PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 1. Bài 3. Các phép toán trên tập hợp

Thầy Yên Toán   Chủ Nhật, 29 tháng 8, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP

1. Hợp của hai tập hợp

Tập hợp các phần tử thuộc $A$ hoặc thuộc $B$ gọi là hợp của hai tập hợp $A$ và $B$, kí hiệu là $A\cup B$.

$A\cup B=\left\{ x|x\in A \right.$ hoặc $\left. x\in B \right\}$.      


2. Giao của hai tập hợp

Tập hợp các phần tử thuộc cả hai tập hợp $A$ và $B$ gọi là giao của hai tập hợp $A$ và $B$, kí hiệu là $A\cap B$.

$A\cap B=\left\{ x|x\in A \right.$ và $\left. x\in B \right\}$.   


3. Hiệu của hai tập hợp

Tập hợp các phần tử thuộc $A$ nhưng không thuộc $B$ gọi là hiệu của $A$ và $B$, kí hiệu là $A\backslash B$.

$A\backslash B=\left\{ x|x\in A \right.$ và $\left. x\notin B \right\}$.       


4. Phần bù của tập hợp con

Nếu $A$ là tập con của $E$ thì tập $E\backslash A$ gọi là phần bù của $A$ trong $E$, kí hiệu là ${{C}_{E}}A$.

${{C}_{E}}A=E\backslash A$ với $A\subset E$.                  


Nhận xét:

- Nếu $A$ và $B$ là hai tập hợp hữu hạn thì $n(A\cup B)=n(A)+n(B)-n(A\cap B)$.

- Đặc biệt, nếu $A$ và $B$ không có phần tử chung, tức $A\cap B=\varnothing $, thì $n(A\cup B)=n(A)+n(B)$.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1.  Cho $A=\left\{ 2,\,4,\,7,\,8,\,9,\,12 \right\},\,B=\left\{ 2,\,8,\,9,\,12 \right\}$. Tìm $A\cap B,\,\,A\cup B,\,\,A\backslash B,\,\,B\backslash A$.

Lời giải

$A\cap B=\left\{ 2,\,8,\,9,\,12 \right\}$; $A\cup B=\left\{ 2,\,4,\,7,\,8,\,9,\,12 \right\}$; $A\backslash B=\left\{ 4,\,7 \right\}$; $B\backslash A=\varnothing $.

Câu 2.  Cho$A=\left\{ x\in \mathbb{Z}|\,{{x}^{2}}<4 \right\},\,B=\left\{ \left. x\in \mathbb{Z} \right|\,\left( 5x-3{{x}^{2}} \right)\left( {{x}^{2}}-2x-3 \right)=0 \right\}$.

Tìm $A\cap B,\,\,A\cup B,\,\,A\backslash B,\,\,B\backslash A$.

Lời giải

Ta có: $x\in \mathbb{Z},\,\,{{x}^{2}}<4\Leftrightarrow x\in \left\{ 0;\pm 1 \right\}\Rightarrow A=\left\{ 0;\pm 1 \right\}$.

$\left( 5x-3{{x}^{2}} \right)\left( {{x}^{2}}-2x-3 \right)=0\Leftrightarrow x\left( 5-3x \right)\left( x+1 \right)\left( x-3 \right)=0\Leftrightarrow x\in \left\{ -1,\,0,\,\frac{5}{3},\,3 \right\}\Rightarrow \,B=\left\{ -1,\,0,\,\frac{5}{3},\,3 \right\}$

Vậy $A\cap B=\left\{ 0;-1 \right\}$, $A\cup B=\left\{ -1,\,0,\,1,\,\frac{5}{3},\,3 \right\}$, $A\backslash B=\left\{ 1 \right\}$, $B\backslash A=\left\{ \,\frac{5}{3},\,3 \right\}$.

Câu 3.  Cho các tập hợp:$A=\{1;2;3;4\},B=\left\{ 2;4;6;8 \right\}$, $C=\{3;4;5;6\}$

Tìm: $A\cup B,~A\cup C,B\cup C,~A\cap B,~A\cap C,~B\cap C,~(A\cup B)\cap C,~A\cup (B\cup C).$.

Lời giải

Ta có: $A\cup B=\{\text{1};\text{ 2};\text{3};\text{ 4};\text{ 6};\text{8}\}~$

$A \cup C = \{ {\text{1}};{\text{ 2}};{\text{3}};{\text{ 4}};{\text{5}};{\text{ 6}}\}$

$B \cup C = \{ {\text{2}};{\text{3}};{\text{ 4}};{\text{5}};{\text{ 6}};{\text{8}}\}$

$A\cap B=\{\text{2};\text{ 4}\}$

$A \cap C = \{ {\text{3}};{\text{ 4}}\}$

$B \cap C = \{ {\text{4}};{\text{ 6}}\}$

$(A\cup B)\cap C=\{\text{3};\text{ 4};\text{ 6}\}$

$A \cup (B \cup C) = \{ {\text{1}};{\text{ 2}};{\text{3}};{\text{ 4}};{\text{ 6}}\}$

Câu 4.  Xác định các tập hợp sau đây:

a) ${B=(-\infty ; 1] \cup(-2 ; 2)}$;

b) ${C=(-1 ; 4] \cap(-3 ; 2)}$;

c) ${D=(-3 ; 2) \backslash(1 ; 4)}$;

d) ${E=C_{{R}}(-\infty ; 2)}$.

Lời giải

a) Để xác định tập hợp ${B}$, ta vẽ sơ đồ sau đây:


Từ sơ đồ, ta thấy ${B=(-\infty ; 2)}$.

b) Để xác định tập hợp ${C}$, ta vẽ sơ đồ sau đây:


Từ sơ đồ, ta thấy ${C=(-1 ; 2)}$.

c) Để xác định tập hợp ${D}$, ta vẽ sơ đồ sau đây:


Từ sơ đồ, ta thấy ${D=(-3 ; 1]}$.

d) Để xác định tập hợp ${E}$, ta vẽ sơ đồ sau đây:


Từ sơ đồ, ta thấy ${E=[2 ;+\infty)}$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Cho hai tập hợp $A=\left\{ 1;3;5;6 \right\}$và $B=\left\{ 0;3;4;6 \right\}$. Tập hợp $A\backslash B$ bằng tập nào sau đây.

A. $\left\{ 0;3;4;6 \right\}$.

B. $\left\{ 1;0;4;5 \right\}$.

C. $\left\{ 1;5 \right\}$.                 

D. $\left\{ 0;4 \right\}$.

Lời giải

Chọn C

Tập hợp $A\backslash B$ là tập gồm các phần tử thuộc $A$ nhưng không thuộc $B$. Suy ra $A\backslash B=\left\{ 1;5 \right\}$.

Câu 2. Cho hai tập hợp $A=\left\{ 0;1;2;3;4;5 \right\},B=\left\{ 2;4;6;7 \right\}$. Khi đó tập $A\cap B$ tập nào sau đây?

A. $\left\{ 2;4;6;7 \right\}.$

B. $\left\{ 2;4 \right\}.$

C. $\left\{ 2;4;6 \right\}.$

D. $\left\{ 0;1;3;5 \right\}.$

Lời giải

Chọn B

Ta tìm phần tử chung của cả hai tập hợp.

Câu 3. Cho hai tập hợp $X=\left\{ 1\,;\,2\,;\,4\,;\,7\,;\,9 \right\}$ và $X=\left\{ -1\,;\,0\,;\,7\,;\,10 \right\}$. Tập hợp $X\cup Y$ có bao nhiêu phần tử?

A. $9$.

B. $7$.

C. $8$.

D. $10$.

Lời giải

Chọn C

Ta có $X\cup Y=\left\{ -1\,;\,0\,;\,1\,;\,2\,;\,4\,;\,7\,;\,9\,;\,10 \right\}$. Do đó $X\cup Y$ có $8$ phần tử.

Câu 4. Cho tập $X=\left\{ 2;4;6;9 \right\},Y=\left\{ 1;2;3;4 \right\}$. Tập nào sau đây bằng tập $X\backslash Y$?

A. $\left\{ 1;2;3;5 \right\}$.

B. $\left\{ 1;3;6;9 \right\}$.

C. $\left\{ 6;9 \right\}$.

D. $\left\{ 1 \right\}$.

Lời giải

Vì $X\backslash Y$ là tập hợp các phần tử thuộc X mà không thuộc Y nên chọn C.

Đáp án C.

Câu 5. Cho tập hợp $A=\left\{ 1;2;3;4 \right\},B=\left\{ 0;2;4;6 \right\}$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. $A\cap B=\left\{ 2;4 \right\}$.

B. $A\cup B=\left\{ 0;1;2;3;4;5;6 \right\}$.

C. $A\subset B$.

D. $A\backslash B=\left\{ 0;6 \right\}$.

Lời giải

Đáp án A.

Ta thấy $A\cap B=\left\{ 2;4 \right\}$.

Câu 6. Ký hiệu H là tập hợp các học sinh của lớp 10A. T là tập hợp các học sinh nam, G là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10A. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $T\cup G=H$.

B. $T\cap G=\varnothing $.

C. $H\backslash T=G$.

D. $G\backslash T=\varnothing $.

Lời giải

Đáp án D.

Vì $G\backslash T=G$.

Câu 7. Cho$A=\left\{ 0;1;2;3;4 \right\},B=\left\{ 2;3;4;5;6 \right\}.$ Tập hợp $\left( A\backslash B \right)\cup \left( B\backslash A \right)$bằng?

A. $\left\{ 0;1;5;6 \right\}.$

B. $\left\{ 1;2 \right\}.$

C. $\left\{ 2;3;4 \right\}.$

D. $\left\{ 5;6 \right\}.$

Lời giải

Chọn A

$A=\left\{ 0;1;2;3;4 \right\},B=\left\{ 2;3;4;5;6 \right\}.$

$A\backslash B=\left\{ 0;1 \right\},\,\,B\backslash A=\left\{ 5;6 \right\}$$\Rightarrow \left( A\backslash B \right)\cup \left( B\backslash A \right)=\left\{ 0;1;5;6 \right\}$.

Câu 8. Cho hai tập hợp $A=\left[ -5;3 \right),B=\left( 1;+\infty  \right)$. Khi đó $A\cap B$ là tập nào sau đây?

A. $\left( 1;3 \right)$

B. $\left( 1;3 \right]$

C. $\left[ -5;+\infty  \right)$

D. $\left[ -5;1 \right]$

Lời giải


Ta có thể biểu diễn hai tập hợp AB, tập $A\cap B$ là phần không bị gạch ở cả AB nên $x\in \left( 1;3 \right)$.

Đáp án A.

Câu 9. Cho hai tập hợp $A=\left( 1;5 \right];B=\left( 2;7 \right]$. Tập hợp $A\backslash B$ là:

A. $\left( 1;2 \right]$

B. $\left( 2;5 \right)$

C. $\left( -1;7 \right]$

D. $\left( -1;2 \right)$

Lời giải

$A\backslash B=\left\{ x\in \mathbb{R}\backslash x\in A\text{ va }x\notin B \right\}\Rightarrow x\in \left( 1;2 \right]$.


Đáp án A.

Câu 10.           Cho $A=\left[ -4;7 \right]$, $B=\left( -\infty ;-2 \right)\cup \left( 3;+\infty  \right)$. Khi đó $A\cap B$:

A. $\left[ -4;-2 \right)\cup \left( 3;7 \right].$

B. $\left[ -4;-2 \right)\cup \left( 3;7 \right).$

C. $\left( -\infty ;2 \right]\cup \left( 3;+\infty  \right).$

D. $\left( -\infty ;-2 \right)\cup \left[ 3;+\infty  \right).$

Lời giải

Chọn A

$A=\left[ -4;7 \right]$, $B=\left( -\infty ;-2 \right)\cup \left( 3;+\infty  \right)$, suy ra $A\cap B=\left[ -4;\,-2 \right)\cup \left( 3;\,7 \right]$.

Câu 11.           Cho hai tập hợp $A=\left[ -2;7 \right),B=\left( 1;9 \right]$. Tìm $A\cup B$.

A. $\left( 1;7 \right)$

B. $\left[ -2;9 \right]$

C. $\left[ -2;1 \right)$

D. $\left( 7;9 \right]$

Lời giải

Đáp án B.


$\left[ -2;7 \right)\cup \left( 1;9 \right]=\left[ -2;9 \right]$

Câu 12.           Cho hai tập hợp $A=\left\{ x\in \mathbb{R}|-5\le x<1 \right\}$; $B=\left\{ x\in \mathbb{R}|-3<x\le 3 \right\}$. Tìm $A\cap B$.

A. $\left[ -5;3 \right]$

B. $\left( -3;1 \right)$

C. $\left( 1;3 \right]$

D. $\left[ -5;3 \right)$

Lời giải

Đáp án B.


$A=\left[ -5;1 \right),B=\left( -3;3 \right]\Rightarrow A\cap B=\left( -3;1 \right)$

Câu 13.           Cho tập hợp $A=\left[ m;m+2 \right],B\left[ -1;2 \right]$. Tìm điều kiện của m để $A\subset B$.

A. $m\le -1$ hoặc $m\ge 0$

B. $-1\le m\le 0$

C. $1\le m\le 2$

D. $m<1$ hoặc $m>2$

Lời giải


Để $A\subset B$ thì $-1\le m<m+2\le 2$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{1} m\ge -1 \\ m+2\le 2 \end{array} \right.$$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{1} m\ge -1 \\ m\le 0 \end{array} \right.$$\Leftrightarrow -1\le m\le 0$

Đáp án B.

Câu 14.           Cho hai tập hợp $A=\left[ -2;3 \right],B=\left( m;m+6 \right)$. Điều kiện để $A\subset B$ là:

A. $-3\le m\le -2$

B. $-3<m<-2$

C. $m<-3$

D. $m\ge -2$

Lời giải

Chọn B.


Điều kiện để $A\subset B$ là $m<-2<3<m+6$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{1} m<-2 m="">3 \end{array} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{1} m<-2 m="">-3 \end{array} \right.$

$\Leftrightarrow -3<m<-2$.

Câu 15.           Cho hai tập hợp $X=\left( 0;3 \right]$ và $Y=\left( a;4 \right)$. Tìm tất cả các giá trị của $a< 4$ để $X\cap Y\ne \varnothing $.

A. $\left[ \begin{gathered} a < 3 \hfill \\ a \geqslant 4 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

B. $a<3$

C. $a<0$

D. $a>3$

Lời giải


Ta tìm $a$ để $X\cap Y=\varnothing \Rightarrow \left\{ \begin{array}{1} a\ge 3 \\ a < 4 \end{array} \right.$$\Leftrightarrow 3\le a < 4 $. Suy ra $ X\cap Y\ne \varnothing$ khi $a<3 $

Đáp án B.

Câu 16.           Cho hai tập hợp $A=\left\{ x\in \mathbb{R}\backslash 1\le \left| x \right|\le 2 \right\};$ $B=\left( -\infty ;m-2 \right]\cup \left[ m;+\infty  \right)$. Tìm tất cả các giá trị của m để $A\subset B$.

A. $\left[ \begin{array}{1} m\ge 4 \\ m\le -2 \end{array} \right.$

B. $\left[ \begin{array}{1} m\ge 4 \\ m\le -2 \\ m=1 \end{array} \right.$

C. $\left[ \begin{gathered} m > 4 \hfill \\ m < - 2 \hfill \\ m = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

D. $-2<m<4$

Lời giải


Giải bất phương trình: $1\le \left| x \right|\le 2\Leftrightarrow x\in \left[ -2;-1 \right]\cup \left[ 1;2 \right]$

$\Rightarrow A=\left[ -2;-1 \right]\cup \left[ 1;2 \right]$

Để $A\subset B$ thì: $\left[ \begin{array}{1} m-2\ge 2 \\ m\le -2 \\ \left\{ \begin{array}{1} -1\le m-2 \\ m\le 1 \end{array} \right. \\ \end{array} \right.$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m\ge 4 \\ & m\le -2 \\ & m=1 \\ \end{align} \right.$

Đáp án B.

Câu 17.    Cho số thực $a<0$.Điều kiện cần và đủ để $\left( -\infty ;9a \right)\cap \left( \frac{4}{a};+\infty  \right)\ne \varnothing $ là:

A. $-\frac{2}{3}<a<0.$

B. $-\frac{2}{3}\le a<0.$

C. $-\frac{3}{4}<a<0.$

D. $-\frac{3}{4}\le a<0.$

Lời giải

Chọn A

$\left( -\infty ;9a \right)\cap \left( \frac{4}{a};+\infty  \right)\ne \varnothing \,\,\left( a<0 \right)\Leftrightarrow \,\,\frac{4}{a}<9a\,$$\Leftrightarrow \,\,\frac{4}{a}-9a\,\,<0\,$$\Leftrightarrow \frac{4-9a{}^\text{2}}{a}<0$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 4 - 9a^2 > 0 \hfill \\ a < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$\Leftrightarrow - \frac{2}{3} < a < 0 $

Câu 18.           Cho hai tập hợp $A=\left[ -3;-1 \right]\cup \left[ 2;4 \right]$, $B=\left( m-1;m+2 \right)$. Tìm m để $A\cap B\ne \varnothing $.

A. $\left| m \right|<5$ và $m\ne 0$

B. $\left| m \right|>5$

C. $1\le m\ \le 3$

D. $m>0$

Lời giải

Đáp án A.


Ta đi tìm $m$ để $A\cap B=\varnothing $

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} m + 2 \leqslant - 3 \hfill \\ m - 1 \geqslant 4 \hfill \\ \left\{ \begin{gathered} - 1 \leqslant m - 1 \hfill \\ m + 2 \leqslant 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{1} m\le -5 \\ m\ge 5 \\ m=0 \end{array} \right.$

Suy ra $ A \cap B \ne \emptyset \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} - 5 < m < 5 \hfill \\ m \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1.     Cho các tập hợp ${A=\{-3 ;-2 ;-1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3\} ; B=\{0 ; 1 ; 4 ; 5\} ; C=\{-4 ;-3 ; 1 ; 2 ; 5 ; 6\}}$. Khi đó:

a) ${A \cup B=\{-3 ;-2 ;-1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5\}}$;

b) $A\cap B=\{0\}$;

c) ${(A \cup B) \cap C=\{-3 ; 1 ; 2 ; 5\}}$;

d) ${A \cap B \cap C=\{1\}}$;

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng

a) ${A \cup B=\{-3 ;-2 ;-1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5\}}$.

b) ${A \cap B=\{0 ; 1\}}$.

c) ${(A \cup B) \cap C=\{-3 ; 1 ; 2 ; 5\}}$.

d) ${A \cap B \cap C=\{1\}}$.

Câu 2.     Xác định tính đúng, sai của các mệnh đề sau:

a) ${[-3 ; 5] \cap(2 ; 7)=(2 ; 5]}$;

b) $(-\infty ;0]\cup (-1;2)=(-\infty ;0)$;

c) $\mathbb{R}\backslash (-\infty ;3)=[4;+\infty )$;

d) ${(-3 ; 2) \backslash[1 ; 3)=(-3 ; 1)}$.

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng

 

a) Biểu diễn ${[-3 ; 5]}$ và ${(2 ; 7)}$ trên cùng một trục số bằng cách gạch bỏ phần không thuộc mỗi tập hợp đó. Phần không bị gạch là ${(2 ; 5]}$ nên ta có: ${[-3 ; 5] \cap(2 ; 7)=(2 ; 5]}$.


b) Biểu diễn ${(-\infty ; 0]}$ và ${(-1 ; 2)}$ trên cùng một trục số bằng cách tô đậm mỗi tập hợp đó. Phần tô đậm là ${(-\infty ; 2)}$ nên ta có: ${(-\infty ; 0] \cup(-1 ; 2)=(-\infty ; 2)}$.


c) Biểu diễn ${\mathbb{R}}$ và ${(-\infty ; 3)}$ trên cùng một trục số bằng cách tô đậm ${\mathbb{R}}$ và gạch bỏ ${(-\infty ; 3)}$. Phần tô đậm mà không bị gạch là ${[3 ;+\infty)}$ nên ta có: ${\mathbb{R} \backslash(-\infty ; 3)=[3 ;+\infty)}$.


d) Biểu diễn ${(-3 ; 2)}$ và ${[1 ; 3)}$ trên cùng một trục số bằng cách tô đậm ${(-3 ; 2)}$ và gạch bỏ ${[1 ; 3)}$. Phần tô đậm mà không bị gạch là ${(-3 ; 1)}$ nên ta có: ${(-3 ; 2) \backslash[1 ; 3)=(-3 ; 1)}$.


Câu 3.     Lớp 10C6 có 18 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá và 15 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ. Biết rằng có 10 học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ trên. Khi đó:

a) Có 8 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá và không tham gia câu lạc bộ bóng rổ?

b) Có 23 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên?

c) Biết lớp ${10 {C} 6}$ có 45 học sinh. Có 25 học sinh không tham gia câu lạc bộ bóng đá?

d) Biết lớp ${10 {C} 6}$ có 45 học sinh. Có 24 học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ?

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai

Kí hiệu:

${A}$ là tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá.

${B}$ là tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rồ.

${E}$ là tập hợp học sinh của lớp ${10 C 6}$.

Ta có thể biểu diễn ba tập hợp trên bằng biểu đồ Ven như hình sau:


Khi đó, ${A \cap B}$ là tập hợp học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ trên. Số phần tử của ${A}$ là 18 , số phần tử của ${B}$ là 15, số phần tử của tập hợp ${A \cap B}$ là 10 .

a) Tập hợp các học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá và không tham gia câu lạc bộ bóng rổ là tập hợp ${A \backslash B}$. Số phần tử của ${A \backslash B}$ chính là số phần tử của ${A}$ trừ đi số phần tử của ${A \cap B}$. Vậy số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá và không tham gia câu lạc bộ bóng rổ là ${18-10=8}$ (học sinh).

b) Tập hợp các học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên chính là tập hợp ${A \cup B}$. Do khi đếm số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá là 18 , số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ là 15 thì số

học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ là 10 được tính hai lần. Vậy số học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên là ${18+15-10=23}$ (học sinh).

c) Số phần tử của ${E}$ là 45 . Tập hợp các học sinh không tham gia câu lạc bộ bóng đá là phần bù của ${A}$ trong ${E}$. Vậy số học sinh không tham gia câu lạc bộ bóng đá là ${45-18=27}$ (học sinh).

d) Tập hợp các học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ là phần bù của ${A \cup B}$ trong ${E}$. Vậy số học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ là ${45-23=22}$ (học sinh).

 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho ${A=[2 m-1 ; 2 m+3)}$ và ${B=(-7 ; 2]}$ với ${m \in \mathbb{R}}$. Tìm ${m}$ để tập hợp ${A \cap B}$ chứa đúng một phần tử.

Trả lời: ${m=\frac{3}{2}}$

Lời giải

Để tập hợp ${A \cap B}$ chứa đúng một phần tử thì ${2 m-1=2}$ hay ${m=\frac{3}{2}}$.

Câu 2. Bạn An thống kê số ngày có mưa, có sương mù ở bản mình trong tháng 3 vào một thời điểm nhất định và được kết quả như sau: 14 ngày có mưa, 15 ngày có sương mù, trong đó 10 ngày có cả mưa và sương mù. Hỏi trong tháng 3 đó có bao nhiêu ngày không có mưa và không có sương mù?

Trả lời: $12$

Lời giải

Gọi ${A, B}$ lần lượt là tập hợp các ngày có mưa, có sương mù. Khi đó, ${A \cap B}$ là tập hợp các ngày có cả mưa và sương mù, ${A \cup B}$ là tập hợp các ngày hoặc có mưa hoặc có sương mù.

Ta có: ${n(A)=14, n(B)=15, n(A \cap B)=10}$.

Số ngày hoặc có mưa hoặc có sương mù là:

${n(A \cup B)=n(A)+n(B)-n(A \cap B)=14+15-10=19}$ (ngày).

Tháng 3 có 31 ngày nên số ngày không có mưa và không có sương mù trong tháng 3 đó là: ${31-19=12}$ (ngày).

Câu 3. Lớp 10A có 45 học sinh trong đó có 25 em học giỏi môn Toán, 23 em học giỏi môn Lý, 20 em học giỏi môn Hóa, 11 em học giỏi cả môn Toán và môn Lý, 8 em học giỏi cả môn Lý và môn Hóa, 9 em học giỏi cả môn Toán và môn Hóa. Hỏi lớp 10 A có bao nhiêu bạn học giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa? (biết rằng mỗi học sinh trong lớp học giỏi ít nhất một trong ba môn Toán, Lý, Hóa).

Trả lời: 5

Lời giải

Gọi ${T, L, H}$ lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán, Lý, Hóa.

Ta có: ${|T \cup L \cup H|=|T|+|L|+|H|-|T \cap L|-|L \cap H|-|H \cap T|+|T \cap L \cap H|}$ ${\Leftrightarrow 45=25+23+20-11-8-9+|T \cap L \cap H|}$

${\Leftrightarrow|T \cap L \cap H|=5}$.


Vậy có 5 học sinh giỏi cả 3 môn.

 

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết