nghiệm lớn nhất của phương trình $2\cos 2x-1=0$ trong đoạn $\left[ 0;\pi  \right]$ là:

A. $x=\pi $.

B. $x=\dfrac{11\pi }{12}$.

C. $x=\dfrac{2\pi }{3}$.

D. $x=\dfrac{5\pi }{6}$.

Lời giải

Chọn D

Phương trình $2\cos 2x-1=0$$\Leftrightarrow \cos 2x=\dfrac{1}{2}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 2x=\dfrac{\pi }{3}+k2\pi  \\  & 2x=-\dfrac{\pi }{3}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{6}+k\pi  \\  & x=-\dfrac{\pi }{6}+k\pi  \\ \end{align} \right.$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

$x\in \left[ 0;\pi  \right]$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 0\le \dfrac{\pi }{6}+k\pi \le \pi  \\  & 0\le -\dfrac{\pi }{6}+k\pi \le \pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & \dfrac{-1}{6}\le k\le \dfrac{5}{6} \\  & \dfrac{1}{6}\le k\le \dfrac{7}{6} \\ \end{align} \right.$ mà $k\in \mathbb{Z}$ suy ra $\left[ \begin{align}  & k=0 \\  & k=1 \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{6} \\  & x=\dfrac{5\pi }{6} \\ \end{align} \right.$.

Vậy nghiệm lớn nhất của phương trình $2\cos 2x-1=0$ trong đoạn $\left[ 0;\pi  \right]$ là $x=\dfrac{5\pi }{6}$.

Câu 9. Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình $2\sin \left( 4x-\dfrac{\pi }{3} \right)-1=0.$

A. $x=\dfrac{\pi }{4}.$

B. $x=\dfrac{7\pi }{24}.$

C. $x=\dfrac{\pi }{8}.$

D. $x=\dfrac{\pi }{12}.$

Lời giải

Ta có $2\sin \left( 4x-\dfrac{\pi }{3} \right)-1=0$$\Leftrightarrow \sin \left( 4x-\dfrac{\pi }{3} \right)=\dfrac{1}{2}$$\Leftrightarrow \sin \left( 4x-\dfrac{\pi }{3} \right)=\sin \dfrac{\pi }{6}$.

$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 4x-\dfrac{\pi }{3}=\dfrac{\pi }{6}+k2\pi  \\  & 4x-\dfrac{\pi }{3}=\pi -\dfrac{\pi }{6}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 4x=\dfrac{\pi }{2}+k2\pi  \\  & 4x=\dfrac{7\pi }{6}+k2\pi  \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{\pi }{8}+\dfrac{k\pi }{2} \\  & x=\dfrac{7\pi }{24}+\dfrac{k\pi }{2} \\ \end{align} \right.$ $\left( k\in \mathbb{Z} \right).$

TH1. Với $x=\dfrac{\pi }{8}+\dfrac{k\pi }{2}>0\Leftrightarrow k>-\dfrac{1}{4}$$\Rightarrow {{k}_{\min }}=0\Rightarrow x=\dfrac{\pi }{8}.$

TH2. Với $x=\dfrac{7\pi }{24}+\dfrac{k\pi }{2}>0\Leftrightarrow k>-\dfrac{7}{12}$$\Rightarrow {{k}_{\min }}=0\Rightarrow x=\dfrac{7\pi }{24}.$.

So sánh hai nghiệm ta được $x=\dfrac{\pi }{8}$ là nghiệm dương nhỏ nhất.

Câu 10. Giải phương trình $\sin x\sin 7x=\sin 3x\sin 5x$.

A. $x=k\pi ,k\in \mathbb{Z}$.

B. $x=\dfrac{k\pi }{6},k\in \mathbb{Z}$.

C. $x=\dfrac{k\pi }{4},k\in \mathbb{Z}$.

D. $x=\dfrac{k\pi }{2},k\in \mathbb{Z}$.

Lời giải

Ta có: $\sin x\sin 7x=\sin 3x\sin 5x$$\Leftrightarrow \cos 6x-\cos 8x=\cos 2x-\cos 8x$.

$\Leftrightarrow \cos 6x=\cos 2x$$\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & 6x=2x+k2\pi  \\  & 6x=-2x+k2\pi  \\ \end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=\dfrac{k\pi }{2} \\  & x=\dfrac{k\pi }{4} \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow x=\dfrac{k\pi }{4},k\in \mathbb{Z}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho phương trình lượng giác ${2 \cos x=\sqrt{3}}$.

a) Phương trình có nghiệm $x=\pm \dfrac{\pi }{3}+k2\pi \,(k\in \mathbb{Z})$.

b) Trong đoạn ${x \in\left[0 ; \dfrac{5 \pi}{2}\right]}$ phương trình có 4 nghiệm.

c) Tổng các nghiệm của phương trình trong đoạn ${x \in\left[0 ; \dfrac{5 \pi}{2}\right]}$ bằng $\dfrac{25\pi }{6}$.

d) Trong đoạn ${x \in\left[0 ; \dfrac{5 \pi}{2}\right]}$ phương trình có nghiệm lớn nhất bằng $\dfrac{13\pi }{6}$.

Lời giải

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

a) Ta có: $2\cos x=\sqrt{3}\Leftrightarrow \cos x=\dfrac{\sqrt{3}}{2}$$\Leftrightarrow x=\pm \dfrac{\pi }{6}+k2\pi \,\,(k\in \mathbb{Z})$.

b) Vì ${x \in\left[0 ; \dfrac{5 \pi}{2}\right]}$ nên ${x \in\left\{\dfrac{\pi}{6} ; \dfrac{11 \pi}{6} ; \dfrac{13 \pi}{6}\right\}}$.

Vậy nghiệm ${x}$ thoả mãn đề bài là: ${x \in\left\{\dfrac{\pi}{6} ; \dfrac{11 \pi}{6} ; \dfrac{13 \pi}{6}\right\}}$.

c) $\dfrac{\pi }{6}+\dfrac{11\pi }{6}+\dfrac{13\pi }{6}=\dfrac{25\pi }{6}$.

d) Nghiệm lớn nhất là $\dfrac{13\pi }{6}$.

Câu 2. Cho phương trình lượng giác ${2 \sin \left(x-\dfrac{\pi}{12}\right)+\sqrt{3}=0}$.

a) Phương trình tương đương $\sin \left( x-\dfrac{\pi }{12} \right)=\sin \left( \dfrac{\pi }{3} \right)$.

b) Phương trình có nghiệm là: $x=\dfrac{\pi }{4}+k2\pi ;x=\dfrac{7\pi }{12}+k2\pi \,\,(k\in \mathbb{Z})$.

c) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng $-\dfrac{\pi }{4}$.

d) Số nghiệm của phương trình trong khoảng $\left( -\pi ;\pi  \right)$ là hai nghiệm.

Lời giải

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

a) Ta có: $2\sin \left( x-\dfrac{\pi }{12} \right)+\sqrt{3}=0$$\Leftrightarrow \sin \left( x-\dfrac{\pi }{12} \right)=-\dfrac{\sqrt{3}}{2}$${2 \sin \left(x-\dfrac{\pi}{12}\right)+\sqrt{3}=0 \Leftrightarrow \sin \left(x-\dfrac{\pi}{12}\right)=-\dfrac{\sqrt{3}}{2} \Leftrightarrow \sin \left(x-\dfrac{\pi}{12}\right)=\sin \left(-\dfrac{\pi}{3}\right)}$

b) Giải tiếp: $\sin \left( x-\dfrac{\pi }{12} \right)=\sin \left( -\dfrac{\pi }{3} \right)$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   x-\dfrac{\pi }{12}=-\dfrac{\pi }{3}+k2\pi   \\   x-\dfrac{\pi }{12}=\pi -(-\dfrac{\pi }{3})+k2\pi   \\\end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   x=-\dfrac{\pi }{4}+k2\pi   \\   x=\dfrac{17\pi }{12}+k2\pi   \\\end{array} \right.$$(k\in \mathbb{Z})$.

Vậy phương trình có nghiệm là: $x=-\dfrac{\pi }{4}+k2\pi ,\,\,x=\dfrac{17\pi }{12}+k2\pi \,(k\in \mathbb{Z})$.

c) Phương trình có nghiệm âm lớn nhất bằng $-\dfrac{\pi }{4}$.

d) Số nghiệm của phương trình trong khoảng $\left( -\pi ;\pi  \right)$ là hai nghiệm.

Câu 3. Một vật dao động xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình ${x=1,5 \cos \left(\dfrac{t \pi}{4}\right)}$; trong đó ${t}$ là thời gian được tính bằng giây và quãng đường ${h=|x|}$ được tính bằng mét là khoảng cách theo phương ngang của chất điểm đối với vị trí cân bằng.


a) Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là ${h=1,5 {~m}}$.

b) Trong $10$ giây đầu tiên, có hai thời điểm vật ở xa vị trí cân bằng nhất.

c) Khi vật ở vị trí cân bằng thì $\cos \left( \dfrac{t\pi }{4} \right)=0$.

d) Trong khoảng từ $0$ đến $20$ giây thì vật đi qua vị trí cân bằng $4$ lần.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

Ta có ${h=|x|=\left|1,5 \cos \left(\dfrac{t \pi}{4}\right)\right| \leq 1,5}$.

a) Vật ở xa vị trí cân bằng nhất nghĩa là ${h=1,5 {~m}}$.

Khi đó $\cos \left( \dfrac{t\pi }{4} \right)=\pm 1$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   \dfrac{t\pi }{4}=k2\pi   \\   \dfrac{t\pi }{4}=\pi +k2\pi   \\\end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   t=8k  \\   t=4+8k  \\\end{array} \right.$ $(k\in \mathbb{Z})$.

b) Vậy trong $10$ giây đầu tiên thì vật ở xa vị trí cân bằng nhất tại các thời điểm ${t=0, t=4, t=8}$ (giây).

c) Khi vật ở vị trí cân bằng thì $x=0\Leftrightarrow 1,5\cos \left( \dfrac{t\pi }{4} \right)=0$${x=0 \Leftrightarrow 1,5 \cos \left(\dfrac{t \pi}{4}\right)=0 \Leftrightarrow \cos \left(\dfrac{t \pi}{4}\right)=0}$$\Leftrightarrow \dfrac{t\pi }{4}=\dfrac{\pi }{2}+k\pi $$\Rightarrow t=2+4k\,(k\in \mathbb{Z})$.

d) Vậy trong khoảng từ $0$ đến $20$ giây thì vật ở vị trí cân bằng tại các thời điểm ${t=2, t=6, t=10, t=14, t=18}$ (giây); tức là có $5$ lần vật qua vị trí cân bằng.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Một vật ${M}$ được gắn vào đầu lò xo và dao động quanh vị trí cân bằng ${I}$, biết rằng ${O}$ là hình chiếu vuông góc của ${I}$ trên trục ${O x}$, toạ độ điểm ${M}$ trên ${O x}$ tại thời điểm ${{t}}$ (giây) là đại lượng ${s}$ (đơn vị: ${{cm}}$) được tính bởi công thức ${s=8,6 \sin \left(8 t+\dfrac{\pi}{2}\right)}$.


a) Tìm khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng tại thời điểm ${t=3}$ giây.

b) Thời điểm sớm nhất để ${s=4,3 {~cm}}$ là bao nhiêu giây?

(Các kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Trả lời: a) $3,65$       b) $0,13$

Lời giải

a) Khi ${t=3}$ thì ${s=8,6 \sin \left(8.3+\dfrac{\pi}{2}\right) \approx 3,65({~cm})}$.

Vậy vật cách vị trí cân bằng một khoảng xấp xỉ ${3,65 {~cm}}$.

b) Khi ${s=4,3}$ thì ${8,6 \sin \left(8 t+\dfrac{\pi}{2}\right)=4,3 \Rightarrow \sin \left(8 t+\dfrac{\pi}{2}\right)=\dfrac{1}{2}}$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   8t+\dfrac{\pi }{2}=\dfrac{\pi }{6}+k2\pi   \\   8t+\dfrac{\pi }{2}=\dfrac{5\pi }{6}+k2\pi   \\\end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   t=-\dfrac{\pi }{24}+k\dfrac{\pi }{4}  \\   t=\dfrac{\pi }{24}+k\dfrac{\pi }{4}  \\\end{array} \right.$$(k\in \mathbb{Z})$.

Nghiệm dương nhỏ nhất là  $t\approx 0,13~s$.

Câu 2. Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên.

Trong mặt phẳng toạ độ ${O x y}$, chọn điểm có tọa độ ${\left(O ; y_0\right)}$ là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là: ${y=\dfrac{-g \cdot x^2}{2 \cdot v_0^2 \cdot \cos ^2 \alpha}+\tan (\alpha) \cdot x+y_0}$; trong đó:

- g là gia tốc trọng trường (thường được chọn là ${9,8 {~m} / {s}^2}$ );

- ${\alpha}$ là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất);

- ${v_0}$ là vận tốc ban đầu của cầu;

- ${y_0}$ là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất.

Đây là một hàm số bậc hai nên quỹ đạo chuyển động của cầu lông là một parabol.

Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là ${6,68 {~m}}$. Quan sát hình bên dưới, hỏi người chơi đã phát cầu góc khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ)? (biết góc lớn hơn $45{}^\circ $, cầu rời mặt vợt ở độ cao ${0,7 {~m}}$ so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là ${8 {~m} / {s}}$, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng phẳng đứng).


Trả lời: $54$

Lời giải

Với ${{g}=9,8 {~m} / {s}^2}$, vận tốc ban đầu ${v_0=8 {~m} / {s}}$, phương trình quỹ đạo của cầu:

${y=\dfrac{-g \cdot x^2}{2 \cdot v_0^2 \cdot \cos ^2 \alpha}+\tan (\alpha) \cdot x+y_0

}$

Khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là ${6,68 {~m}}$; nghĩa là ${x=6,68 {~m}}$.

Ta có $\dfrac{-9,8\cdot {{(6,68)}^{2}}}{128\cdot {{\cos }^{2}}\alpha }+\tan (\alpha )\cdot (6,68)+0,7=0$

$\Leftrightarrow \dfrac{-9,8\cdot {{(6,68)}^{2}}}{128}\left( 1+{{\tan }^{2}}\alpha  \right)$$+\tan (\alpha )\cdot (6,68)+0,7=0$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}    \tan \alpha \approx 1,378  \\    \tan \alpha \approx 0,576  \\\end{array}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   \alpha \approx 54{}^\circ   \\   \alpha \approx 30{}^\circ   \\\end{array} \right. \right.$.

Do góc lớn hơn $45{}^\circ $ nên người chơi đã phát cầu một góc $54{}^\circ $ so với mặt đất.

Câu 3. Một vệ tinh bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo hình Elip (như hình vẽ):


Độ cao ${h}$ (tính bằng kilômet) của vệ tinh so với bề mặt Trái Đất được xác định bởi công thức ${h=550+450 \cdot \cos \dfrac{\pi}{50} t}$. Trong đó ${t}$ là thời gian tính bằng phút kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo. Người ta cần thực hiện một thí nghiệm khoa học khi vệ tinh cách mặt đất ${250 {~km}}$. Trong khoảng 60 phút đầu tiên kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo, hãy tìm thời điểm để có thể thực hiện thí nghiệm đó?

Trả lời: $36,6$

Lời giải

Ta có phương trình: $550+450.\cos \dfrac{\pi }{50}t=250$$\Leftrightarrow \cos \dfrac{\pi }{50}t=-\dfrac{2}{3}$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   \dfrac{\pi }{50}t\approx 2,3+k2\pi   \\   \dfrac{\pi }{50}t\approx -2,3+k2\pi   \\\end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}   t\approx 36,6+k100  \\   t\approx -36,6+k100  \\\end{array} \right.$$\left( k\in \mathbb{Z} \right)$.

Vậy trong khoảng 60 phút đầu tiên kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo, tại thời điểm $t\approx 36,6$ (phút) thì ta có thể thực hiện thí nghiệm đó.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết