PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] TOÁN 10. Chương 3. Bài 1. Hàm số và đồ thị

Thầy Yên Toán   Thứ Ba, 28 tháng 11, 2023
LƯỢT XEM

BÀI 1. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

1. Hàm số. Tập xác định và tập giá trị của hàm số

Giả sử $x$ và $y$ là hai đại lượng biến thiên và $x$ nhận giá trị thuộc tập số $D$.

Nếu với mỗi giá trị $x$ thuộc $D$, ta xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng $y$ thuộc tập hợp số thực $\mathbb{R}$ thì ta có một hàm số.

Ta gọi $x$ là biến số và $y$ là hàm số của $x$.

Tập hợp $D$ được gọi là tập xác định của hàm số.

Tập hợp $T$ gồm tất cả các giá trị $y$ (tương ứng với $x$ thuộc $D$) gọi là tập giá trị của hàm số.

Ta thường dùng kí hiệu $f\left( x \right)$ để chỉ giá trị $y$ tương ứng với $x$, nên hàm số còn được viết là $y=f\left( x \right)$.

Một hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng biểu đồ hoặc bằng công thức.

Chú ý:

a) Khi một hàm số được cho bằng công thức mà không chỉ rõ tập xác định thì ta quy ước: Tập xác định của hàm số $y=f\left( x \right)$ là tập hợp tất cả các số thực $x$ sao cho biểu thức $f\left( x \right)$ có nghĩa.

b) Một hàm số có thể được cho bởi hai hay nhiều công thức. Chẳng hạn, xét hàm số:

$f\left( x \right)=\left\{ \begin{align} & -3x+5\,\,\,\text{khi}\,\,x\le 1 \\ & 2{{x}^{2}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\text{khi}\,\,x>1 \\ \end{align} \right.$

Nghĩa là với $x\le 1$ thì $f\left( x \right)=-3x+5$; với $x>1$ thì $f\left( x \right)=2{{x}^{2}}$.

Nhận xét:

$\frac{1}{A}$ xác định $\Leftrightarrow A\ne 0$                                    

$\sqrt{A}$ xác định $\Leftrightarrow A\ge 0$

$\frac{1}{\sqrt{A}}$ xác định $\Leftrightarrow A>0$                            

$\frac{1}{A\sqrt{B}}$ xác định $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & A\ne 0 \\ & B>0 \\ \end{align} \right.$

Chú ý:

a) Nếu hàm số có nhiều điều kiện thì ta lấy phần giao các điều kiện đó.

b) Nếu hàm số cho bởi nhiều công thức trong từng miền khác nhau, ta tìm điều kiện xác định trong từng miền và lấy phần hợp của các điều kiện đó.

Một số công thức cần biết:

$\sqrt{A}=B\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & B\ge 0 \\  & A={{B}^{2}} \\ \end{align} \right.$           

$\sqrt{A}=\sqrt{B}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & B\ge 0 \\  & A=B \\ \end{align} \right.$

$\left| A \right| = B \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}B \geqslant 0 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} A = B \hfill \\ A = - B \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$\left| A \right|=\left| B \right|\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & A=B \\  & A=-B \\ \end{align} \right.$

${{A}^{2}}>B\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & A>\sqrt{B} \\  & A<-\sqrt{B} \\ \end{align} \right.$  với $B\ge 0$                     

${{A}^{2}}<B\Leftrightarrow -\sqrt{B}<A<\sqrt{B}$ với $B\ge 0$

$\sqrt A < B \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}A \geqslant 0 \hfill \\B \geqslant 0 \hfill \\ A < {B^2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$\sqrt A > B \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}B < 0 \hfill \\ A \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \left\{ \begin{gathered} B \geqslant 0 \hfill \\ A > {B^2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$\sqrt{A}>\sqrt{B}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & B\ge 0 \\  & A>B \\ \end{align} \right.$           

$\left| A \right|<B\Leftrightarrow -B<A<B$          

$\left| A \right|>B\Leftrightarrow \left[ \begin{align}& A>B \\  & A<-B \\ \end{align} \right.$                       

$\left| A \right|>\left| B \right|\Leftrightarrow {{A}^{2}}>{{B}^{2}}\Leftrightarrow \left( A+B \right)\left( A-B \right)>0$

2. Đồ thị hàm số

Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có tập xác định $D$.

Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, đồ thị $\left( C \right)$ của hàm số là tập hợp tất cả các điểm $M\left( x;y \right)$ với $x\in D$ và $y=f\left( x \right)$. Vậy $\left( C \right)=\left\{ M\left( x;f\left( x \right) \right)|x\in D \right\}$.


Chú ý:

Điểm $M\left( {{x}_{M}};{{y}_{M}} \right)$ thuộc đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ khi và chỉ khi ${{x}_{M}}\in D$ và ${{y}_{M}}=f\left( {{x}_{M}} \right)$.

3. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến

Với hàm số $y=f\left( x \right)$ xác định trên khoảng $\left( a;b \right)$, ta nói:

Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( a;b \right)$ nếu $\forall {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( a;b \right):{{x}_{1}}<{{x}_{2}}\Rightarrow f\left( {{x}_{1}} \right)<f\left( {{x}_{2}} \right)$ .

Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( a;b \right)$ nếu $\forall {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( a;b \right):{{x}_{1}}<{{x}_{2}}\Rightarrow f\left( {{x}_{1}} \right)>f\left( {{x}_{2}} \right)$ .

Hoặc:

Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( a;b \right)$ nếu $\forall {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( a;b \right):{{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}\Rightarrow \frac{f\left( {{x}_{1}} \right)-f\left( {{x}_{2}} \right)}{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}>0$ .

Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( a;b \right)$ nếu $\forall {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( a;b \right):{{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}\Rightarrow \frac{f\left( {{x}_{1}} \right)-f\left( {{x}_{2}} \right)}{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}<0$ .



Hàm số đồng biến

Hàm số nghịch biến

Nhận xét:

Khi hàm số đồng biến (tăng) trên khoảng $\left( a;b \right)$ thì đồ thị của nó có dạng đi lên từ trái sang phải. Ngược lại, khi hàm số nghịch biến (giảm) trên khoảng $\left( a;b \right)$ thì đồ thị của nó có dạng đi xuống từ trái sang phải.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Tìm tập xác định của các hàm số

a) $y=\frac{3x-1}{-2x+2}$.

b) $y=\frac{2x-1}{(2x+1)\left( x-3 \right)}$.

c) $y=\frac{1}{{{x}^{2}}+4x+5}$.

d) $y=\frac{2x+1}{{{x}^{3}}-3x+2}$.

Lời giải

a) Hàm số xác định khi $-2x+2\ne 0\Leftrightarrow x\ne 1$

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.

b) Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{gathered}2x + 1 \ne 0 \hfill \\x - 3 \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \ne \frac{{ - 1}}{2} \hfill \\x \ne 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -\frac{1}{2};3 \right\}$.

c) Ta có ${{x}^{2}}+4x+5={{\left( x+2 \right)}^{2}}+1>0$ với mọi $x\in \mathbb{R}$.

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}$.

d) Hàm số xác định khi ${{x}^{3}}-3x+2\ne 0\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+x-2 \right)\ne 0$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \left( {x - 1} \right) \ne 0 \hfill \\ \left( {{x^2} + x - 2} \right) \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \ne 1 \hfill \\ \left\{ \begin{gathered} x \ne 1 \hfill \\ x \ne - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \ne 1 \hfill \\ x \ne - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -2;1 \right\}$.

Câu 2. Tìm tập xác định của các hàm số sau :

a) $y=\frac{2}{(x+2)\sqrt{x+1}}$.

b) $y=\frac{x}{1-{{x}^{2}}}-\sqrt{-x}$.

c) $y=\frac{x-3\sqrt{2-x}}{\sqrt{x+2}}$.

d)$y=\frac{\sqrt{x-1}+\sqrt{4-x}}{(x-2)(x-3)}$.

e) $y=\sqrt{1-x}+\frac{1}{x\sqrt{1+x}}$.

Lời giải

a) Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x+2\ne 0 \\ x+1>0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x\ne -2 \\ x>-1 \\\end{array}\Leftrightarrow x>-1 \right. \right.$

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\left( 1;+\infty \right)$.

b) Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 1-{{x}^{2}}\ne 0 \\ -x\geqslant 0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x\ne \pm 1 \\ x \leqslant 0 \\\end{array}\Leftrightarrow -1\ne x \leqslant 0 \right. \right.$

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\left( -\infty ;0 \right]\backslash \left\{ -1 \right\}$.

c) Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 2-x \geqslant 0 \\ x+2>0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x \leqslant 2 \\ x>-2 \\\end{array}\Leftrightarrow -2<x \leqslant 2 \right. \right.$

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\left( -2\,;\,2 \right]$.

d) Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x-1 \geqslant 0 \\ 4-x \geqslant 0 \\ x-2\ne 0 \\ x-3\ne 0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x \geqslant 1 \\ x \leqslant 4 \\ x\ne 2 \\ x\ne 3 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 1 \leqslant x \leqslant 4 \\ x\ne 2 \\ x\ne 3 \\\end{array} \right. \right. \right.$

Vậy tập xác định của hàm số là $D=[1\,;\,4]\backslash \{2\,;\,3\}$.

e) Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 1-x \geqslant 0 \\ x\ne 0 \\ 1+x>0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x \leqslant 1 \\ x\ne 0 \\ x>-1 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} -1<x \leqslant 1 \\ x\ne 0 \\\end{array} \right. \right. \right.$

Vậy tập xác định của hàm số là $D=(-1;1]\backslash \{0\}$.

Câu 3. Tìm $m$ để các hàm số sau đây xác định với mọi $x$ thuộc khoảng $\left( 0;\,+\infty \right)$.

a) $y=\sqrt{x-m}+\sqrt{2x-m-1}$.

b) $y=\sqrt{2x-3m+4}+\frac{x-m}{x+m-1}$.

Lời giải

a) Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x-m \geqslant 0 \\ 2x-m-1 \geqslant 0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x \geqslant m \\ x \geqslant \frac{m+1}{2} \\\end{array} \right. \right.\,\,\,\left( * \right)$

+) Nếu $m > \frac{m+1}{2}\Leftrightarrow m>1$ thì $(*)\Leftrightarrow x \geqslant m$.

Khi đó tập xác định của hàm số là $D=\left[ m;\,+\infty \right)$.

Yêu cầu bài toán $\Leftrightarrow (0;+\infty )\subset [m;+\infty )\Leftrightarrow m0:$ không thỏa mãn $m\ge 1$.

+) Nếu $m\le \frac{m+1}{2}\Leftrightarrow m\le 1\text{ th }\!\!\grave{\mathrm{i}}\!\!\text{ }(*)\Leftrightarrow x\frac{m+1}{2}$.

Khi đó tập xác định của hàm số là $D=\left[ m;\,+\infty \right)$.

Yêu cầu bài toán $\Leftrightarrow (0;+\infty )\subset [\frac{m+1}{2};+\infty )\Leftrightarrow \frac{m+1}{2}0\Leftrightarrow m\le -1:$ thỏa mãn điều kiện $m\le 1$.

Vậy $m\le 1$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

b) Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 2x-3m+4 \geqslant 0 \\ x+m-1\ne 0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x \geqslant \frac{3m-4}{2} \\ x\ne 1-m \\\end{array} \right. \right.$

Do đó để hàm số xác định với mọi $x$ thuộc khoảng $\left( 0;\,+\infty \right)$, ta phải có

$\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \frac{3m-4}{2} \leqslant 0 \\ 1-m \leqslant 0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} m \leqslant \frac{4}{3} \\ m \geqslant 1 \\\end{array}\Leftrightarrow 1 \leqslant m \leqslant \frac{4}{3} \right. \right.$

Vậy $1\le m\le \frac{4}{3}$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 4. Tìm $m$ để các hàm số sau: $y=\frac{1}{\sqrt{x-m}}+\sqrt{-x+2m+6}$ xác định trên $\left( -1;\,0 \right)$.

Lời giải

Hàm số xác định khi $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x-m>0 \\ -x+2m+6\,\ge \,0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x>m \\ x\,\,\le \,2m+6 \\\end{array}\Leftrightarrow m<x\le 2m+6 \right. \right.$

Do để hàm số xác định trên $\left( -1;\,0 \right)$, ta phải có $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} m-1 \\ 2m+6\ge 0 \\\end{array}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} m-1 \\ m\ge -3 \\\end{array}\Leftrightarrow -3\le m-1 \right. \right.$.

Vậy $-3\le m\le -1$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 5. Khảo sát sự biến thiên và lập bảng biến thiên của các hàm số sau:

a) $y=-2x+3\text{ }$ trên $\mathbb{R}$.

b) $y=-2{{x}^{2}}+4x+1$ trên khoảng $\left( 3;+\infty \right)$.

c) $y=\sqrt{2x-7\text{ }}$ trên khoảng $\left( \frac{7}{2};+\infty \right)$.

Lời giải

a) Với mọi ${{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \mathbb{R}$ và ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$.

Ta có $f\left( {{x}_{1}} \right)-f\left( {{x}_{2}} \right)=\left( -2{{x}_{1}}+3 \right)-\left( -2{{x}_{2}}+3 \right)=-2\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)$.

Suy ra $\frac{f\left( {{x}_{1}} \right)-f\left( {{x}_{2}} \right)}{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}=\frac{-2\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}=-2<0$.

Vậy hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

b) Ta có $f\left( {{x}_{1}} \right)-f\left( {{x}_{2}} \right)=\left( -2x_{1}^{2}+4{{x}_{1}}+1 \right)-\left( 2x_{2}^{2}+4{{x}_{2}}+1 \right)$

$=-2\left( x_{1}^{2}-x_{2}^{2} \right)+4\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)=-2\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2 \right)$.

Với mọi ${{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( 3;+\infty \right)$ và ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$. Ta có $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{x}_{1}}>3 \\ {{x}_{2}}>3 \\\end{array}\Rightarrow {{x}_{1}}+{{x}_{2}}>6 \right.$.

Do đó $\frac{f\left( {{x}_{1}} \right)-f\left( {{x}_{2}} \right)}{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}=\frac{-2\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2 \right)}{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}=-2({{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2)<0$.

Vậy hàm số nghịch biến trên $\left( 3;+\infty \right)$.

c) Với mọi ${{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( \frac{7}{2};+\infty \right)$ và ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$.

Ta có $f\left( {{x}_{1}} \right)-f\left( {{x}_{2}} \right)=\sqrt{2{{x}_{1}}-7}-\sqrt{2{{x}_{2}}-7}=\frac{2\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}{\sqrt{2{{x}_{1}}-7}+\sqrt{2{{x}_{2}}-7}}$.

Suy ra $\frac{f\left( {{x}_{1}} \right)-f\left( {{x}_{2}} \right)}{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}=\frac{2}{\sqrt{2{{x}_{1}}-7}+\sqrt{2{{x}_{2}}-7}}>0$.

Vậy hàm số nghịch biến trên $\left( \frac{7}{2};+\infty \right)$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Tập xác định của hàm số $y=\frac{x-3}{2x-2}$ là

A. $\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.

B. $\mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}$.

C. $\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}$.

D. $\left( 1;+\infty  \right)$.

Lời giải

Chọn A

Điều kiện xác định : $2x-2\ne 0\Leftrightarrow x\ne 1$

Nên tập xác định của hàm số là : $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.

Câu 2. Tập xác định của hàm số $y=\frac{5}{{{x}^{2}}-1}$ là

A. $\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}$.

B. $\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;1 \right\}$.

C. $\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.

D. $\mathbb{R}$.

Lời giải

Chọn B

Hàm số đã cho xác định khi ${{x}^{2}}-1\ne 0\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x\ne 1 \\  & x\ne -1 \\ \end{align} \right.$.

Vậy tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;1 \right\}$.

Câu 3. Tập xác định $D$ của hàm số $y=\sqrt{3x-1}$ là

A. $D=\left( 0;+\infty  \right)$.

B. $D=\left[ 0;+\infty  \right)$.

C. $D=\left[ \frac{1}{3};+\infty  \right)$.

D. $D=\left( \frac{1}{3};+\infty  \right)$.

Lời giải

Chọn C

Hàm số $y=\sqrt{3x-1}$ xác định $\Leftrightarrow 3x-1\ge 0\Leftrightarrow x\ge \frac{1}{3}$.

Vậy: $D=\left[ \frac{1}{3};+\infty  \right)$.

Câu 4. Tập xác định $D$ của hàm số $y=\sqrt{x+2}+4\sqrt{3-x}$ là

A. $D=\left( -2;3 \right).$

B. $D=\left[ -3;+\infty  \right).$

C. $D=\left( -\infty ;3 \right].$

D. $D=\left[ -2;3 \right].$

Lời giải

Chọn D

Để hàm số $y=\sqrt{x+2}+4\sqrt{3-x}$ xác định thì $\left\{ \begin{gathered} x + 2 \geqslant 0 \hfill \\ 3 - x \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant - 2 \hfill \\ x \leqslant 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow x \in \left[ { - 2;3} \right].$

Câu 5. Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y=\frac{x+1}{\left( x-3 \right)\sqrt{2x-1}}$.

A. $D=\left( -\frac{1}{2};+\infty  \right)\backslash \left\{ 3 \right\}$.

B. $D=\mathbb{R}$.

C. $D=\left( \frac{1}{2};+\infty  \right)\backslash \left\{ 3 \right\}$.

D. $D=\left[ \frac{1}{2};+\infty  \right)\backslash \left\{ 3 \right\}$.

Lời giải

Chọn C

Điều kiện xác định: $\left\{ \begin{gathered} x - 3 \ne 0 \hfill \\ 2x - 1 > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \ne 3 \hfill \\ x > \frac{1}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là: $D=\left( \frac{1}{2};+\infty  \right)\backslash \left\{ 3 \right\}$.

Câu 6. Với giá trị nào của $m$ thì hàm số $y=\frac{2x+1}{{{x}^{2}}-2x-3-m}$ xác định trên $\mathbb{R}$.

A. $m\le -4$.

B. $m<-4$.

C. $m>0$.

D. $m<4$.

Lời giải

Chọn B

Hàm số $y=\frac{2x+1}{{{x}^{2}}-2x-3-m}$ xác định trên $\mathbb{R}$ khi phương trình ${{x}^{2}}-2x-3-m=0$ vô nghiệm, khi và chỉ khi ${\Delta }'=m+4<0\Leftrightarrow m<-4$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau

a) Tập xác định của hàm số ${y=\frac{x^2-2 x+3}{x+7}}$ là ${D=\mathbb{R} \backslash\{-7\}}$.

b) Tập xác định của hàm số ${y=\sqrt{x-6}}$ là ${D=\mathbb{R}}$.

c) Tập xác định của hàm số ${y=3 x^2}$ là ${D=\mathbb{R}}$.

d) Tập xác định của hàm số ${y=\sqrt{1-x^2}}$ là ${D=[-1 ; 1]}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

a) Hàm số ${y=\frac{x^2-2 x+3}{x+7}}$ xác định khi ${x+7 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq-7}$.

Vậy tập xác định của hàm số ${y=\frac{x^2-2 x+3}{x+7}}$ là ${D=\mathbb{R} \backslash\{-7\}}$.

b) Hàm số ${y=\sqrt{x-6}}$ xác định khi ${x-6 \geq 0 \Leftrightarrow x \geq 6}$.

Vậy tập xác định của hàm số ${y=\sqrt{x-6}}$ là ${D=[6 ;+\infty)}$.

c) Tập xác định của hàm số ${y=3 x^2}$ là ${D=\mathbb{R}}$.

d) Hàm số ${y=\sqrt{1-x^2}}$ xác định khi ${1-x^2 \geq 0 \Leftrightarrow-1 \leq x \leq 1}$.

Vậy tập xác định của hàm số ${y=\sqrt{1-x^2}}$ là ${D=[-1 ; 1]}$.

Câu 2. Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) Hàm số ${f(x)=\frac{3}{x-1}}$ nghịch biến trên khoảng ${(1 ;+\infty)}$.

b) Hàm số ${f(x)=x+\frac{1}{x}}$ nghịch biến trên khoảng ${(1 ;+\infty)}$.

c) Hàm số ${f(x)=\sqrt{2-x}}$ đồng biến trên khoảng ${(-\infty ; 2)}$.

d) Hàm số ${f(x)=\sqrt{x^2+1}}$ đồng biến trên khoảng ${(0 ; 2)}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

a) Xét ${T=\frac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}}$ với mọi ${x_1, x_2 \in(1 ;+\infty), x_1 \neq x_2}$.

Ta có ${f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)=\frac{3}{x_2-1}-\frac{3}{x_1-1}=\frac{3\left(x_1-x_2\right)}{\left(x_2-1\right)\left(x_1-1\right)}}$

$\Rightarrow T=\frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}=-\frac{3}{\left( {{x}_{2}}-1 \right)\left( {{x}_{1}}-1 \right)}\text{. }$

Ta thấy với ${x_1, x_2 \in(1 ;+\infty)}$ thì ${x_2-1>0, x_1-1>0 \Rightarrow T=-\frac{3}{\left(x_2-1\right)\left(x_1-1\right)}<0}$.

Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng ${(1 ;+\infty)}$.

b) Xét ${T=\frac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}}$ với mọi ${x_1, x_2 \in(1 ;+\infty), x_1 \neq x_2}$.

Ta có: ${f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)=\left(x_2+\frac{1}{x_2}\right)-\left(x_1+\frac{1}{x_1}\right)=\left(x_2-x_1\right)+\frac{x_1-x_2}{x_1 x_2}=\left(x_2-x_1\right)\left(1-\frac{1}{x_1 x_2}\right)}$.

Suy ra ${T=\frac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}=1-\frac{1}{x_1 x_2}=\frac{x_1 x_2-1}{x_1 x_2}}$.

Ta thấy với ${x_1, x_2 \in(1 ;+\infty)}$ thì ${x_1 x_2>1 \Rightarrow x_1 x_2-1>0 \Rightarrow T=\frac{x_1 x_2-1}{x_1 x_2}>0}$.

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng ${(1 ;+\infty)}$.

c) Xét ${T=\frac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}}$ với mọi ${x_1, x_2 \in(-\infty ; 2), x_1 \neq x_2}$.

Ta có: ${f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)=\sqrt{2-x_2}-\sqrt{2-x_1}=\frac{\left(2-x_2\right)-\left(2-x_1\right)}{\sqrt{2-x_2}+\sqrt{2-x_1}}=\frac{-\left(x_2-x_1\right)}{\sqrt{2-x_2}+\sqrt{2-x_1}}}$.

Suy ra ${T=\frac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}=\frac{-1}{\sqrt{2-x_2}+\sqrt{2-x_1}}<0}$. Do vậy hàm số nghịch biến trên khoảng ${(-\infty ; 2)}$.

d) Xét ${T=\frac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}}$ với mọi ${x_1, x_2 \in(0 ; 2), x_1 \neq x_2}$.

Ta có: ${f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)=\sqrt{x_2^2+1}-\sqrt{x_1^2+1}=\frac{\left(x_2^2+1\right)-\left(x_1^2+1\right)}{\sqrt{x_2^2+1}+\sqrt{x_1^2+1}}=\frac{\left(x_2-x_1\right)\left(x_2+x_1\right)}{\sqrt{x_2^2+1}+\sqrt{x_1^2+1}}}$.

Suy ra: ${T=\frac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}=\frac{x_2+x_1}{\sqrt{x_2^2+1}+\sqrt{x_1^2+1}}}$.

Dễ thấy khi ${x_1, x_2 \in(0 ; 2)}$ thì ${T>0}$. Hàm số đồng biến trên khoảng ${(0 ; 2)}$.

Câu 3. Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau

a) Hàm số ${y=\sqrt{3 x+9}}$ có tập xác định là $D=[9;+\infty )$

b) Hàm số ${y=\frac{1}{\sqrt{5-2 x}}}$ có tập xác định là ${D=\left(-\infty ; \frac{5}{2}\right)}$

c) Hàm số ${y=\sqrt{4-x}+\sqrt{x-2}}$ có tập xác định là ${D=[2 ; 4]}$

d) Hàm số ${y=\frac{3}{x-1}+\sqrt{x+1}}$ có tập xác định là ${D=[-1 ; 1) \cup(1 ;+\infty)}$

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) ĐKXĐ: ${3 x+9 \geq 0 \Leftrightarrow x \geq-3}$. Vậy TXĐ hàm số là $D=[-3;+\infty )$.

b) ĐKXĐ: ${5-2 x>0 \Leftrightarrow x<\frac{5}{2}}$. Vậy TXĐ hàm số là ${D=\left(-\infty ; \frac{5}{2}\right)}$.

c)ĐKXĐ: ${\left\{\begin{array}{l}4-x \geq 0 \\ x-2 \geq 0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x \leq 4 \\ x \geq 2\end{array}\right.\right.}$. Vậy TXĐ hàm số là ${D=[2 ; 4]}$.

d) ĐKXĐ: ${\left\{\begin{array}{l}x+1 \geq 0 \\ x-1 \neq 0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x \geq-1 \\ x \neq 1\end{array}\right.\right.}$. Vậy TXĐ hàm số là ${D=[-1 ; 1) \cup(1 ;+\infty)}$.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÂU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho hàm số ${y=\sqrt{2 x-3 m+4}+\frac{x}{x+m-1}}$ với ${m}$ là tham số. Tìm giá trị ${m}$ để hàm số có tập xác định là ${[0 ;+\infty)}$.

Trả lời: 1,33

Lời giải

Hàm số xác định ${\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{c}2 x-3 m+4 \geq 0 \\ x+m-1 \neq 0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{c}x \geq \frac{3 m-4}{2} \\ x \neq 1-m\end{array}\right.\right.}$.

Trường hợp 1: ${1-m \geq \frac{3 m-4}{2} \Leftrightarrow m \leq \frac{6}{5}}$, tập xác định hàm số ${D=\left[\frac{3 m-4}{2} ;+\infty\right) \backslash\{1-m\}}$.

Tập xác định này không thể bằng ${[0 ;+\infty)}$ theo đề bài. Do đó ${m \leq \frac{6}{5}}$ không thỏa mãn.

Trường hợp 2: $1-m<\frac{3m-4}{2}\Leftrightarrow m>\frac{6}{5}$, tập xác định của hàm số là ${D=\left[\frac{3 m-4}{2} ;+\infty\right)}$.

Do đó, hàm số có tập xác định là ${[0 ;+\infty) \Leftrightarrow \frac{3 m-4}{2}=0 \Leftrightarrow m=\frac{4}{3}}$ (thỏa mãn).

Vậy ${m=\frac{4}{3}}$ là giá trị cần tìm.

Câu 2. Tìm giá trị của tham số ${m}$ để: Hàm số ${y=\sqrt{x-m}+\sqrt{2 x-m+1}}$ xác định trên ${(0 ;+\infty)}$ khi và chỉ khi $m\le a$. Tìm $a$

Trả lời: $-1$

Lời giải

Hàm số xác định khi ${\left\{\begin{array}{l}x-m \geq 0 \\ 2 x-m-1 \geq 0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x \geq m \\ x \geq \frac{m+1}{2}\end{array}\right.\right.}$

- TH1: Nếu ${m \geq \frac{m+1}{2} \Leftrightarrow m \geq 1}$ thì ${(*) \Leftrightarrow x \geq m}$ suy ra TXĐ của hàm số là ${{D}=[m ;+\infty)}$.

Khi đó, hàm số xác định trên ${(0 ;+\infty) \Leftrightarrow(0 ;+\infty) \subset[m ;+\infty) \Leftrightarrow m \leq 0}$ (không thỏa)

- TH2: Nếu ${m \leq \frac{m+1}{2} \Leftrightarrow m \leq 1}$ thì ${(*) \Leftrightarrow x \geq \frac{m+1}{2}}$ suy ra TXĐ. ${D=\left[\frac{m+1}{2} ;+\infty\right)}$.

Khi đó, hàm số xác định trên ${(0 ;+\infty) \Leftrightarrow(0 ;+\infty) \subset\left[\frac{m+1}{2} ;+\infty\right) \Leftrightarrow \frac{m+1}{2} \leq 0 \Leftrightarrow m \leq-1}$ (thỏa mãn điều kiện ${m \leq 1}$). Vậy ${m \leq-1}$ là giá trị cần tìm.

 

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết