PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] ĐS 10. Chương 6. Bài 1. Cung và góc lượng giác

Thầy Yên Toán   Thứ Bảy, 11 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC

1. Đơn vị rađian

Cung tròn có độ dài bằng bán kính gọi là cung có số đo 1 rađian, gọi tắt là cung 1 rađian. Góc ở tâm chắn cung 1 rađian gọi là góc có số đo 1 rađian, gọi tắt là góc 1 rađian.

1 rađian còn viết tắt là 1 rad. 

Vì tính thông dụng của đơn vị rađian người ta thường không viết rađian hay rad sau số đo của cung và góc.

b) Độ dài cung tròn. Quan hệ giữa độ và rađian

Cung tròn bán kính $R$ có số đo $\alpha \left( {0 \leqslant \alpha \leqslant 2\pi } \right)$, có số đo ${a^0}\left( {0 \leqslant a \leqslant 360} \right)$ và có độ dài là $l$ thì:

$l = R\alpha = \dfrac{{\pi a}}{{180}}.R$.

Đặc biệt: $1rad = {\left( {\dfrac{{180}}{\pi }} \right)^0},{1^0} = \dfrac{\pi }{{180}}rad$.

2. Góc và cung lượng giác

a) Đường tròn định hướng

Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại gọi là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ gọi là chiều dương (cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm).

b) Khái niệm góc, cung lượng giác và số đo của chúng

Cho đường tròn định hướng tâm O và hai tia $Ou,Ov$ lần lượt cắt đường tròn tại $U$ và $V$. Tia $Om$ cắt đường tròn tại $M$, tia $Om$ chuyển động theo một chiều (âm hoặc dương) quay quanh O khi đó điểm $M$ cũng chuyển động theo một chiều trên đường tròn.

Tia $Om$ chuyển động theo một chiều từ $Ou$ đến trùng với tia $Ov$ thì ta nói tia $Om$ đã quét được một góc lượng giác tia đầu là $Ou$, tia cuối là $Ov$. Kí hiệu $\left( {Ou,Ov} \right)$.

Điểm $M$ chuyển động theo một từ điểm $U$ đến trùng với điểm $V$ thì ta nói điểm $M$ đã vạch nên một cung lượng giác điểm đầu $U$, điểm cuối $V$. Kí hiệu là.

Tia $Om$ quay đúng một vòng theo chiều dương thì ta nói tia $Om$ quay góc ${360^0}$ (hay $2\pi $), quay hai vòng thì ta nói nó quay góc ${2.360^0} = {720^0}$ (hay $4\pi $), quay theo chiều âm một phần tư vòng ta nói nó quay góc $ - {90^0}$(hay $ - \dfrac{\pi }{2}$),…

Ta coi số đo của góc lượng giác $\left( {Ou,Ov} \right)$ là số đo của cung lượng giác.

3. Đường tròn lượng giác

Đường tròn lượng giác là đường tròn đơn vị, định hướng (quy ước chiều dương ngược chiều kim đồng hồ) và trên đó chọn điểm $A$ làm gốc.

Điểm $M$ trên đường tròn lượng giác sao cho $\left( {OA,OM} \right) = \alpha $ gọi là điểm xác định bởi số $\alpha $ (hay bởi cung $\alpha $, hay bởi góc $\alpha $). Điểm $M$ còn được gọi là điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn cung (góc) lượng giác có số đo $\alpha $.

Nhận xét

Ứng với mỗi số thực $\alpha $ có một điểm nằm trên đường tròn lượng (điểm xác định bởi số đó) tương tự như trên trục số. Tuy nhiên, mỗi điểm trên đường tròn lượng giác ứng với vô số thực. Các số thực có dạng là $\alpha + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Biểu diễn góc và cung lượng giác trên đường tròn lượng giác

Để biểu diễn các góc lượng giác trên đường tròn lượng giác ta thường sử dụng các kết quả sau

- Góc $\alpha $ và góc $\alpha + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$ có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác.

- Số điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn bởi số đo có dạng $\alpha + \dfrac{{k2\pi }}{m}$ ( với $k$ là số nguyên và $m$ là số nguyên dương) là $m.$ Từ đó để biểu diễn các góc lượng giác đó ta lần lượt cho $k$ từ $0$ tới $\left( {m - 1} \right)$ rồi biểu diễn các góc đó.

Ví dụ 1: 

a) Đổi số đo của các góc ${72^0}$ ra rađian.

b) Đổi số đo của các góc ${600^0}$ ra rađian.

Lời giải

a) Vì ${1^0} = \dfrac{\pi }{{180}}rad$ nên ${72^0} = 72.\dfrac{\pi }{{180}} = \dfrac{{2\pi }}{5},{600^0} = 600.\dfrac{\pi }{{180}} = \dfrac{{10\pi }}{3},$

$ - {37^0}45'30'' = - {37^0} - {\left( {\dfrac{{45}}{{60}}} \right)^0} - {\left( {\dfrac{{30}}{{60.60}}} \right)^0} = {\left( {\dfrac{{4531}}{{120}}} \right)^0} = \dfrac{{4531}}{{120}}.\dfrac{\pi }{{180}} \approx 0,6587$

b) Vì $1rad = {\left( {\dfrac{{180}}{\pi }} \right)^0}$ nên $\dfrac{{5\pi }}{{18}} = {\left( {\dfrac{{5\pi }}{{18}}.\dfrac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {50^o},\dfrac{{3\pi }}{5} = {\left( {\dfrac{{3\pi }}{5}.\dfrac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {108^o},$

$ - 4 = - {\left( {4.\dfrac{{180}}{\pi }} \right)^0} = - {\left( {\dfrac{{720}}{\pi }} \right)^0} \approx - {2260^0}48'$.

Ví dụ 2: Một đường tròn có bán kính $36m$. Tìm độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo là

a) $\dfrac{{3\pi }}{4}$.

b) ${51^0}$.

c) $\dfrac{1}{3}$.

Lời giải

Theo công thức tính độ dài cung tròn ta có $l = R\alpha = \dfrac{{\pi a}}{{180}}.R$ nên

a) Ta có $l = R\alpha = 36.\dfrac{{3\pi }}{4} = 27\pi \approx 84,8m$.

b) Ta có $l = \dfrac{{\pi a}}{{180}}.R = \dfrac{{\pi 51}}{{180}}.36 = \dfrac{{51\pi }}{5} \approx 32,04m$.

c) Ta có $l = R\alpha = 36.\dfrac{1}{3} = 12m$.

Ví dụ 3: Tìm số đo $\alpha $ của góc lượng giác $\left( {Ou,Ov} \right)$ với $0 \leqslant \alpha \leqslant 2\pi $, biết một góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc đó có số đo là: 

a) $\dfrac{{33\pi }}{4}$.

b) $ - \dfrac{{291983\pi }}{3}$.

c) $30$.

Lời giải

a) Mọi góc lượng giác $\left( {Ou,Ov} \right)$ có số đo là $\dfrac{{33\pi }}{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Vì $0 \leqslant \alpha \leqslant 2\pi $ nên $0 \leqslant \dfrac{{33\pi }}{4} + k2\pi \leqslant 2\pi ,k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow 0 \leqslant \dfrac{{33}}{4} + k2 \leqslant 2,k \in \mathbb{Z}$

$ \Leftrightarrow - \dfrac{{33}}{8} \leqslant k \leqslant - \dfrac{{25}}{8},k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow k = - 4$.

Suy ra $\alpha = \dfrac{{33\pi }}{4} + \left( { - 4} \right).2\pi = \dfrac{\pi }{4}$.

b) Mọi góc lượng giác $\left( {Ou,Ov} \right)$ có số đo là $ - \dfrac{{291983\pi }}{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$

Vì $0 \leqslant \alpha \leqslant 2\pi $ nên $0 \leqslant - \dfrac{{291983\pi }}{3} + k2\pi \leqslant 2\pi ,k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow 0 \leqslant - \dfrac{{291983}}{3} + k2 \leqslant 2,k \in \mathbb{Z}$

$ \Leftrightarrow \dfrac{{291983}}{6} \leqslant k \leqslant \dfrac{{291989}}{6},k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow k = 48664$.

Suy ra $\alpha = - \dfrac{{291983\pi }}{3} + 48664.2\pi = \dfrac{\pi }{3}$.

c) Mọi góc lượng giác $\left( {Ou,Ov} \right)$ có số đo là $30 + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$

Vì $0 \leqslant \alpha \leqslant 2\pi $ nên $0 \leqslant 30 + k2\pi \leqslant 2\pi ,k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow 0 \leqslant \dfrac{{15}}{\pi } + k \leqslant 1,k \in \mathbb{Z}$

$ \Leftrightarrow - \dfrac{{15}}{\pi } \leqslant k \leqslant \dfrac{{\pi - 15}}{\pi },k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow k = - 4$.

Suy ra $\alpha = 30 + \left( { - 4} \right).2\pi = 30 - 8\pi \approx 4,867$.

Ví dụ 4: Cho góc lượng giác $\left( {Ou,Ov} \right)$ có số đo $ - \dfrac{\pi }{7}$. Trong các số $ - \dfrac{{29\pi }}{7}; - \dfrac{{22}}{7};\dfrac{{6\pi }}{7};\dfrac{{41\pi }}{7}$, những số nào là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho?

Lời giải

Hai góc có cùng tia đầu, tia cuối thì sai khác nhau một bội của $2\pi $, do đó:

Vì $ - \dfrac{{29\pi }}{7} - \left( { - \dfrac{\pi }{7}} \right) = \left( { - 2} \right).2\pi $, $ - \dfrac{{22}}{7} - \left( { - \dfrac{\pi }{7}} \right) = - 3\pi $, $\dfrac{{6\pi }}{7} - \left( { - \dfrac{\pi }{7}} \right) = \pi $ và $\dfrac{{41\pi }}{7} - \left( { - \dfrac{\pi }{7}} \right) = 3.2\pi $ nên các số $ - \dfrac{{29\pi }}{7};\dfrac{{41\pi }}{7}$ là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho.

Ví dụ 5: Biểu diễn các góc (cung) lượng giác trên đường tròn lượng giác có số đo sau:

a) $\dfrac{\pi }{4}$.

b) $ - \dfrac{{11\pi }}{2}$.

c) ${120^0}$.

d) $ - {765^0}$.

Lời giải

a) Ta có $\dfrac{\pi }{4} = {45^0}$. Khi đó điểm ${M_1}$ là điểm biểu diễn bởi góc có số đo $\dfrac{\pi }{4}$.

b) Ta có $ - \dfrac{{13\pi }}{2} = - \dfrac{\pi }{2} + \left( { - 3} \right).2\pi $ do đó điểm biểu diễn bởi góc $ - \dfrac{{11\pi }}{2}$ trùng với góc $ - \dfrac{\pi }{2}$ và là điểm $B'$.

c) Điểm ${M_2}$ là điểm biểu diễn bởi góc có số đo ${120^0}$.

d) Ta có $ - {765^0} = - {45^0} + \left( { - 2} \right){.360^0}$ do đó điểm biểu diễn bởi góc $ - {765^0}$ trùng với góc $ - {45^0}$. Khi đó điểm ${M_3}$(điểm chính giữa cung nhỏ ) là điểm biểu diễn bởi góc có số đo $ - {765^0}$.

Ví dụ 6: Biểu diễn các góc(cung) lượng giác trên đường tròn lượng giác có số đo sau:

a) $\dfrac{\pi }{3}$.

b) $ - \dfrac{{17\pi }}{4}$.

c) $ - {45^0}$.

d) ${765^0}$.

Lời giải

a) Ta có $\dfrac{\pi }{3} = {60^0}$. Khi đó điểm ${M_1}$ là điểm biểu diễn bởi góc có số đo $\dfrac{\pi }{3}$.

b) Ta có $ - \dfrac{{17\pi }}{4} = - \dfrac{\pi }{4} + \left( { - 2} \right).2\pi $ do đó điểm biểu diễn bởi góc $ - \dfrac{{17\pi }}{4}$ trùng với góc $ - \dfrac{\pi }{4}$ và là điểm ${M_2}$.

c) Điểm ${M_2}$ là điểm biểu diễn bởi góc có số đo $ - {45^0}$.

d) Ta có ${765^0} = {45^0} + {2.360^0}$ do đó điểm biểu diễn bởi góc ${765^0}$ trùng với góc ${45^0}$. Khi đó điểm ${M_3}$ (điểm chính giữa cung nhỏ ) là điểm biểu diễn bởi góc có số đo ${765^0}$.

Ví dụ 7: Trên đường tròn lượng giác gốc $A$. Biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau (với $k$ là số nguyên tùy ý).

${x_1} = k\pi $; 

${x_2} = \dfrac{\pi }{3} + k\pi $; 

${x_3} = - \dfrac{\pi }{3} + k\pi $.

Các góc lượng giác trên có thể viết dưới dạng công thức duy nhất nào?

Lời giải

Ta có ${x_1} = \dfrac{{k2\pi }}{2}$ do đó có hai điểm biểu diễn bởi góc có số đo dạng ${x_1} = k\pi $ :

Với $k = 0 \Rightarrow {x_1} = 0$ được biểu diễn bởi điểm $A$ ;

$k = 1 \Rightarrow {x_1} = \pi $ được biểu diễn bởi $A'$.

${x_2} = \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{2k\pi }}{2}$ do đó có hai điểm biểu diễn bởi góc có số đo dạng ${x_2} = \dfrac{\pi }{3} + k\pi $ :

$k = 0 \Rightarrow {x_2} = \dfrac{\pi }{3}$ được biểu diễn bởi ${M_1}$ ;

$k = 1 \Rightarrow x = \dfrac{{4\pi }}{3}$ được biểu diễn bởi ${M_2}$.

${x_3} = - \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{{k2\pi }}{2}$ do đó có hai điểm biểu diễn bởi góc có số đo dạng ${x_3} = - \dfrac{\pi }{3} + k\pi $ :

$k = 0 \Rightarrow {x_3} = - \dfrac{\pi }{3}$ được biểu diễn bởi ${M_3}$ ;

$k = 1 \Rightarrow {x_6} = \dfrac{{2\pi }}{3}$ được biểu diễn bởi ${M_4}$.

Do các góc lượng giác ${x_1},{x_2},{x_3}$ được biểu diễn bởi đỉnh của đa giác đều $A{M_1}{M_4}A'{M_2}{M_3}$ nên các góc lượng giác đó có thể viết dưới dạng một công thức duy nhất là $x = \dfrac{{k\pi }}{3}$.

Ví dụ 8: Trên đường tròn lượng giác gốc $A$. Biểu diễn các góc lượng giác có số đo là $x = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2}$ ($k$ là số nguyên tùy ý).

Lời giải

Ta có $x = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2} = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{{2\pi }}{4}$ do đó có bốn điểm biểu diễn bởi góc có số đo dạng $x = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2}$ :

Với $k = 0 \Rightarrow x = \dfrac{\pi }{4}$ được biểu diễn bởi điểm ${M_1}$ :

$k = 1 \Rightarrow x = \dfrac{{3\pi }}{4}$ được biểu diễn bởi ${M_2}$ ;

$k = 2 \Rightarrow x = \dfrac{{5\pi }}{4}$ được biểu diễn bởi ${M_3}$ ;

$k = 3 \Rightarrow x = \dfrac{{7\pi }}{4}$ được biểu diễn bởi ${M_4}$.

Vậy góc lượng giác có số đo là $x = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2}$ được biểu diễn bởi đỉnh của hình vuông ${M_1}{M_2}{M_3}{M_4}$.

Ví dụ 9: Trên đường tròn lượng giác gốc $A$. Biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau (với $k$ là số nguyên tùy ý).

${x_1} = k\pi $;

${x_2} = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $.

Các góc lượng giác trên có thể viết dưới dạng công thức duy nhất nào?

Lời giải

Các góc lượng giác ${x_1} = k\pi $ được biểu diễn bởi hai điểm là $A$ và $A'$ trên đường tròn lượng giác. Các góc lượng giác ${x_2} = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $ được biểu diễn bởi hai điểm là $B$ và $B'$ trên đường tròn lượng giác.

Từ đó suy ra các góc ${x_1},{x_2}$ có thể viết dưới dạng một công thức là $\dfrac{{k\pi }}{2}$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết