PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 7. Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai

Thầy Yên Toán   Thứ Ba, 5 tháng 12, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

1. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường:

- Quy đồng mẫu số (chú ý cần đặt điều kiện mẫu số khác không).

- Đặt ẩn phụ.

2. Phương trình chứa ẩn trong căn bậc hai

Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn ta tìm cách để khử dấu căn, bằng cách:

- Bình phương hai vế để đưa về phương trình hệ quả không chứa căn. Tìm nghiệm phương trình hệ quả rồi thử nghiệm lại.

- Đặt điều kiện (*) để hai vế không âm sau đó bình phương để mất căn. Giải phương trình hệ quả rồi thử lại điều kiện (*).

a) Phương trình dạng $\sqrt{a{{x}^{2}}+bx+c}=\sqrt{d{{x}^{2}}+ex+f}$

Để giải phương trình $\sqrt{a{{x}^{2}}+bx+c}=\sqrt{d{{x}^{2}}+ex+f}$, ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình ${a x^{2}+b x+c=d x^{2}+e x+f}$.

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại xem các giá trị ${x}$ tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

b) Phương trình dạng $\sqrt{a{{x}^{2}}+bx+c}=dx+e$

Để giải phương trình ${\sqrt{a x^{2}+b x+c}=d x+e}$, ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình ${a x^{2}+b x+c=(d x+e)^{2}}$.

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại xem các giá trị ${x}$ tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Hoặc áp dụng công thức sau:

$\sqrt{A}=B\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& B\ge 0 \\& A={{B}^{2}} \\ \end{align} \right.$ 

$\sqrt{A}=\sqrt{B}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& A\ge 0\,\,(\text{hay}\,\,B\ge 0) \\& A=B \\ \end{align} \right.$

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Giải phương trình ${\sqrt{2 x^{2}-6 x-8}=\sqrt{x^{2}-5 x-2}}$.

Giải

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

$2{{x}^{2}}-6x-8={{x}^{2}}-5x-2$$\Rightarrow {{x}^{2}}-x-6=0$$\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=-2 \\& x=3 \\ \end{align} \right.\text{ }$

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có ${x=-2}$ thoả mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là ${x=-2}$.

Câu 2. Giải phương trình ${\sqrt{3 x^{2}+5 x-13}=x+1}$.

Giải

Binh phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

$3{{x}^{2}}+5x-13={{(x+1)}^{2}}$$\Rightarrow 3{{x}^{2}}+5x-13={{x}^{2}}+2x+1$$\Rightarrow 2{{x}^{2}}+3x-14=0$$\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=-\dfrac{7}{2} \\& x=2 \\ \end{align} \right.$

Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có ${x=2}$ thoả mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là ${x=2}$.

Câu 3. Giải các phương trình sau

a) ${{x}^{2}}+\sqrt{{{x}^{2}}+11}=31$.

b) $\left( x+5 \right)\left( 2-x \right)=3\sqrt{{{x}^{2}}+3x}$.

Lời giải

a) Đặt $t=\sqrt{{{x}^{2}}+11},\,\,t\ge 0$ thì phương trình có dạng

${{t}^{2}}+t-42=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& t=-7\,\,\,\,(l) \\& t=6\,\,\,\,\,\,\,(n) \\ \end{align} \right.$

Với $t=6$ ta có $\sqrt{{{x}^{2}}+11}=6\Leftrightarrow {{x}^{2}}+11=36\Leftrightarrow x=\pm 5$.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là $x=\pm 5$.

b) Phương trình tương đương với ${{x}^{2}}+3x+3\sqrt{{{x}^{2}}+3x}-10=0$.

Đặt $t=\sqrt{{{x}^{2}}+3x},\,\,\,t\ge 0$ thì phương trình có dạng

${{t}^{2}}+3t-10=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& t=-5\,\,\,\left( l \right) \\& t=2\,\,\,\,\,\left( n \right) \\ \end{align} \right.$

Với $t=2$ ta có $\sqrt{{{x}^{2}}+3x}=2\Leftrightarrow {{x}^{2}}+3x-4=0\Leftrightarrow x=-4$ hoặc $x=1$.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là $x=1,\,x=-4$.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Tập nghiệm $S$ của phương trình $\sqrt{2x-3}=x-3$ là

A. $S=\varnothing $.

B. $S=\left\{ 2 \right\}$.

C. $S=\left\{ 6;2 \right\}$.

D. $S=\left\{ 6 \right\}$.

Lời giải

Chọn D

$\sqrt{2x-3}=x-3$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x-3>0 \\& 2x-3={{\left( x-3 \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x>3 \\& 2x-3={{x}^{2}}-6x+9 \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x>3 \\& {{x}^{2}}-8x+12=0 \\ \end{align} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x > 3 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} x = 6 \hfill \\ x = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x = 6.$

Câu 2. Số nghiệm của phương trình $\sqrt{3x-2}=x$ là

A. $2$.

B. $1$.

C. $3$.

D. $0$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\sqrt{3x-2}=x$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x\ge 0 \\& 3x-2={{x}^{2}} \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x\ge 0 \\& {{x}^{2}}-3x+2=0 \\ \end{align} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 0 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ x = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 1 \hfill \\ x = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy phương trình đã cho có $2$ nghiệm.

Câu 3. Tập nghiệm của phương trình $\sqrt{x-2}\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)=0$ là

A. $S=\varnothing .$

B. $S=\text{ }\!\!\{\!\!\text{ 1 }\!\!\}\!\!\text{ }\text{.}$

C. $S=\text{ }\!\!\{\!\!\text{ 2 }\!\!\}\!\!\text{ }\text{.}$

D. $S=\text{ }\!\!\{\!\!\text{ 1;2 }\!\!\}\!\!\text{ }\text{.}$

Lời giải

Chọn C

Ta có $\sqrt{x-2}\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)=0$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x - 2 \geqslant 0 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} \sqrt {x - 2} = 0 \hfill \\ {x^2} - 3x + 2 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 2 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ x = 1 \hfill \\ x = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x = 2$.

Vậy tập nghiệm của phương trình là $S=\text{ }\!\!\{\!\!\text{ 2 }\!\!\}\!\!\text{ }\text{.}$

Câu 4. Số nghiệm của phương trình $\left( x-2 \right)\sqrt{2x+7}={{x}^{2}}-4$ bằng:

A. $1$.

B. $2$.

C. $3$.

D. $0$.

Lời giải

Chọn B

Điều kiện: $2x+7\ge 0\Leftrightarrow x\ge -\dfrac{7}{2}$.

$\left( x-2 \right)\sqrt{2x+7}={{x}^{2}}-4$$\Leftrightarrow \left( x-2 \right)\sqrt{2x+7}=\left( x-2 \right)\left( x+2 \right)$

$\Leftrightarrow \left( x-2 \right)\left[ \sqrt{2x+7}-\left( x+2 \right) \right]=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& x-2=0 \\& \sqrt{2x+7}=x+2 \\ \end{align} \right.$.

$x-2=0\Leftrightarrow x=2$ ( thỏa mãn ).

$\sqrt{2x+7}=x+2$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x+2\ge 0 \\& 2x+7={{\left( x+2 \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x\ge -2 \\& {{x}^{2}}+2x-3=0 \\ \end{align} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant - 2 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} x = 1 \hfill \\ x = - 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x = 1$ (thỏa mãn).

Vậy phương trình có hai nghiệm $\left[ \begin{align}& x=2 \\& x=1 \\ \end{align} \right.$.

Câu 5. Tập nghiệm của phương trình $\sqrt{-{{x}^{2}}+4x-3}+5=2x$ là

A. $S=\left\{ 2;\dfrac{14}{5} \right\}.$

B. $S=\left\{ 2;4 \right\}.$

C. $S=\left\{ \dfrac{14}{5} \right\}.$

D. $S=\left\{ 2 \right\}$.

Lời giải

Chọn C

$\sqrt{-{{x}^{2}}+4x-3}+5=2x$$\Leftrightarrow \sqrt{-{{x}^{2}}+4x-3}=2x-5$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 2x-5\ge 0 \\& -{{x}^{2}}+4x-3={{\left( 2x-5 \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x\ge \dfrac{5}{2} \\& 5{{x}^{2}}-24x+28=0 \\ \end{align} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant \frac{5}{2} \hfill \\ \left[ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ x = \frac{{14}}{5} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow x = \frac{{14}}{5}$

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho phương trình $\sqrt{2{{x}^{2}}+x+3}=-x-5\,\,\left( * \right)$.

a) Bình phương 2 vế của phương trình ta được ${{x}^{2}}-9x-22=0$.

b) Phương trình $\sqrt{2{{x}^{2}}+x+3}=-x-5$ và phương trình ${{x}^{2}}-9x-22=0$ có chung tập nghiệm.

c) $x=11;x=-2$ là nghiệm của phương trình (*).

d) Tập nghiệm của phương trình (*) là $S=\varnothing $.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

$\sqrt{2{{x}^{2}}+x+3}+x+5=0$$\Leftrightarrow \sqrt{2{{x}^{2}}+x+3}=-x-5$.

Bình phương hai vế của phương trình, ta được:

$2{{x}^{2}}+x+3={{x}^{2}}+10x+25$$\Rightarrow {{x}^{2}}-9x-22=0$$\Rightarrow x=11$ hoặc $x=-2$

Thay lần lượt $x=11;x=-2$ vào phương trình đã cho, ta thấy hai giá trị này đều không thỏa mãn. Do đó, phương trình đã cho vô nghiệm.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là $S=\varnothing $.

Câu 2. Cho phương trình $\sqrt{{{x}^{2}}-4x-5}=\sqrt{2{{x}^{2}}+3x+1}$ (*).

a) Bình phương hai vế của phương trình (*), ta được  ${{x}^{2}}-7x+6=0$.

b) $x=-1$ là nghiệm của phương trình (*).

c) Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng $-1$.

d) Phương trình (*) có 1 nghiệm phân biệt.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

$\sqrt{{{x}^{2}}-4x-5}-\sqrt{2{{x}^{2}}+3x+1}=0$$\Leftrightarrow \sqrt{{{x}^{2}}-4x-5}=\sqrt{2{{x}^{2}}+3x+1}$.

Bình phương hai vế của phương trình, ta được: ${{x}^{2}}-4x-5=2{{x}^{2}}+3x+1$$\Rightarrow {{x}^{2}}+7x+6=0$${x^2-4 x-5=2 x^2+3 x+1 \Rightarrow x^2+7 x+6=0 \Rightarrow x=-1}$ hoặc ${x=-6}$.

Thay lần lượt ${x=-1 ; x=-6}$ vào phương trình đã cho, ta thấy hai giá trị này đều thoả mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là ${S=\{-1 ;-6\}}$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho tam giác ${A B C}$ vuông tại ${A}$ có ${B C=6 {~cm}}$. Điểm ${D}$ nằm trên tia ${A B}$ sao cho ${D B=3 {~cm}, D C=8 {~cm}}$ (xem hình vẽ). Đặt ${A C=x}$. Tính diện tích tam giác ${B C D}$ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).


Trả lời: $7,65$

Lời giải

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ${A B C}$ vuông tại ${A}$, ta được: ${A C^2+A B^2=B C^2}$.

Suy ra $AB=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}}$${A B=\sqrt{B C^2-A C^2}=\sqrt{6^2-x^2}=\sqrt{36-x^2}({~cm})}$.

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ${A C D}$ vuông tại ${A}$, ta được: ${A C^2+A D^2=C D^2}$.

Suy ra $AD=\sqrt{C{{D}^{2}}-A{{C}^{2}}}$${A D=\sqrt{C D^2-A C^2}=\sqrt{8^2-x^2}=\sqrt{64-x^2}({~cm})}$.

Mà ${A B+B D=A D}$ nên ${\sqrt{36-x^2}+3=\sqrt{64-x^2}}$ (1).

Bình phương hai vế của phương trình (1), ta được:

$36-{{x}^{2}}+6\sqrt{36-{{x}^{2}}}+9=64-{{x}^{2}}$$\Rightarrow \sqrt{36-{{x}^{2}}}=\dfrac{19}{6}$${36-x^2+6 \sqrt{36-x^2}+9=64-x^2 \Rightarrow \sqrt{36-x^2}=\dfrac{19}{6} \Rightarrow x^2=\dfrac{935}{36} \Rightarrow x \approx 5,1 .}$

Diện tích của tam giác ${B C D}$ là: $\dfrac{1}{2}.5,1.3=7,65\left( ~c{{m}^{2}} \right)$.

Câu 2. Một chú thỏ ngày nào cũng ra bờ suối ở vị trí ${A}$, cách cửa hang của mình tại vị trí ${B}$ là ${370 {~m}}$ để uống nước, sau đó chú thỏ sẽ đến vị trí ${C}$ cách vị trí ${A 120 {~m}}$ $120~m$ để ăn cỏ rồi trở về hang. Tuy nhiên, hôm nay sau khi uống nước ở bờ suối, chú thỏ không đến vị trí ${C}$ như mọi ngày mà chạy đến vị trí ${D}$ để tìm cà rốt rồi mới trở về hang (xem hình bên dưới). Biết rằng, tổng thời gian chú thỏ chạy từ vị trí ${A}$ đến vị trí ${D}$ rồi về hang là 30 giây (không kể thời gian tìm cà rốt), trên đoạn ${A D}$ chú thỏ chạy với vận tốc là ${13 {~m} / {s}}$, trên đoạn ${B D}$ chú thỏ chạy với vận tốc là ${15 {~m} / {s}}$. Tính khoảng cách giữa hai vị trí ${C}$ và ${D}$.


Trả lời: $50$

Lời giải

Gọi thời gian chú thỏ chạy trên đoạn ${A D}$ là ${x(0<x<30)}$ (giây), khi đó thời gian chú thỏ chạy trên đoạn ${B D}$ là ${30-x}$ (giây). Do đó, quãng đường ${A D}$ và ${B D}$ lần lượt là $13x\,(~m)$ và $15(30-x)\,(m)$.

Độ dài quãng đường ${B C}$ là: $\sqrt{{{370}^{2}}-{{120}^{2}}}=350\,(~m)$.

Tam giác ${A C D}$ vuông tại ${C}$ nên ${C D=\sqrt{(13 x)^2-120^2}({~m})}$.

Mặt khác, $CD=BC-BD=350-15(30-x)\,(m)$.

Do đó, ta có: ${\sqrt{(13 x)^2-120^2}=350-15(30-x)}$.

Giải phương trình này và kết hợp với điều kiện ${0<x<30}$, ta nhận ${x=10}$ (giây).

Vậy khoảng cách giữa vị trí ${C}$ và vị trí ${D}$ là: $350-15.(30-10)=50\,(~m)$.

Câu 3. Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí ${A}$ cách bờ biển một khoảng cách ${A B=6 {~km}}$. Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí ${C}$ cách ${B}$ một khoảng là ${15 {~km}}$. Để nhận lương thực và các nhu yếu phẩm mỗi tháng người canh hải đăng phải đi xuống máy từ ${A}$ đến bến tàu ${M}$ trên bờ biển với vận tốc ${10 {~km} / {h}}$ rồi đi xe gắn máy đến ${C}$ với vận tốc ${30 {~km} / {h}}$ (xem hình vẽ).


Tính tổng quãng đường người đó phải đi biết rằng thời gian đi từ ${A}$ đến ${C}$ là 1h14 phút.

Trả lời: $17$

Lời giải

Ta có ${1 {~h} 14}$ phút ${=\dfrac{37}{30}({~h})}$. Gọi $AM=x(~km)$ $(x>6)$. Suy ra thời gian đi từ ${A}$ đến ${M}$ là ${\dfrac{x}{10}({~h})}$. Khi đó ${B M=\sqrt{x^2-36}}$ và ${C M=15-\sqrt{x^2-36}}$.

Thời gian đi từ ${M}$ đến ${C}$ là ${\dfrac{15-\sqrt{x^2-36}}{30}}$.

Theo giả thiết ta có phương trình: ${\dfrac{x}{10}+\dfrac{15-\sqrt{x^2-36}}{30}=\dfrac{37}{30}}$.

Giải phương trình ta được ${x=10({~km})}$

Do đó tổng quãng đường phải đi là $AM+MC$$=10+\left( 15-\sqrt{{{10}^{2}}-36} \right)=17\,(~km)$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết