PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 2. Bài 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Thầy Yên Toán   Thứ Ba, 28 tháng 11, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 2. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

1. Khái niệm hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn $x,\,\,y$. Mỗi nghiệm chung của tất cả các bất phương trình đó được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, tập hợp các điểm $\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ có tọa độ là nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn được gọi là miền nghiệm của hệ bất phương trình đó.

2. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, ta thực hiện như sau:

- Trên cùng mặt phẳng tọa độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ.

- Phần giao của các miền nghiệm là miền nghiệm của hệ bất phương trình.

Chú ý: Miền mặt phẳng tọa độ bao gồm một đa giác lồi và phần nằm bên trong đa giác đó được gọi là một miền đa giác.

3. Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức $F=ax+by$ trên một miền đa giác.

Người ta chứng minh được rằng $F=ax+by$ đạt GTLN hoặc GTNN tại một trong các đỉnh của đa giác.

Do đó để tìm GTLN, GTNN của biểu thức dạng $F=ax+by$, trong đó $x,\,\,y$ là nghiệm của một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn mà miền nghiệm của hệ đó là một miền đa giác, ta làm như sau:

Bước 1: Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình (là một miền đa giác).

Bước 2: Xác định toạ độ các đỉnh của đa giác.

Bước 3: Tính giá trị của biểu thức $F=ax+by$ tại các cặp số $\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ là toạ độ của các đỉnh của đa giác và so sánh các giá trị đó. Từ đó, kết luận được giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất cần tìm.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1.

Biểu diễn miền nghiệm của hệ: ${\left\{\begin{array}{l}2 x-y-3 \leq 0 \\ 2 x-y+2 \leq 0\end{array}\right.}$

Giải

Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên mặt phẳng ${O x y}$.


Miền không gạch chéo (kể cả bờ) trong Hình là phần giao của hai miền nghiệm của hai bất phương trình và cũng là phần biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Câu 2.

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình:

$\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \begin{align} 3x+y\le 6 \\ x+y\le 4 \\ x\ge 0 \\ y\ge 0 \\ \end{align} \\ \end{array} \right.$

Giải

Biểu diễn từng miền nghiệm của mỗi bất phương trình trên mặt phẳng ${O x y}$.


Miền không gạch chéo (miền tứ giác ${O A B C}$, bao gồm cả các cạnh) trong Hình là phần giao của các miền nghiệm và cũng là phần biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Câu 3. Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình $\left\{ \begin{align} 3x-y\ge -1 \\ 2x+y\le 6 \\ x+3y>3 \\ \end{align} \right.$

Lời giải

- Vẽ các đường thẳng ${{d}_{1}}:3x-y=-1$; ${{d}_{2}}:2x+y=6$; ${{d}_{3}}:x+3y=3$

- Điểm $M\left( 1;1 \right)$ có tọa độ thỏa mãn tất cả các bất phương trình trong hệ nên ta tô đậm các nửa mặt phẳng bờ ${{d}_{1}};{{d}_{2}};{{d}_{3}}$ không chứa điểm $M$. Miền không bị tô đậm là hình tam giác $ABC$ không tính cạnh $AC$ trong hình vẽ dưới là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.


Câu 4.

Bác Năm dự định trồng ngô và đậu xanh trên một mảnh đất có diện tích 8 ha. Nếu trồng 1 ha ngô thì cần 20 ngày công và thu được 40 triệu đồng. Nếu trồng 1 ha đậu xanh thì cần 30 ngày công và thu được 50 triệu đồng. Bác Năm cần trồng bao nhiêu hecta cho mỗi loại cây để thu được nhiều tiền nhất? Biết rằng, bác Năm chỉ có thể sử dụng không quá 180 ngày công cho việc trồng ngô và đậu xanh.

Giải

Gọi ${x}$ là số hecta đất trồng ngô và ${y}$ là số hecta đất trồng đậu xanh.

Ta có các điều kiện ràng buộc đối với ${x, y}$ như sau:

- Hiển nhiên ${x \geq 0, y \geq 0}$.

- Diện tích canh tác không vượt quá 8 ha nên ${x+y \leq 8}$.

- Số ngày công sử dụng không vượt quá 180 nên ${20 x+30 y \leq 180}$.

Từ đó, ta có hệ bất phương trình mô tả các điều kiện ràng buộc: ${\left\{\begin{array}{l}x+y \leq 8 \\ 20 x+30 y \leq 180 \\ x \geq 0 \\ y \geq 0\end{array}\right.}$

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình này trên hệ trục toạ độ ${O x y}$, ta được miền tứ giác ${O A B C}$ (Hình).


Toạ độ các đỉnh của tứ giác đó là: ${O(0 ; 0) ; A(0 ; 6)}$; ${B(6 ; 2) ; C(8 ; 0)}$.

Gọi ${F}$ là số tiền (đơn vị: triệu đồng) bác Năm thu được, ta có: ${F=40 x+50 y}$.

Ta phải tìm ${x, y}$ thoả mãn hệ bất phương trình sao cho ${F}$ đạt giá trị lớn nhất, nghĩa là tìm giá trị lớn nhất của biểu thức ${F=40 x+50 y}$ trên miền tứ giác ${O A B C}$.

Tính các giá trị của biểu thức ${F}$ tại các đỉnh của đa giác, ta có:

Tại ${O(0 ; 0): F=40.0+50.0=0}$;

Tại ${A(0 ; 6): F=40.0+50.6=300}$

Tại ${B(6 ; 2): F=40.6+50.2=340}$;

Tại ${C(8 ; 0): F=40.8+50.0=320}$.

${F}$ đạt giá trị lớn nhất bằng 340 tại ${B(6 ; 2)}$.

Vậy để thu được nhiều tiền nhất, bác Năm cần trồng 6 ha ngô và 2 ha đậu xanh.

Câu 5. Một hộ nông dân dự định trồng đậu và cà trên diện tích 8 ha. Nếu trồng đậu thì cần 20 công và thu 3 triệu đồng trên diện tích mỗi ha, nếu trồng cà thì cần 30 công và thu 4 triệu đồng trên diện tích mỗi ha. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu để thu về được nhiều tiền nhất, biết rằng tổng số công không quá 180.

Lời giải

Gọi diện tích để trồng đậu là :$x$ (ha); diện tích để trồng cà là: $y$ (ha). ( Đk: $0\le x,y\le 8$)

Tổng số diện tích sử dụng là: $x+y$.

Tổng số công cần sử dụng là: $20x+30y$

Ta có hệ bất phương trình : $\left\{ \begin{align} 0\le x\le 8 \\0\le y\le 8 \\ x+y\le 8 \\20x+30y\le 180 \\ \end{align} \right.$

$\Leftrightarrow $ $\left\{ \begin{align} 0\le x\le 8 \\ 0\le y\le 8 \\ x+y\le 8 \\2x+3y\le 18 \\ \end{align} \right.$

Vẽ các đường thẳng $\left( {{d}_{1}} \right):x+y=8,\ \,\left( {{d}_{2}} \right):2\text{x}+3y=18$,$\left( {{d}_{3}} \right):x=8,\ \,\left( {{d}_{4}} \right):y=8$ ta được miền

nghiệm của hệ bất phương trình là phần tô đậm như hình vẽ


$\begin{align} A\left( 0;6 \right)=\left( {{d}_{2}} \right)\cap Oy,\,\,\,B\left( 6;2 \right)=\left( {{d}_{1}} \right)\cap \left( {{d}_{2}} \right) \\ C\left( 8;0 \right)=\left( {{d}_{1}} \right)\cap Ox,\,\,D\equiv O\left( 0;0 \right) \\ \end{align}$

Số tiền thu về là: $f\left( x;y \right)=3x+4y $ (triệu đồng)

$M\left( x;y \right)$

$A$

$B$

$C$

$D$

$f(x,y)=3x+4y$

$24$

$26$

$24$

$0$

Do đó $f\left( x;y \right)$ đạt giá trị lớn nhất tại $B\left( 6;2 \right)$.

Vậy để thu được nhiều tiền nhất thì cần trồng 6 ha đậu và 2 ha cà.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Trong các cặp số sau, cặp nào không là nghiệm của hệ bất phương trình $\left\{ \begin{gathered} x + y - 2 \leqslant 0 \hfill \\ 2x - 3y + 2 > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ là

A. $\left( 0;0 \right)$.

B. $\left( 1;1 \right)$.

C. $\left( -1;1 \right)$.

D. $\left( -1;-1 \right)$.

Lời giải

Chọn C.

Ta thay cặp số $\left( -1;1 \right)$ vào hệ ta thấy không thỏa mãn.

Câu 2. Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình $\left\{ \begin{gathered} 2x - 5y - 1 > 0 \hfill \\ 2x + y + 5 > 0 \hfill \\ x + y + 1 < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

A. $\left( 0;0 \right)$.

B. $\left( 1;0 \right)$.

C. $\left( 0;-2 \right)$.

D. $\left( 0;2 \right)$.

Lời giải

Chọn C.

Nhận xét: chỉ có điểm $\left( 0;-2 \right)$ thỏa mãn hệ.

Câu 3. Miền tam giác $ABC$ kể cả ba cạnh sau đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn hệ bất phương trình dưới đây?


A. $\left\{ \begin{gathered} y \geqslant 0 \hfill \\ 5x - 4y \geqslant 10 \hfill \\ 5x + 4y \leqslant 10 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

B. $\left\{ \begin{gathered} x > 0 \hfill \\ 5x - 4y \leqslant 10 \hfill \\ 4x + 5y \leqslant 10 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

C. $\left\{ \begin{gathered} x \geqslant 0 \hfill \\ 4x - 5y \leqslant 10 \hfill \\ 5x + 4y \leqslant 10 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

D. $\left\{ \begin{gathered} x \geqslant 0 \hfill \\ 5x - 4y \leqslant 10 \hfill \\ 4x + 5y \leqslant 10 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Lời giải

Chọn D.

Cạnh $AC$ có phương trình $x=0$ và cạnh $AC$ nằm trong miền nghiệm nên $x\ge 0$ là một bất phương trình của hệ.

Cạnh $AB$ qua hai điểm $\left( \frac{5}{2};\ 0 \right)$ và $\left( 0;\ 2 \right)$ nên có phương trình: $\frac{x}{\frac{5}{2}}+\frac{y}{2}=1\Leftrightarrow 4x+5y=10$.

Vậy hệ bất phương trình cần tìm là $\left\{ \begin{gathered} x \geqslant 0 \hfill \\ 5x - 4y \leqslant 10 \hfill \\ 4x + 5y \leqslant 10 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Câu 4. Phần không gạch chéo ở hình sau đây là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn hệ A, B, C, D?

A. $\left\{ \begin{align} & y>0 \\ & 3x+2y<6 \\ \end{align} \right.$

B. $\left\{ \begin{align} & y>0 \\ & 3x+2y<-6 \\ \end{align} \right.$

C. $\left\{ \begin{align} & x>0 \\ & 3x+2y<6 \\ \end{align} \right.$

D. $\left\{ \begin{align} & x>0 \\ & 3x+2y>-6 \\ \end{align} \right.$

Lời giải

Chọn A.

Dựa vào hình vẽ ta thấy đồ thị gồm hai đường thẳng $\left( {{d}_{1}} \right):y=0$ và đường thẳng $\left( {{d}_{2}} \right):3x+2y=6.$

Miền nghiệm gồm phần $y$ nhận giá trị dương.

Lại có $\left( 0\,\,;\,\,0 \right)$ thỏa mãn bất phương trình $3x+2y<6.$

Câu 5. Giá trị nhỏ nhất của biết thức $F=y-x$ trên miền xác định bởi hệ $\left\{ \begin{matrix} 2x+y\le 2 \\ x-y\le 2 \\ 5x+y\ge -4 \\ \end{matrix} \right.$

A. $\text{min }F=-3$ khi $x=1,y=-2$.

B. $\text{min}\,F=0$ khi $x=0,y=0$.

C. $\text{min }F=-2$ khi $x=\frac{4}{3},y=-\frac{2}{3}$.

D. $\text{min }F=8$ khi $x=-2,y=6$.

Lời giải

Chọn C.

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình $\left\{ \begin{matrix} 2x+y\le 2 \\ x-y\le 2 \\ 5x+y\ge -4 \\ \end{matrix} \right.$ trên hệ trục tọa độ như dưới đây:


Giá trị nhỏ nhất của biết thức $F=y-x$ chỉ đạt được tại các điểm

$A\left( -2;6 \right),C\left( \frac{4}{3};-\frac{2}{3} \right),\,B\left( \frac{-1}{3};\frac{-7}{3} \right)$.

Ta có: $F\left( A \right)=8;\,F\left( B \right)=-2;\,F\left( C \right)=-2$.

Vậy $\text{min }F=-2$ khi $x=\frac{4}{3},y=-\frac{2}{3}$.

Câu 6. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $F\left( x;y \right)=x-2y $ với điều kiện $\left\{ \begin{matrix} 0\le y\le 5 \\ x\ge 0 \\ x+y-2\ge 0 \\ x-y-2\le 0 \\ \end{matrix} \right.$ là

A. $-10$.

B. $12$.

C. $-8$.

D. $-6$.

Lời giải

Chọn A.

Biểu diễn miền ngiệm của hệ bất phương trình $\left\{ \begin{matrix} 0\le y\le 5 \\ x\ge 0 \\ x+y-2\ge 0 \\ x-y-2\le 0 \\ \end{matrix} \right.$ trên hệ trục tọa độ như dưới đây:


Nhận thấy biết thức $F=y-x$ chỉ đạt giá trị nhỏ nhất tại các điểm $A,B,C$ hoặc $D$.

Ta có: $F\left( A \right)=7-2.5=-3;\,F\left( B \right)=-2.5=-10$.

$F\left( C \right)=-2.2=-4,F\left( D \right)=2-2.0=2$.

Vậy $\text{min }F=-10$ khi $x=0,y=5$.

 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1.     Cho hệ bất phương trình ${\left\{\begin{array}{c}x+7 y>4 \\ x<5 \\ -x-y \geq-3\end{array}\right.}$ . Khi đó:

a) ${(-1 ;-1)}$ không là một nghiệm của hệ bất phương trình.

b) ${(-2 ; 5)}$ là một nghiệm của hệ bất phương trình.

c) $(3;-1)$ là một nghiệm của hệ bất phương trình.

d) $(-1;2)$ là một nghiệm của hệ bất phương trình.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Thay ${(-1 ;-1)}$ vào hệ bất phương trình ${\left\{\begin{array}{c}x+7 y>4 \\ x<5 \\ -x-y \geq-3\end{array}\right.}$ ta được:

$\left\{ \begin{matrix} -1+7(-1)>4  \\ -1<5  \\ -(-1)-(-1)\ge -3  \\ \end{matrix}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} -8>4  \\  -1<5\text{ (vô lí)} \\  2\ge -3  \\ \end{array} \right. \right.$ Vậy ${(-1 ;-1)}$ không là một nghiệm của hệ bất phương trình.

b) Thay ${(-2 ; 5)}$ vào hệ bất phương trình ${\left\{\begin{array}{c}x+7 y>4 \\ x<5 \\ -x-y \geq-3\end{array}\right.}$ ta được:

${\left\{\begin{array}{c}-2+7.5>4 \\ -2<5 \\ -(-2)-5 \geq-3\end{array}\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}33>4 \\ -2<5 \\ -3 \geq-3\end{array}\right.\right.}$ (đúng). Vậy ${(-2 ; 5)}$ là một nghiệm của hệ bất phương trình.

c) $(3;-1)$ không là một nghiệm của hệ bất phương trình.

d) $(-1;2)$ là một nghiệm của hệ bất phương trình.

Câu 2.     Cho hệ bất phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \begin{align} & 3x+2y\ge 9 \\  & x-2y\le 3 \\ & x+y\le 6 \\ & x\quad \ge 1 \\ \end{align}  \\ \end{array} \right.\left( I \right)$. Khi đó:

a) Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tam giác

b) $(3;2)$ là một nghiệm của hệ bất phương trình

c) $x=1,y=3$ là nghiệm của hệ bất phương trình (I) sao cho ${F=3 x-y}$ đạt giá trị lớn nhất

d) ${x=1, y=5}$ là nghiệm của hệ bất phương trình (I) sao cho ${F=3 x-y}$ đạt giá trị nhỏ nhất

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Miền nghiệm của hệ (I) là miền tứ giác ${A B C D}$ với ${A(3 ; 0), B(5 ; 1), C(1 ; 5), D(1 ; 3)}$ (Hình).


b) $(3;2)$ là một nghiệm của hệ bất phương trình

c) Tính giá trị của ${F=3 x-y}$ tại các cặp số ${(x ; y)}$ là toạ độ của các đỉnh tứ giác ${A B C D}$ rồi so sánh các giá trị đó, ta được ${F}$ đạt giá trị lớn nhất bằng 14 tại ${x=5, y=1}$

d) ${F}$ đạt giá trị nhỏ nhất bằng ${-2}$ tại ${x=1, y=5}$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Nhân dịp tết Trung thu, xí nghiệp sản xuất bánh muốn sản xuất hai loại bánh: bánh nướng và bánh dẻo. Để sản xuất hai loại bánh này, xí nghiệp cần: đường, bột mì, trứng, mứt bí, lạp xưởng,... Xí nghiệp đã nhập về ${600 {~kg}}$ bột mì và ${240 {~kg}}$ đường, các nguyên liệu khác luôn đáp ứng được số lượng mà xí nghiệp cần. Mỗi chiếc bánh nướng cần ${120 {~g}}$ bột mì, ${60 {~g}}$ đường. Mỗi chiếc bánh dẻo cần ${160 {~g}}$ bột mì và ${40 {~g}}$ đường. Theo khảo sát thị trường, lượng bánh dẻo tiêu thụ không vượt quá ba lần lượng bánh nướng và sản phẩm của xí nghiệp sản xuất luôn được tiêu thụ hết. Mỗi chiếc bánh nướng lãi 8000 đồng, mỗi chiếc bánh dẻo lãi 6000 đồng. Xí nghiệp cần sản xuất bao nhiêu chiếc bánh nướng để đáp ứng nhu cầu thị trường; đảm bảo lượng bột mì, đường không vượt quá số lượng mà xí nghiệp đã chuẩn bị và vẫn thu được lợi nhuận cao nhất.

Trả lời: 3000

Lời giải

Gọi ${x, y}$ (chiếc) là số lượng bánh nướng, bánh dẻo mà xí nghiệp cần sản xuất. Trong đó ${0<x, 0<y}$ với ${x, y \in \mathbb{N}^{*}}$.

Khối lượng bột mỳ cần dùng là: ${0,12 x+0,16 y({~kg})}$.

Khối lượng đường cần dùng là: ${0,06 x+0,04 y({~kg})}$.

Ta có: ${0,12 x+0,16 y \leq 600}$ hay ${3 x+4 y \leq 15000}$;

${0,06 x+0,04 y \leq 240}$ hay ${3 x+2 y \leq 12000}$.

Số tiền lãi thu được là: ${T=8 x+6 y}$ (nghìn đồng). Bài toán đưa về, tìm ${x, y}$ là nghiệm của hệ bất phương trình: $\left\{ \begin{align} 3x+4y\le 15000 \\ 3x+2y\le 1200 \\ y\le 3x \\ x\ge 0 \\ y\ge 0 \\ \end{align} \right.\left( I \right) $

Trước hết, ta biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình $(I)$.

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác $OABC$ với $O\left( 0;0 \right),\,A\left( 4000;0 \right),B\left( 3000;1500 \right),\,C\left( 1000;3000 \right)$


Tính giá trị của ${T}$ tại các cặp số ${(x ; y)}$ là toạ độ các đỉnh trên rồi so sánh các giá trị đó, ta được ${T}$ đạt giá trị lớn nhất bằng $33000$ (nghìn đồng) hay $33$ triệu đồng tại ${x=3000 ; y=1500}$.

Vậy để đạt được tiền lãi cao nhất, xí nghiệp nên sản xuất 3000 chiếc bánh nướng và ${1.500}$ chiếc bánh dẻo.

Câu 2. Tìm GTLN của $f\left( x,y \right)=x+2y $ với điều kiện $\left\{ \begin{align} 0\le y\le 4\left( {{d}_{1}} \right) \\ 0\le x\left( {{d}_{2}} \right) \\ x-y-1\le 0\left( {{d}_{3}} \right) \\ x+2y-10\le 0\left( {{d}_{4}} \right) \\ \end{align} \right.$

Trả lời: $10$

 

Lời giải


${\{M(x ; y)\}}$ thoả mãn hệ là miền bên trong đa giác ${{OABCD}}$

Tìm toạ độ $A, B, C, D$ bằng phương pháp đồ thị hay phương trình hoành độ giao điểm.

Thay toạ độ ${{O}, {A}, {B}, {C}, {D}}$ vào ${f(x ; y)=x+2 y}$ ta có

 

 0

 A

 B

 C

 D

${f(x ; y)}$

 0

 1

 10

 10

 8

Vậy $ \max (f(x;y))=10.$

 

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết