PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 11. Chương 4. Bài 2. Hai đường thẳng song song

Thầy Yên Toán   Thứ Tư, 29 tháng 10, 2025
LƯỢT XEM

BÀI 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian

Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.

Chú ý:

a) Hai đường thẳng gọi là chéo nhau nếu chúng không đồng phẳng.

b) Cho hai đường thẳng song song $a$ và $b$. Có duy nhất một mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó, kí hiệu $\operatorname{mp}(a,b)$.



2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song

Định lí 1

Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng song song vởi đường thẳng đó.

Định lí 2

Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.

$\left\{ \begin{align} & a=\left( P \right)\cap \left( Q \right) \\ & b=\left( Q \right)\cap \left( R \right) \\ & c=\left( R \right)\cap \left( P \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow $ $a,\,\,b,\,\,c$ đồng quy hoặc $a\parallel b\parallel c$.


Hệ quả

Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

$\left\{ \begin{array}{l} {d_1} \subset \left( \alpha \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {d_2} \subset \left( \beta \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \\ {d_1}\parallel {d_2}\\ \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = d \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} d\parallel {d_1}\parallel {d_2}\\ d \equiv {d_1}\\ d \equiv {d_2} \end{array} \right.$




Định lí 3

Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

Dạng toán: Chứng minh hai đường thẳng song song

- Tính chất đường trung bình: $M$, $N$ là trung điểm của $AB$, $AC$. Khi đó $MN\parallel BC,\,\,MN=\dfrac{1}{2}BC$.

- Định lý Ta-lét: $MN\parallel BC\Leftrightarrow \dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AN}{AC}$.

- Tính chất cạnh đối của hình bình hành: Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành khi $AB\parallel CD,\,\,AB=CD$.




Dạng toán: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

Phương pháp tìm giao tuyến $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$.

Cách 1: Tìm 2 điểm chung.

Cách 2: Tìm bằng Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Cho tứ diện $ABCD$ có $I,J$ lần lượt là trọng tâm của tam giác $ABC$, $ABD$. Chứng minh rằng: $IJ\parallel CD$.

Lời giải


Gọi $M$ là trung điểm của $AB$. Do $I,J$ lần lượt là trọng tâm của tam giác $ABC$, $ABD$ nên ta có $\dfrac{MI}{MC}=\dfrac{MJ}{MD}=\dfrac{1}{3}$ $\Rightarrow IJ\parallel CD$ (Định lí Ta-let).

Câu 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi ${I}$ là trung điểm của ${S D}$. Hai mặt phẳng ${(I A C)}$ và ${(S B C)}$ cắt nhau theo giao tuyến ${C x}$. Chứng minh rằng $Cx\parallel SB$.

Lời giải


Mặt phẳng ${(SBC)}$ và ${(SAD)}$ cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng ${{d}}$ đi qua ${{S}}$ và song song với ${{BC}}$ và $AD$. Trong mặt phẳng ${(SAD)}$, kẻ $AI$ cắt ${{d}}$ tại ${{K}}$.

Khi đó $\left\{ \begin{align} & K\in AI\subset (IAC) \\ & K\in d\subset (SBC) \\ \end{align} \right.$ nên $K\in (IAC)\cap (SBC)$. Lại có $C\in (IAC)\cap (SBC)$ nên ${{CK}}$ là giao tuyến của hai mặt phẳng ${({SBC})}$ và $(IAC)$.

Trong mặt phẳng ${(SADK)}$ ta có $AD\parallel SK$, ${I}$ là trung điểm của ${{SD}}$ nên ${{AD}={SK}}$. Mà $AD=BC$. Suy ra ${{BC}}$.

Ta có $SK\parallel BC,SK=BC$ nên ${{SBCK}}$ là hình bình hành.

Suy ra $CK\parallel SB$. Hay $Cx\parallel SB$.

Câu 3. Cho hình chóp ${S . A B C D}$ có đáy ${A B C D}$ là hình bình hành.

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ${(S A B)}$ và ${(S C D)}$.

b) Lấy một điểm ${M}$ trên đoạn $SA$ (${M}$ khác ${S}$ và ${A}$), mặt phẳng $(MBC)$ cắt ${S D}$ tại ${N}$. Tứ giác ${C B M N}$ là hình gì?

Lời giải


a) Ta có: $\left\{ \begin{matrix} S\in \left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ \begin{align} & AB\subset \left( SAB \right)\,\,;\,\,CD\subset \left( SCD \right) \\ & AB \parallel CD \\ \end{align} \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow Sx=\left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)$ với $Sx \parallel AB \parallel CD$.

b) Ta có: $\left\{ \begin{matrix} M\in SA\subset \left( SAD \right) \\ M\in \left( MBC \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow M\in \left( MBC \right)\cap \left( SAD \right)$.

Khi đó: $\left\{ \begin{matrix} M\in \left( MBC \right)\cap \left( SAD \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ \begin{align} & BC\subset \left( SBC \right)\,\,;\,\,AD\subset \left( SAD \right) \\ & BC \parallel AD \\ \end{align} \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow My=\left( MBC \right)\cap \left( SAD \right)$ với $My \parallel BC \parallel AD$.

Trong mặt phẳng $(SAD)$, gọi $N=My\cap SD$, suy ra $N=(MBC)\cap SD$

Khi đó tứ giác ${CBMN}$ là hình thang (do $My\equiv MN \parallel BC$).

Câu 4. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $M,N,P,Q$ là các điểm lần lượt trên $BC,$ $SC,$ $SD,$ $AD$ sao cho $MN$ $\parallel$ $BS,$ $NP$ $\parallel$ $CD,$ $MQ$ $\parallel$ $CD.$

a) Chứng minh: $PQ$ $\parallel$ $SA$.

b) Gọi $K$ là giao điểm của $MN$ và $PQ$. Chứng minh $SK$ $\parallel$ $AD$ $\parallel$ $BC$.

Lời giải


a) Chứng minh: $PQ$//$SA$.

Xét tam giác $SCD$, ta có: $NP \parallel CD$ $\Rightarrow \dfrac{DP}{DS}=\dfrac{CN}{CS}$ (1)

Tương tự: $MN \parallel SB\Rightarrow \dfrac{CN}{CS}=\dfrac{CM}{CB}$ (2)

Tương tự: $MQ \parallel CD\Rightarrow \dfrac{CM}{CB}=\dfrac{DQ}{DA}$ (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra $\dfrac{DP}{DS}=\dfrac{DQ}{DA}$.

Vậy $PQ \parallel SA$.

b) Chứng minh $SK$ $\parallel$ $AD$ $\parallel$ $BC$.

Ta có: $\left\{ \begin{align} & BC//AD \\ & BC\subset \left( SBC \right),AD\subset \left( SAD \right) \\ & S\in \left( SBC \right)\cap \left( SAD \right) \\ \end{align} \right.$ nên giao tuyến của $\left( SBC \right)$ và $\left( SAD \right)$ là đường thẳng $St$ qua $S$ song song $BC$ và $AD$.

Mà $K\in \left( SBC \right)\cap \left( SAD \right)$ $\Rightarrow K\in St\Rightarrow SK \parallel AD \parallel BC$.

Câu 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Điểm $M$ thuộc cạnh $SA$, điểm $E$ và $F$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $BC$.

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( SAB \right)$ và $\left( SCD \right)$.

b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( MBC \right)$ và $\left( SAD \right)$.

c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( MEF \right)$ và $\left( SAC \right)$.

Lời giải


a) Ta có: $\left\{ \begin{matrix} S\in \left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ \begin{align} & AB\subset \left( SAB \right)\,\,;\,\,CD\subset \left( SCD \right) \\ & AB \parallel CD \\ \end{align} \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow Sx=\left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)$ với $Sx \parallel AB \parallel CD$.

b) Ta có: $\left\{ \begin{matrix} M\in SA\subset \left( SAD \right) \\ M\in \left( MBC \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow M\in \left( MBC \right)\cap \left( SAD \right)$.

Khi đó: $\left\{ \begin{matrix} M\in \left( MBC \right)\cap \left( SAD \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ \begin{align} & BC\subset \left( SBC \right)\,\,;\,\,AD\subset \left( SAD \right) \\ & BC \parallel AD \\ \end{align} \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow My=\left( MBC \right)\cap \left( SAD \right)$ với $My \parallel BC \parallel AD$.

c) Ta có: $\left\{ \begin{matrix} M\in SA\subset \left( SAC \right) \\ M\in \left( MEF \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow M\in \left( MEF \right)\cap \left( SAC \right)$.

Xét tam giác $ABC$ có $EF$ là đường trung bình nên $EF \parallel AC$.

Khi đó: $\left\{ \begin{matrix} M\in \left( MEF \right)\cap \left( SAC \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ \begin{align} & EF\subset \left( MEF \right)\,\,;\,\,AC\subset \left( SAC \right) \\ & EF \parallel AC \\ \end{align} \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow Mt=\left( MEF \right)\cap \left( SAC \right)$ với $Mt \parallel EF \parallel AC$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Trong không gian, mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu một mặt phẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì mặt phẳng đó sẽ cắt đường thẳng còn lại.

B. Hai mặt phẳng lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì cắt nhau theo một giao tuyến song song với một trong hai đường thẳng đó.

C. Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì đường thẳng đó sẽ cắt đường thẳng còn lại.

D. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì cắt nhau theo một giao tuyến đi qua điểm chung đó.

Lời giải

Chọn A

Câu 2. Cho hình hộp $ABCD.EFGH$. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. $BG$ và $HD$ chéo nhau.

B. $BF$ và $AD$ chéo nhau.

C. $AB$ song song với $HG$.

D. $CG$ cắt $HE$.

Lời giải


Chọn D

Do $CG$ và $HE$ không cùng nằm trong một mặt phẳng nên hai đường thẳng này chéo nhau.

Câu 3. Cho tứ diện $ABCD$, gọi $I$ và $J$ lần lượt là trọng tâm của tam giác $ABD$ và $ABC$. Đường thẳng $IJ$ song song với đường nào?

A. $AB$.

B. $CD$.

C. $BC$.

D. $AD$.

Lời giải

Chọn B


Gọi $N\,,\,M$ lần lượt là trung điểm của $BC,\ BD.$

Suy ra $MN$ là đường trung bình của tam giác $BCD$ $\Rightarrow MN\parallel CD\,\,\,\left( 1 \right)$.

$J\,;\,\,I$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $ABC$ và $ABD$ $\Rightarrow \dfrac{AI}{AM}=\dfrac{AJ}{AN}=\dfrac{2}{3}$ $\Rightarrow IJ\parallel MN\,\,\,\left( 2 \right)$.

Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$ suy ra: $IJ\parallel CD.$

Câu 4. Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M,\,\,N$ là hai điểm phân biệt cùng thuộc đường thẳng $AB$; $P\,,\,\,Q$ là hai điểm phân biệt cùng thuộc đường thẳng $CD$. Xác định vị trí tương đối của $MQ$ và $NP$.

A. $MQ$ cắt $NP$.

B. $MQ\parallel NP$.

C. $MQ\equiv NP$.

D. $MQ,\,\,NP$ chéo nhau.

Lời giải

Chọn D


Xét mặt phẳng $\left( ABP \right).$

Ta có: $M,N$ thuộc $AB$ $\Rightarrow M,N$ thuộc mặt phẳng $\left( ABP \right).$

Mặt khác: $CD\cap \left( ABP \right)=P.$

Mà $Q\in CD\Rightarrow Q\notin \left( ABP \right)$ $\Rightarrow M,N,P,Q$ không đồng phẳng $\Rightarrow \,\,MQ$ và $NP$ chéo nhau.

Câu 5. Cho tứ diện $ABCD$. Trên các cạnh $AB,\,\,AD$ lần lượt lấy các điểm $M\,,\,\,N$ sao cho $\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AN}{AD}=\dfrac{1}{3}$. Gọi $P\,,\,\,Q$ lần lượt là trung điểm các cạnh $CD\,,\,\,CB$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Tứ giác$MNPQ$ là một hình thang.

B. Tứ giác $MNPQ$ là hình bình hành.

C. Bốn điểm $M\,,\,N\,,\,P\,,\,Q$ không đồng phẳng.

D. Tứ giác $MNPQ$ không có các cặp cạnh đối nào song song.

Lời giải

Chọn A


Xét tam giác $ABD$ có $\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AN}{AD}=\dfrac{1}{3}$ $\Rightarrow MN\parallel BD$ (Định lý Talet).

Xét tam giác $BCD$ có $PQ$ là đường trung bình của tam giác $\Rightarrow PQ\parallel BD$.

Vậy $PQ\parallel MN$ $\Rightarrow MNPQ$ là hình thang.

Câu 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật. Mặt phẳng $\left( P \right)$ cắt các cạnh $SA$, $SB$, $SC$, $SD$ lần lượt tại $M$, $N$, $P$, $Q$. Gọi $I$ là giao điểm của $MQ$ và $NP$. Câu nào sau đây đúng?

A. $SI \parallel AB$.

B. $SI \parallel AC$.

C. $SI \parallel AD$.

D. $SI \parallel BD$.

Lời giải

Chọn C


Ta có:$SI=\left( SBC \right)\cap \left( SAD \right)$.

Do $\left\{ \begin{matrix} SI=\left( SAD \right)\cap \left( SBC \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ \begin{align} & AD\subset \left( SAD \right)\,;\,\,BC\subset \left( SBC \right) \\ & AD\parallel BC \\ \end{align} \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow SI\parallel BC\parallel AD$.

Câu 7. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang đáy lớn là $CD$. Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $SA$, $N$ là giao điểm của cạnh $SB$ và mặt phẳng $\left( MCD \right)$. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

A. $MN$ và $SD$ cắt nhau.

B. $MN\,\parallel \,CD$.

C. $MN$ và $SC$ cắt nhau.

D. $MN$ và $CD$ chéo nhau.

Lời giải

Chọn B


Ta có: $\left\{ \begin{matrix} MN=\left( MCD \right)\cap \left( SAB \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ \begin{align} & CD\subset \left( MCD \right)\,\,;\,\,AB\subset \left( SAB \right) \\ & CD\parallel AB \\ \end{align} \\\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow MN\parallel CD\parallel AB$.

Câu 8. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $d$ là giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( SAD \right)$ và $\left( SBC \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $d$ qua $S$ và song song với $BC$.

B. $d$ qua $S$ và song song với $DC$.

C. $d$ qua $S$ và song song với $AB$.

D. $d$ qua $S$ và song song với $BD$.

Lời giải

Chọn A


Ta có $\left\{ \begin{align} & S\in \left( SAD \right)\cap \left( SBC \right) \\ & AD\subset \left( SAD \right),BC\subset \left( SBC \right) \\ & AD\parallel BC \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left( SAD \right)\cap \left( SBC \right)=d$ $\equiv Sx\parallel AD\parallel BC$.

Câu 9. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $I$ là trung điểm $SA.$ Thiết diện của hình chóp $S.ABCD$ cắt bởi mặt phẳng $\left( IBC \right)$ là:

A. Tam giác $IBC.$

B. Hình thang $IBCJ$ ($J$ là trung điểm $SD$).

C. Hình thang $IGBC$ ($G$ là trung điểm $SB$).

D. Tứ giác $IBCD.$

Lời giải

Chọn B


Ta có $\left\{ \begin{align} & I\in \left( IBC \right)\cap \left( SAD \right) \\ & BC\subset \left( IBC \right),AD\subset \left( SAD \right) \\ & BC\parallel AD \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow \left( IBC \right)\cap \left( SAD \right)=Ix\parallel BC\parallel AD$.

Trong mặt phẳng $\left( SAD \right):$ $Ix\parallel AD,$ gọi $Ix\cap SD=J$ $\Rightarrow IJ\parallel BC$.

Vậy thiết diện của hình chóp $S.ABCD$ cắt bởi mặt phẳng $\left( IBC \right)$ là hình thang $IBCJ.$

Câu 10. Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $K,\,L$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $BC$. $N$ là điểm thuộc đoạn $CD$ sao cho $CN=2ND$. Gọi $P$ là giao điểm của $AD$ với mặt phẳng $(KLN)$. Tính tỉ số $\dfrac{PA}{PD}$.

A. $\dfrac{PA}{PD}=\dfrac{1}{2}$.

B. $\dfrac{PA}{PD}=\dfrac{2}{3}$.

C. $\dfrac{PA}{PD}=\dfrac{3}{2}$.

D. $\dfrac{PA}{PD}=2$.

Lời giải

Chọn D


Trong mặt phẳng $(BCD)$, gọi $LN\cap BD=I$.

Trong mặt phẳng $(ABD)$, gọi $KI\cap AD=P$.

Suy ra $(KLN)\cap AD=P$.

Ba mặt phẳng $(ABC),(ACD),(KLNP)$ lần lượt cắt nhau theo 3 giao tuyến $AC,PN,KL$ nên 3 giao tuyến này song song hoặc đồng quy, mà $KL \parallel AC$ nên 3 giao tuyến này song song.

Suy ra: $\dfrac{PA}{PD}=\dfrac{NC}{ND}=2$.

Câu 11. Cho tứ diện $ABCD$, $M$ là điểm thuộc $BC$ sao cho $MC=2MB$. Gọi $N$, $P$ lần lượt là trung điểm của $BD$ và $AD$. Điểm $Q$ là giao điểm của $AC$ với $\left( MNP \right)$. Tính $\dfrac{QC}{QA}$.

A. $\dfrac{QC}{QA}=\dfrac{3}{2}$.

B. $\dfrac{QC}{QA}=\dfrac{5}{2}$.

C. $\dfrac{QC}{QA}=2$.

D. $\dfrac{QC}{QA}=\dfrac{1}{2}$.

Lời giải

Chọn C


Hai mặt phẳng $\left( ABC \right)$ và $\left( MNP \right)$ có điểm $M$ chung và có $NP \parallel AB$ nên giao tuyến của $\left( ABC \right)$ và $\left( MNP \right)$ là đường thẳng $MQ \parallel AB$ $\left( Q\in AC \right)$. Khi đó $\dfrac{QC}{QA}=\dfrac{MC}{MB}=2$.

Câu 12. Cho hình chóp ${S.ABCD}$ có đáy ${ABCD}$ là hình thang với đáy lớn ${AB}$ đáy nhỏ ${CD.}$ Gọi $N,M$ lần lượt là trung điểm của ${SA}$ và ${SB.}$ Gọi ${P}$ là giao điểm của ${SC}$ và $\left( AMD \right).$ Gọi ${I}$ là giao điểm của $AM$ và ${DP.}$ Hỏi tứ giác ${SABI}$ là hình gì?

A. Hình bình hành.

B. Hình chữ nhật.

C. Hình vuông.

D. Hình thoi.

Lời giải

Chọn A


Gọi $E=AD\cap BC,\text{ }P=ME\cap SC$. Suy ra $P=SC\cap \left( AMD \right)$.

Ta có:

${S}$ là điểm chung thứ nhất của hai mặt phẳng ${\left( SAB \right)}$ và ${\left( SCD \right)}$;

$I=DP\cap AM\Rightarrow I$ là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng ${\left( SAB \right)}$ và ${\left( SCD \right).}$

Suy ra ${SI=\left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)}$. Mà $AB\parallel CD\Rightarrow SI\parallel AB\parallel CD.$

Vì ${MN}$ là đường trung bình của tam giác ${SAB}$ và cũng là đường trung bình của tam giác ${SAI}$ nên suy ra ${SI=AB}$. Vậy ${SABI}$ là hình bình hành.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho hình chóp ${S . A B C D}$ có đáy là hình bình hành. Điểm ${M}$ thuộc cạnh ${S A}$, điểm ${E}$ và ${F}$ lần lượt là trung điểm của ${A B}$ và ${B C}$.

a) $EF \parallel AC$.

b) Giao tuyến của hai mặt phẳng ${(S A B)}$ và ${(S C D)}$ là đường thẳng qua ${S}$ và song song với $AC$.

c) Giao tuyến của hai mặt phẳng ${(M B C)}$ và ${(S A D)}$ đường thẳng qua ${M}$ và song song với $BC$.

d) Giao tuyến của hai mặt phẳng ${(M E F)}$ và ${(S A C)}$ là đường thẳng qua ${M}$và song song với $AC$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng


a) $EF$ là đường trung bình tam giác $ABC$ nên $EF \parallel AC$.

b) Ta có: ${\left\{\begin{array}{l}S \in(S A B) \cap(S C D) \\ A B \subset(S A B) ; C D \subset(S C D) . \\ A B \parallel C D\end{array}\right.}$

Suy ra ${S x=(S A B) \cap(S C D)}$, với ${S x}$ là đường thẳng qua ${S}$ và ${S x \parallel A B \parallel C D}$.

c) Ta có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} M\in SA\subset (SAD) \\ M\in (MBC) \\\end{array} \right.$ $\Rightarrow M\in (MBC)\cap (SAD)$.

Khi đó: ${\left\{\begin{array}{l}M \in(M B C) \cap(S A D) \\ B C \subset(M B C) ; A D \subset(S A D) \text {. } \\ B C \parallel A D\end{array}\right.}$

Suy ra $My=(MBC)\cap (SAD)$ với ${M y=(M B C) \cap(S A D), M y}$ là đường thẳng qua ${M}$ và ${M y \parallel B C \parallel A D}$.

d) Ta có $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} M\in SA\subset (SAC) \\ M\in (MEF) \\\end{array} \right.$ $\Rightarrow M\in (MEF)\cap (SAC)$.

Xét tam giác ${A B C}$, ta có ${E F}$ là đường trung bình ${\Rightarrow E F \parallel A C}$.

Khi đó: ${\left\{\begin{array}{l}M \in(M E F) \cap(S A C) \\ E F \subset(M E F) ; A C \subset(S A C) \text {. } \\ E F \parallel A C\end{array}\right.}$

Suy ra $Mt=(MEF)\cap (SAC)$ với ${M t=(M E F) \cap(S A C), M t}$ là đường thẳng qua ${M}$ và ${M t \parallel E F \parallel A C}$.

Câu 2. Cho hình chóp ${S . A B C D}$, có đáy ${A B C D}$ là một hình bình hành tâm ${O}$. Gọi ${I, K}$ lần lượt là trung điểm của ${S B}$ và ${S D}$.

a) $SO$ là giao tuyến của ${(S A C)}$ và ${(S B D)}$.

b) Giao điểm ${{J}}$ của ${S A}$ với ${(C K B)}$ thuộc đường thẳng đi qua $K$ và song song với $DC$.

c) Giao tuyến của ${(O I A)}$ và ${(S C D)}$ là đường thẳng đi qua $C$ và song song với $SD$.

d) $CD \parallel IJ$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng


a) Ta có:

$\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} O\in AC\subset (SAC) \\ O\in BD\subset (SBD) \\\end{array} \right.$ $\Rightarrow O\in (SAB)\cap (SCD)$;

$S\in (SAB)\cap (SCD)$.

Do đó $SO=(SAC)\cap (SBD).$

b) Ta có: $\left\{ \begin{align} & AD \parallel CB \\ & AD\subset (SAD),BC\subset (SBC) \\ & K\in (KBC)\cap (SAD) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow Kx=(KBC)\cap (SAD)$ với $Kx \parallel AD \parallel BC$.

Trong ${(S A D)}$ gọi ${J=K x \cap S A}$ $\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} J\in SA \\ J\in Kx\subset (BKC) \\\end{array} \right.$ $\Rightarrow J=SA\cap (BKC)$.

c) ${O I}$ là đường trung bình của ${\Delta {SBD} \Rightarrow {OI} \parallel {SD}}$.

Ta có: $\left\{ \begin{align} & OI \parallel SD \\ & OI\subset (OIA),SD\subset (SCD) \\ & C\in (OIA)\cap (SCD) \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow Cy=(OIA)\cap (SCD)$ với $Cy \parallel SD \parallel OI$.

d) Ta có: ${I J \parallel A B}$ (${I J}$ là đường trung bình của ${\Delta S A B}$) mà ${A B \parallel C D}$ (tứ giác ${A B C D}$ là hình bình hành) ${\Rightarrow C D \parallel I J}$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là một hình thang với đáy $AB$ và $CD$. Gọi $I$ và $J$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $BC$ và $G$ là trọng tâm tam giác $SAB$. Khi $AB=kCD$ thì thiết diện $\left( IJG \right)$ và hình chóp là một hình bình hành. Tìm $k$.

Lời giải

Trả lời: $3$


Thiết diện là hình thang $MNJI$.

Do $G$ là trọng tâm của tam giác $SAB$ và $MN\parallel AB$ nên $\dfrac{MN}{AB}=\dfrac{SG}{SE}=\dfrac{2}{3}$ ($E$ là trung điểm của $AB$)

$\Rightarrow MN=\dfrac{2}{3}AB$.

Lại có $IJ=\dfrac{1}{2}\left( AB+CD \right)$.

Để $MNJI$ là hình bình hành thì $MN=IJ$ $\Leftrightarrow \dfrac{2}{3}AB=\dfrac{1}{2}\left( AB+CD \right)\Leftrightarrow AB=3CD$.

Câu 2. Cho hai hình vuông ${ABCD}$ và ${CDIS}$ không thuộc một mặt phẳng và cạnh bằng ${4.}$ Biết tam giác ${SAC}$ cân tại ${S,\text{ }SB=8.}$ Thiết diện của mặt phẳng ${\left( ACI \right)}$ và hình chóp ${S.ABCD}$ có diện tích bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)

Lời giải

Trả lời: $11,3$


Gọi $O=SD\cap CI$, ${O=SD\cap CI;\ N=AC\cap BD.}$

${\Rightarrow O,N}$ lần lượt là trung điểm của $DS,DB$

${DS,DB\Rightarrow ON=\dfrac{1}{2}SB=4.}$

Thiết diện của ${mp\left( ACI \right)}$ và hình chóp ${S.ABCD}$ là tam giác ${\Delta OCA.}$

Tam giác ${\Delta SAC}$ cân tại $S$

$\Rightarrow SC=SA$

${S\Rightarrow SC=SA\Rightarrow \Delta SDC=\Delta SDA}$

${\Rightarrow CO=AO}$ (cùng là đường trung tuyến của 2 đỉnh tương ứng)

${\Rightarrow \Delta OCA}$ cân tại ${O}$.

Khi đó ${{S}_{\Delta OCA}}=\dfrac{1}{2}ON.AC$ ${\Rightarrow {{S}_{\Delta OCA}}=\dfrac{1}{2}ON.AC=\dfrac{1}{2}.4.4\sqrt{2}=8\sqrt{2}.}$

Câu 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của $AB$, $AD$ và $G$ là trọng tâm tam giác $SBD$. Mặt phẳng $\left( MNG \right)$ cắt $SC$ tại điểm $H$. Tính tỉ số $\dfrac{SH}{SC}$.

Lời giải

Trả lời: $0,4$


Trong mặt phẳng $\left( ABCD \right)$, gọi $E=MN\cap AC$.

Trong mặt phẳng $\left( SAC \right)$, gọi $H=EG\cap SC$.

Ta có: $\left\{ \begin{align} & H\in EG\subset \left( MNG \right) \\ & H\in SC \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow H=SC\cap \left( MNG \right)$.

Gọi $I$, $J$ lần lượt là trung điểm của $SG$ và $SH$.

Ta có $\left\{ \begin{align} & IJ\ \parallel \ HG \\ & IA\ \parallel \ GE \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow A,I,J$ thẳng hàng.

Xét $\Delta ACJ$ có $EH\ \parallel \ AJ$ $\Rightarrow \dfrac{CH}{HJ}=\dfrac{CE}{EA}=3$ $\Rightarrow CH=3HJ$.

Lại có $SH=2HJ$ nên $SC=5HJ$.

Vậy $\dfrac{SH}{SC}=\dfrac{2}{5}$.

Câu 4. Gọi ${G}$ là trọng tâm tứ diện ${ABCD.}$ Gọi ${{A}'}$ là trọng tâm của tam giác ${BCD\,.}$ Tính tỉ số ${\dfrac{GA}{G{A}'}.}$

Lời giải

Trả lời: $3$


Gọi ${E}$ là trọng tâm của tam giác ${ACD,\,\,\,M}$ là trung điểm của ${CD\,.}$

Nối ${BE}$ cắt ${A{A}'}$ tại ${G}$ suy ra ${G}$ là trọng tâm tứ diện.

Xét tam giác ${MAB,}$ có ${\dfrac{ME}{MA}=\dfrac{M{A}'}{MB}=\dfrac{1}{3}}$ suy ra ${{A}'E}$ $\parallel$ ${AB\,\,\Rightarrow \,\,\dfrac{{A}'E}{AB}=\dfrac{1}{3}\,.}$

Khi đó, theo định lí Ta-let suy ra $\dfrac{{A}'E}{AB}=\dfrac{{A}'G}{AG}=\dfrac{1}{3}$ ${\dfrac{{A}'E}{AB}=\dfrac{{A}'G}{AG}=\dfrac{1}{3}\,\,\Rightarrow \,\,\dfrac{GA}{G{A}'}=3\,.}$

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết