PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 8. Bài 1. Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Thầy Yên Toán   Thứ Tư, 6 tháng 12, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 1. QUY TẮC CỘNG VÀ QUY TẮC NHÂN

1. Quy tắc cộng

Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo phương án $A$ hoặc phương án $B$. Phương án $A$ có $m$ cách thực hiện, phương án $B$ có $n$ cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của phương án $A$. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo $m+n$ cách.


2. Quy tắc nhân

Giả sử một công việc được chia thành hai công đoạn. Công đoạn thứ nhất có $m$ cách thực hiện và ứng với mỗi cách đó có $n$ cách thực hiện công đoạn thứ hai. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo $m.n$ cách.


BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Lớp ${10 {~A}}$ có $36$ học sinh, lớp ${10 {~B}}$ có $40$ học sinh. Có bao nhiêu cách cử một học sinh của lớp ${10 {~A}}$ hoặc của lớp ${10 {~B}}$ tham gia một công việc tình nguyện sắp diễn ra?

Giải

Công việc cử một học sinh có hai phương án thực hiện:

Phương án 1: Cử một học sinh của lớp ${10 {~A}}$, có $36$ cách thực hiện.

Phương án 2: Cử một học sinh của lớp ${10 {~B}}$, có $40$ cách thực hiện.

Ta thấy mỗi cách thực hiện của phương án này không trùng với bất kì cách nào của phương án kia. Do đó, theo quy tắc cộng, có ${36+40=76}$ cách cử một học sinh thuộc một trong hai lớp tham gia công việc tình nguyện.

Câu 2. Mỗi ngày có $6$ chuyến xe khách, $3$ chuyến tàu hoả và $4$ chuyến máy bay từ thành phố ${A}$ đến thành phố ${B}$. Mỗi ngày có bao nhiêu cách chọn chuyến để di chuyển từ thành phố ${A}$ đến thành phố ${B}$ bằng một trong ba loại phương tiện trên?

Giải

Việc di chuyển từ ${A}$ đến ${B}$ có ba phương án thực hiện.

Phương án 1: Di chuyển bằng xe khách, có $6$ cách chọn chuyến.

Phương án 2: Di chuyển bằng tàu hoả, có $3$ cách chọn chuyến.

Phương án 3: Di chuyển bằng máy bay, có $4$ cách chọn chuyến.

Áp dụng quy tắc cộng, ta có số cách chọn chuyến để di chuyển từ ${A}$ đến ${B}$ là $6+3+4=13$ (cách)

Câu 3. Có ba thị trấn ${A, B, C}$. Có $5$ con đường để đi từ ${A}$ đến ${B}$; có $3$ con đường để đi từ ${B}$ đến ${C}$. Có bao nhiêu cách chọn một con đường để đi từ ${A}$, qua ${B}$ rồi đến ${C}$ ?

Giải

Việc đi từ ${A}$, qua ${B}$ rồi đến ${C}$ gồm $2$ công đoạn:

Công đoạn thứ nhất: Đi từ ${A}$ đến ${B}$, có $5$ cách chọn đường đi.

Công đoạn thứ hai: Ứng với mỗi cách chọn đường đi từ ${A}$ đến ${B}$, có $3$ cách chọn đường đi từ ${B}$ tới ${C}$.

Theo quy tắc nhân, có ${5.3=15}$ cách chọn đường để đi từ ${A}$, qua ${B}$ rồi đến ${C}$.

Câu 4. Một đồng xu có hai mặt sấp và ngửa (kí hiệu ${S}$ và ${N}$). Tung đồng xu ba lần liên tiếp và ghi lại kết quả. Tìm số kết quả có thể xảy ra, theo hai cách sau đây:


a) Vẽ sơ đồ hình cây.

b) Sử dụng quy tắc nhân.

Giải

a) Vẽ sơ đồ hình cây như hình:


Từ sơ đồ này, ta thấy có $8$ kết quả có thể xảy ra.

b) Có thể coi việc tung đồng xu ba lần liên tiếp là một công việc gồm ba công đoạn, mỗi công đoạn tương ứng với một lần tung đồng xu. Mỗi lần tung có hai kết quả, là ${S}$ hoặc ${N}$. Do đó, theo quy tắc nhân, số kết quả của việc tung đồng xu ba lần liên tiếp là: $2.2.2=8$ (kết quả).

Câu 5. Từ năm chữ số ${0,1,2,3,4}$, có thể lập được bao nhiêu

a) Số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau?

b) Số tự nhiên chẵn có ba chữ số đôi một khác nhau?

Giải

Kí hiệu số cần lập là ${\overline{a b c}}$, với ${a, b, c}$ là ba chữ số đôi một khác nhau từ các chữ số đã cho.

a) Có $4$ cách lựa chọn chữ số ${a}$ từ bốn chữ số khác $0$ đã cho.

Ứng với mỗi cách chọn đó, có $4$ cách chọn chữ số ${b}$ từ bốn chữ số còn lại.

Ứng với mỗi cách chọn đó, có $3$ cách chọn chữ số ${c}$ từ ba chữ số còn lại.

Từ đó, áp dụng quy tắc nhân, có ${4 \cdot 4 \cdot 3=48}$ số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau lập được từ các chữ số đã cho.

b) Để số ${\overline{a b c}}$ là số chẵn, chữ số ${c}$ phải là chữ số chẵn. Ta xét hai trường hợp sau đây.

- Trường hợp 1: ${c=0}$. Khi đó, có $4$ cách chọn chữ số ${a}$ từ bốn chữ số còn lại, và ứng với mỗi cách chọn đó, có $3$ cách chọn chữ số ${b}$ từ ba chữ số còn lại. Do đó, theo quy tắc nhân, trường hợp này có ${4 \cdot 3=12}$ số thoả mãn yêu cầu.

- Trường hợp 2: ${c=2}$ hoặc ${c=4}$. Khi đó, có hai cách chọn chữ số ${c}$ từ hai chữ số $2$ hoặc $4$. Ứng với mỗi cách chọn đó, có $3$ cách chọn chữ số ${a}$ từ ba chữ số khác $0$ còn lại, và ứng với mỗi cách chọn đó, có $3$ cách chọn chữ số ${b}$ từ các chữ số còn lại. Do đó, theo quy tắc nhân, trường hợp này có ${2.3 .3=18}$ số thoả mãn yêu cầu.

Trong hai trường hợp trên, mỗi số lập được theo trường hợp này đều khác với các số lập được của trường hợp kia. Theo quy tắc cộng, có ${12+18=30}$ số tự nhiên chẵn có ba chữ số đôi một khác nhau lập được từ các chữ số đã cho.

Câu 6. Một cửa hàng có $10$ bó hoa ly, $14$ bó hoa huệ, $6$ bó hoa lan. Một bạn muốn mua một bó hoa tại cửa hàng này. Hỏi bạn đó có bao nhiêu sự lựa chọn?

Lời giải.

Bạn đó mua hoa ly có: $10$ sự lựa chọn.

Bạn đó mua hoa huệ có: $14$ sự lựa chọn.

Bạn đó mua hoa lan có: $6$ sự lựa chọn.

Vậy bạn đó có tất cả: $10+14+6=30$ sự lựa chọn để mua một bó hoa.

Câu 7. Cho các số tự nhiên: $1,\text{ }2,\text{ }3,\text{ }4,\text{ }5,\text{ }6,\text{ }7,\text{ }8,\text{ }9.$

a) Hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên có $5$ chữ số?

b) Hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên có $5$ chữ số khác nhau?

c) Hỏi lập được bao nhiêu số chẵn có $5$ chữ số khác nhau?

Lời giải.

a) Gọi số tự nhiên cần lập là $\overline{abcde},(a\ne 0)$.

$a$ có $9$ cách chọn.

$b$ có $9$ cách chọn.

$c$ có $9$ cách chọn.

$d$ có $9$ cách chọn.

$e$ có $9$ cách chọn.

Số các số tự nhiên có $5$ chữ số được thành lập từ các số trên là $9.9.9.9.9={{9}^{5}}$ cách.

b) Gọi số tự nhiên cần lập là $\overline{abcde},(a\ne 0)$.

$a$ có $9$ cách chọn.

$b$ có $8$ cách chọn.

$c$ có $7$ cách chọn.

$d$ có $6$ cách chọn.

$e$ có $9$ cách chọn.

Số các số tự nhiên có $5$ chữ số được thành lập từ các số trên là $9.8.7.6.5=15120$ cách.

c) Gọi số tự nhiên cần lập là $\overline{abcde},(a\ne 0)$.

$e$ có $4$ cách chọn.

$d$ có $8$ cách chọn.

$c$ có $7$ cách chọn.

$b$ có $6$ cách chọn.

$a$ có $5$ cách chọn.

Số các số tự nhiên chẵn có $5$ chữ số khác nhau là $4.8.7.6.5=6720$ cách.

Câu 8. Cho các số tự nhiên sau: $1,\text{ }2,\text{ }5,\text{ }6,\text{ }7,\text{ }9$.

a) Hỏi lập được bao số lẻ có $3$ chữ số khác nhau?

b) Hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên có $3$ chữ số khác nhau chia hết cho $5$?

c) Hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên có $3$ chữ số mà có mặt chữ số $2$?

Lời giải.

a) Gọi số cần lập là $\overline{abc},(a\ne 0)$.

Vì số cần lập là số lẻ nên $c$ có thể là $1;5;7;9\Rightarrow c$ có $4$ cách chọn.

Vì khác $a;\text{ }b;\text{ }c$ nhau nên $b$ có $5$ cách chọn và $a$ có $4$ cách chọn.

Vậy số số lẻ có $3$ chữ số khác nhau được thành lập từ các số trên là $4.5.4=80$ số.

b) Gọi số cần lập là $\overline{abc},(a\ne 0)$.

Vì số cần lập là số chia hết cho $5$ nên $c$ có thể là có $1$ cách chọn.

Vì $a;\text{ }b;\text{ }c$ khác nhau nên $b$ có $5$ cách chọn và $a$ có $4$ cách chọn.

Vậy số các số có $3$ chữ số khác nhau được thành lập từ các số trên là $5.4=20$ số.

c) Các số tự nhiên có $3$ chữ số mà có mặt chữ số $2$

TH1: Các số tự nhiên có $3$ chữ số chỉ có mặt $1$ chữ số $2$

­ Số $2$: có $3$ vị trí đặt, $5$ số còn lại mỗi số có $2$ vị trí đặt

­ Có $3.5.5$ số có $3$ chữ số có mặt $1$ chữ số $2$

TH2: Các số tự nhiên có $3$ chữ số chỉ có mặt $2$ chữ số $2$

­ Số $2$: có $3$ vị trí đặt, $5$ số còn lại mỗi số có $1$ vị trí đặt

­ Có $3.5$ số có 3 chữ số có mặt $2$ chữ số $2$

TH3: Các số tự nhiên có $3$ chữ số chỉ có mặt $3$ chữ số $2$, suy ra có $1$ số: $222$. Vậy số số tự nhiên có $3$ chữ số mà có mặt chữ số $2$ thành lập từ các số đã cho là: $3.5.5+3.5+1=91$ số.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Trên bàn có $8$ cây bút chì khác nhau, $6$ cây bút bi khác nhau và $10$ cuốn tập khác nhau. Một học sinh muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc một cây bút chì hoặc một cây bút bi hoặc một cuốn tập thì số cách chọn khác nhau là:

A. $480.$

B. $24.$

C. $48.$

D. $60.$

Lời giải.

Chọn B

Nếu chọn một cây bút chì thì sẽ có $8$ cách.

Nếu chọn một cây bút bi thì sẽ có $6$ cách.

Nếu chọn một cuốn tập thì sẽ có $10$ cách.

Theo quy tắc cộng, ta có $8+6+10=24$ cách chọn.

Câu 2. Trong một hộp chứa sáu quả cầu trắng được đánh số từ $1$ đến $6$ và ba quả cầu đen được đánh số $7,\text{ }8,\text{ }9.$ Có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy?

A. $27.$

B. $9.$

C. $6.$

D. $3.$

Lời giải.

Chọn B

Vì các quả cầu trắng hoặc đen đều được đánh số phân biệt nên mỗi lần lấy ra một quả cầu bất kì là một lần chọn.

Nếu chọn một quả trắng có $6$ cách.

Nếu chọn một quả đen có $3$ cách.

Theo quy tắc cộng, ta có $6+3=9$ cách chọn.

Câu 3. Giả sử từ tỉnh $A$ đến tỉnh $B$ có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy bay. Mỗi ngày có $10$ chuyến ô tô, $5$ chuyến tàu hỏa, $3$ chuyến tàu thủy và $2$ chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh $A$ đến tỉnh $B$?

A. $20.$

B. $300.$

C. $18.$

D. $15.$

Lời giải.

Chọn A

Nếu đi bằng ô tô có $10$ cách.

Nếu đi bằng tàu hỏa có $5$ cách.

Nếu đi bằng tàu thủy có $3$ cách.

ếu đi bằng máy bay có $2$ cách.

Theo quy tắc cộng, ta có $10+5+3+2=20$ cách chọn.

Câu 4. Có $3$ kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và $4$ kiểu dây (kim loại, da, vải và nhựa). Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?

A. $4$.

B. $7$.

C. $12$.

D. $16$.

Lời giải.

Chọn C

Để chọn một chiếc đồng hồ, ta có:

Có $3$ cách chọn mặt.

Có $4$ cách chọn dây.

Vậy theo quy tắc nhân ta có $3\times 4=12$ cách.

Câu 5. Một người có $4$ cái quần, $6$ cái áo, $3$ chiếc cà vạt. Để chọn mỗi thứ một món thì có bao nhiêu cách chọn bộ “quần-áo-cà vạt” khác nhau?

A. $13$.

B. $72$.

C. $12$.

D. $30$.

Lời giải.

Chọn B

Để chọn một bộ “quần-áo-cà vạt”, ta có:

Có $4$ cách chọn quần.

Có $6$ cách chọn áo.

Có $3$ cách chọn cà vạt.

Vậy theo quy tắc nhân ta có $4\times 6\times 3=72$ cách.

Câu 6. Một bó hoa có $5$ hoa hồng trắng, $6$ hoa hồng đỏ và $7$ hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu.

A. $240.$

B. $210.$

C. $18.$

D. $120.$

Lời giải.

Chọn B

Để chọn ba bông hoa có đủ cả ba màu (nghĩa là chọn một bông hoa hồng trắng- một bông hoa hồng đỏ- hoa hồng vàng), ta có:

Có $5$ cách chọn hoa hồng trắng.

Có $6$ cách chọn hoa hồng đỏ.

Có $7$ cách chọn hoa hồng vàng.

Vậy theo quy tắc nhân ta có $5\times 6\times 7=210$ cách.

Câu 7. Trong một trường THPT, khối $11$ có $280$ học sinh nam và $325$ học sinh nữ. Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?

A. $910000.$

B. $91000.$

C. $910.$

D. $625.$

Lời giải.

Chọn B

Để chọn một nam và một nữ đi dự trại hè, ta có:

Có $280$ cách chọn học sinh nam.

Có $325$ cách chọn học sinh nữ.

Vậy theo quy tắc nhân ta có $280\times 325=91000$ cách.

Câu 8. Cho các số $1,5,6,7$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có $4$ chữ số với các chữ số khác nhau:

A. $12$.

B. $24$.

C. $64$.

D. $256$.

Lời giải

Chọn B

Gọi số tự nhiên có $4$ chữ số cần tìm là: $\overline{abcd},\text{ }a\ne 0$, khi đó:

$a$ có $4$ cách chọn

$b$ có $3$ cách chọn

$c$ có $2$ cách chọn

$d$ có $1$ cách chọn

Vậy có: $4.3.2.1=24$ số.

Câu 9. Từ các chữ số $1,\text{ }5,\text{ }6,\text{ }7$ có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có $4$ chữ số (không nhất thiết phải khác nhau)?

A. $324.$

B. $256.$

C. $248.$

D. $124.$

Lời giải.

Chọn B

Gọi số cần tìm có dạng $\overline{abcd}$ với $\left( a,b,c,d \right)\in A=\left\{ 1,\text{ }5,\text{ }6,\text{ }7 \right\}.$

Vì số cần tìm có $4$ chữ số không nhất thiết khác nhau nên:

$a$ được chọn từ tập $A$ (có $4$ phần tử) nên có $4$ cách chọn.

$b$ được chọn từ tập $A$ (có $4$ phần tử) nên có $4$ cách chọn.

$c$ được chọn từ tập $A$ (có $4$ phần tử) nên có $4$ cách chọn.

$d$ được chọn từ tập $A$ (có $4$ phần tử) nên có $4$ cách chọn.

Như vậy, ta có $4\times 4\times 4\times 4=256$ số cần tìm.

Câu 10. Từ các chữ số $0,\text{ }1,\text{ }2,\text{ }3,\text{ }4,\text{ }5$ có thể lập được bao nhiêu số lẻ gồm $4$ chữ số khác nhau?

A. $154.$

B. $145.$

C. $144.$

D. $155.$

Lời giải.

Chọn C

Gọi số cần tìm có dạng $\overline{abcd}$ với $\left( a,b,c,d \right)\in A=\left\{ 0,1,2,3,4,5 \right\}.$

Vì $\overline{abcd}$ là số lẻ $\Rightarrow \,\,d=\left\{ 1,3,5 \right\}\Rightarrow \,\,d:$ có $3$ cách chọn.

Khi đó $a:$ có $4$ cách chọn (khác $0$ và $d$), $b:$ có $4$ cách chọn và $c:$ có $3$ cách chọn.

Vậy có tất cả $3\times 4\times 4\times 3=144$ số cần tìm.

Câu 11. Từ các chữ số $0,\text{ }1,\text{ }2,\text{ }3,\text{ }4,\text{ }5$ có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm $4$ chữ số khác nhau?

A. $156.$

B. $144.$

C. $96.$

D. $134.$

Lời giải.

Chọn A

Gọi số cần tìm có dạng $\overline{abcd}$ với $\left( a,b,c,d \right)\in A=\left\{ 0,1,2,3,4,5 \right\}.$

Vì $\overline{abcd}$ là số chẵn $\Rightarrow \,\,d=\left\{ 0,2,4 \right\}.$

TH1. Nếu $d=0,$ số cần tìm là $\overline{abc0}.$ Khi đó:

$a$ được chọn từ tập $A\text{ }\!\!\backslash\!\!\text{ }\left\{ 0 \right\}$ nên có $5$ cách chọn.

$b$ được chọn từ tập $A\text{ }\!\!\backslash\!\!\text{ }\left\{ 0,\,\,a \right\}$ nên có $4$ cách chọn.

$c$ được chọn từ tập $A\text{ }\!\!\backslash\!\!\text{ }\left\{ 0,\,\,a,\,\,b \right\}$ nên có $3$ cách chọn.

Như vậy, ta có $5\times 4\times 3=60$ số có dạng $\overline{abc0}.$

TH2. Nếu $d=\left\{ 2,4 \right\}\Rightarrow \,\,d:$ có $2$ cách chọn.

Khi đó $a:$ có $4$ cách chọn (khác $0$ và $d$), $b:$ có $4$ cách chọn và $c:$ có $3$ cách chọn.

Như vậy, ta có $2\times 4\times 4\times 3=96$ số cần tìm như trên.

Vậy có tất cả $60+96=156$ số cần tìm.

Câu 12. Có $3$ nam và $3$ nữ cần xếp ngồi vào một hàng ghế. Hỏi có mấy cách xếp sao cho nam, nữ ngồi xen kẽ?

A. $72$

B. $74$

C. $76$

D. $78$

Lời giải

Chọn A

Có $6$ cách chọn một người tuỳ ý ngồi vào chỗ thứ nhất. Tiếp đến, có $3$ cách chọn một người khác phái ngồi vào chỗ thứ $2$. Lại có $2$ cách chọn một người khác phái ngồi vào chỗ thứ $3$, có $2$ cách chọn vào chỗ thứ $4$, có $1$ cách chọn vào chỗ thứ $5$, có $1$ cách chọn vào chỗ thứ $6$.

Vậy có: $6.3.2.2.1.1=72$ cách.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Cho các chữ số ${0,1,2,3,4,5,6,7,8}$.

a) Có $24$ số có ba chữ số khác nhau, được tạo thành từ các chữ số $1;2;3;4$

b) Có $40$ số lẻ có ba chữ số khác nhau, được tạo thành từ các chữ số $0;1;2;3;4;5$

c) Có $144$ số tự nhiên cần lập chia hết cho $5$, từ các chữ số ${0,1,2,3,4,5,6,7,8}$

d) Có $1170$ số chẵn gồm bốn chữ số được lập từ các chữ số ${0,1,2,3,4,5,6}$

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

a) Số cách chọn chữ số hàng trăm là $4$ cách.

Số cách chọn chữ số hàng chục là $3$ cách.

Số cách chọn chữ số hàng đơn vị là $2$ cách.

Áp dụng quy tắc nhân, ta có số các số có ba chữ số khác nhau được tạo thành là: $4\cdot 3\cdot 2=24$ (số)

b) Chữ số hàng đơn vị có $3$ cách chọn.

Chữ số hàng trăm có $4$ cách chọn.

Chữ số hàng chục có $4$ cách chọn.

Áp dụng quy tắc nhân, ta có số các số lẻ có ba chữ số khác nhau được tạo thành là: $3\cdot 4\cdot 4=48$ (số)

c) Gọi ${\overline{a b c}}$ là số tự nhiên cần lập. Vì ${\overline{a b c} \vdots 5}$ nên có $2$ cách chọn ${c}$ (0 và 5).

Chọn ${a}$ có $8$ cách ${(1,2,3,4,5,6,7,8)}$.

Chọn ${b}$ có $9$ cách ${(0,1,2,3,4,5,6,7,8)}$.

Vậy có thể lập được ${2 \cdot 8 \cdot 9=144}$ số thoả mãn đề bài.

d) Gọi ${\overline{a b c d}}$ là số thoả mãn điều kiện đề bài.

Chọn ${d}$ có $4$ cách ${(0,2,4,6)}$.

Chọn ${a}$ có $6$ cách ${(1,2,3,4,5,6)}$.

Chọn ${b}$ có $7$ cách ${(0,1,2,3,4,5,6)}$.

Chọn ${c}$ có $7$ cách ${(0,1,2,3,4,5,6)}$.

Vậy có thể lập được ${4 \cdot 6 \cdot 7 \cdot 7=1176}$ số thoả mãn đề bài.

Câu 2. Có $3$ học sinh nữ và $4$ học sinh nam cùng xếp theo một hàng ngang.

a) Có $5040$ cách xếp hàng tùy ý $7$ học sinh

b) Có $208$ cách xếp hàng để học sinh cùng giới đứng cạnh nhau

c) Có $144$ cách xếp hàng để học sinh nam và nữ xếp xen kẽ.

d) Có $700$ cách xếp hàng để học sinh nữ đứng cạnh nhau.

Lời giải

a) Đúng

b)  Sai

c) Đúng

d) Sai

a) Xếp một học sinh vào vị trí thứ nhất: có $7$ cách.

Xếp một học sinh vào vị trí thứ hai: có $6$ cách.

Các vị trí tiếp theo lần lượt có số cách tương ứng là ${5,4,3,2,1}$ (cách).

Vậy số cách xếp hàng tùy ý $7$ học sinh trên là: ${7 \times 6 \times 5 \times 4 \times 3 \times 2 \times 1=5040}$.

b) Xếp các em nữ trong một hàng $3$ người, ta có: ${3 \times 2 \times 1=6}$ (cách).

Xếp các em nam trong một hàng $4$ người, ta có: ${4 \times 3 \times 2 \times 1=24}$ (cách).

Số cách hoán đổi vị trí của hai nhóm trên là $2$.

Vậy số cách xếp học sinh thỏa mãn là: ${6 \times 24 \times 2=288}$ (cách).

c) Hàng được xếp phải thỏa mãn: Nam-Nữ-Nam-Nữ-Nam-Nữ-Nam.

Chọn một nam sinh cho vị trí thứ nhất: có $4$ cách.

Chọn một nữ sinh cho vị trí thứ hai: có $3$ cách.

Số cách chọn học sinh cho các vị trí tiếp theo lần lượt là : ${3,2,2,1}$.

Vậy số cách xếp thỏa mãn là: ${4 \times 3 \times 3 \times 2 \times 2 \times 1=144}$ (cách).

d) Gọi ${X}$ là nhóm gồm $3$ học sinh nữ.

Số cách xếp $3$ học sinh trong ${X}$ là: ${3 \times 2 \times 1=6}$ (cách).

Lúc này ta có $5$ phần tử để đưa vào hàng gồm có ${X}$ cùng với $4$ nam sinh (${X}$ được tính là $1$ phần tử).

Chọn $1$ phần tử cho vị trí thứ nhất: có $5$ (cách).

Số cách chọn phần tử cho các vị trí tiếp theo lần lượt là ${4,3,2,1}$.

Vậy số cách xếp hàng thỏa mãn là: ${6 \times 5 \times 4 \times 3 \times 2 \times 1=720}$ (cách).

Câu 3. Một túi có $20$ viên bi khác nhau trong đó có $7$ bi đỏ, $8$ bi xanh và $5$ bi vàng.

a) Số cách chọn ba bi khác màu là $280$ (cách).

b) Số cách chọn hai viên khác màu bi đỏ và bi xanh là $56$ (cách).

c) Số cách chọn hai viên khác màu bi đỏ và bi vàng là $40$ (cách).

d) Số cách chọn hai bi khác màu là $96$ (cách).

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

a) Việc chọn ba viên bi khác màu phải tiến hành ba giai đoạn liên tiếp:

Giai đoạn 1: Chọn một viên bi đỏ: có $7$ cách.

Giai đoạn 2: Chọn một viên bi xanh: có $8$ cách.

Giai đoạn 3: Chọn một viên bi vàng: có $5$ cách.

Số cách chọn ba bi khác màu là ${7 \times 8 \times 5=280}$ (cách).

b) Trường hợp 1: Hai viên khác màu là bi đỏ và bi xanh.

Giai đoạn 1: Chọn một viên bi đỏ: có $7$ cách.

Giai đoạn 2: Chọn một viên bi xanh: có $8$ cách.

Số cách chọn trường hợp này là ${7 \times 8=56}$ (cách).

Trường hợp 2: Hai viên khác màu là bi đỏ và bi vàng.

Tương tự trường hợp 1, ta có: ${7 \times 5=35}$ (cách).

Trường hợp 3: Hai viên khác màu là bi xanh và bi vàng.

Tương tự trường hợp 1, ta có: ${8 \times 5=40}$ (cách).

Vậy số cách chọn hai bi khác màu là: ${56+35+40=131}$ (cách).

Câu 4. Trên giá sách có $5$ quyển sách Tiếng Anh khác nhau, $6$ quyển sách Toán khác nhau và $8$ quyển sách Tiếng Việt khác nhau.

a) Số cách chọn ra một quyển sách từ số sách đã cho là: $19$ (cách).

b) Số cách chọn ba quyển sách khác môn là: $240$ (cách).

c) Số cách chọn hai quyển gồm Tiếng Anh và Toán là: $11$ (cách).

d) Số cách chọn hai quyển sách khác môn là: $118$ (cách).

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Số cách chọn ra một quyển sách từ số sách đã cho: ${5+6+8=19}$ (cách).

b) Giai đoạn 1: Chọn một quyển sách Tiếng Anh: có $5$ (cách).

Giai đoạn 2: Chọn một quyển sách Toán: có $6$ (cách).

Giai đoạn 3: Chọn một quyển sách Tiếng Việt: có $8$ (cách).

Số cách chọn ba quyển sách khác môn là: ${5 \times 6 \times 8=240}$ (cách).

c) Trường hợp 1: Chọn được hai quyển gồm Tiếng Anh và Toán.

Số cách chọn là ${5 \times 6=30}$ (cách).

Trường hợp 2: Chọn được hai quyển gồm Tiếng Anh và Tiếng Việt.

Số cách chọn là ${5 \times 8=40}$ (cách).

Trường hợp 3: Chọn được hai quyển gồm Toán và Tiếng Việt.

Số cách chọn là ${6 \times 8=48}$ (cách).

Số cách chọn hai quyển sách khác môn là: ${30+40+48=118}$ (cách).

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Có bao nhiêu số chẵn gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số ${0,1,2,3,4,5,6}$?

Trả lời: $420$

Lời giải

Trường hợp 1: ${d=0}$. Chọn ${d}$ có $1$ cách.

Chọn ${a}$ có $6$ cách (khác $d$).

Chọn ${b}$ có $5$ cách (khác ${a, d)}$.

Chọn ${c}$ có $4$ cách (khác ${a, b, d}$).

Vậy trường hợp 1 có ${1.6 \cdot 5 \cdot 4=120}$ số thoả mãn đề bài.

Trường hợp 2: ${d \neq 0}$. Chọn ${d}$ có $3$ cách ${(2,4,6)}$.

Chọn ${a}$ có $5$ cách (khác 0 và ${d}$ ).

Chọn ${b}$ có $5$ cách (khác ${a, d)}$.

Chọn ${c}$ có $4$ cách (khác ${a, b, d}$ ).

Vậy trường hợp 2 có ${3 \cdot 5 \cdot 5 \cdot 4=300}$ số thoả mãn đề bài.

Như vậy có ${120+300=420}$ số thoả mãn đề bài.

Câu 2. Một người gieo đồng xu hai mặt, sau mỗi lần gieo thì kết quả nhận được luôn là sấp hoặc ngửa. Hỏi nếu người đó gieo $10$ lần thì có bao nhiêu khả năng xảy ra?

Trả lời: $1024$

Lời giải

Với mỗi đồng xu được gieo, ta có $2$ khả năng có thể xảy ra (sấp hoặc ngửa). Áp dụng quy tắc nhân, ta có số khả năng xảy ra khi gieo một đồng xu hai mặt $10$ lần là ${2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2=1024}$ (khả năng).

Câu 3. Từ các chữ số ${0,1,2,3,4,5}$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số phân biệt và chia hết cho $5$?

Trả lời: $108$

Lời giải

Gọi số tự nhiên cần tìm: ${\overline{a b c d}}$.

Trường hợp 1: ${d=0}$, có $1$ cách chọn ${d}$.

Chọn ${a}$ khác $0$: có $5$ cách. Mỗi chữ số ${b, c}$ lần lượt có $4, 3$ cách chọn.

Vậy số các số tự nhiên trong trường hợp này là ${1.5 .4 .3=60}$ (số).

Trường hợp 2: ${d=5}$, có $1$ cách chọn ${d}$.

Chọn ${a}$ khác ${d}$ và khác $0$: có $4$ cách. Mỗi chữ số ${b, c}$ lần lượt có $4, 3$ cách chọn. Vậy số các số tự nhiên trong trường hợp này là ${1.4 .4 .3=48}$ (số). Số các số tự nhiên thỏa mãn đề bài: ${60+48=108}$ (số).

Câu 4. Cho hai đường thẳng song song $d,d'$. Trên ${d}$ lấy $10$ điểm phân biệt, trên $d'$ lấy $15$ điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà đỉnh của nó được chọn từ $25$ đỉnh nói trên?

Trả lời: $1725$

Lời giải

Cách 1:

TH1: Lấy $2$ điểm thuộc $d$, $1$ điểm thuộc $d'$:

Lấy điểm thứ nhất thuộc ${d}$ có $10$ cách, lấy điểm thứ hai thuộc ${d}$ có $9$ cách, lấy một điểm thuộc $d'$ có $15$ cách.

Vì sự thay đổi các đỉnh trong tam giác không tạo thành một tam giác mới nên hai đỉnh lấy trên ${d}$ nếu đổi thứ tự lấy không tạo thành tam giác mới.

Do đó có ${\dfrac{10 \times 9}{2} \times 15=675}$ tam giác.

TH2: Lấy $2$ điểm thuộc $d'$, $1$ điểm thuộc ${d}$:

Tương tự có ${\dfrac{15 \times 14}{2} \times 10=1050}$ tam giác.

Vậy có ${675+1050=1725}$ tam giác.

Cách 2:

Để tạo một tam giác ta cần có $2$ điểm thuộc đường thẳng này và một điểm thuộc đường thẳng kia và ngược lại, có $2$ trường hợp xảy ra:

TH1: Lấy $2$ điểm thuộc ${d}$ có ${C_{10}^2}$ cách,

Lấy $1$ điểm thuộc $d'$ có ${C_{15}^1}$ cách.

Số tam giác tạo thành là ${C_{10}^2 \cdot C_{15}^1}$ tam giác.

TH2: Lấy $1$ điểm thuộc ${d}$ có ${C_{10}^1}$ cách,

Lấy $2$ điểm thuộc $d'$ có ${C_{15}^2}$ cách.

Số tam giác tạo thành là ${C_{10}^1 \cdot C_{15}^2}$ tam giác.

Vậy số tam giác tạo thành là ${C_{10}^2 \cdot C_{15}^1+C_{10}^1 \cdot C_{15}^2=1725}$ tam giác.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết