PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] ĐS 10. Chương 1. Bài 5. Số gần đúng. Sai số

Thầy Yên Toán   Thứ Hai, 30 tháng 8, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 5. SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ

1. Số gần đúng

Trong nhiều trường hợp ta không thể biết được giá trị đúng của đại lượng mà ta chỉ biết số gần đúng của nó.

Ví dụ: Giá trị gần đúng của $\pi$ là $3,14$ hay $3,14159$; còn đối với $\sqrt 2$ là $1,41$ hay $1,414$. Như vậy có sự sai lệch giữa giá trị chính xác của một đại lượng và giá trị gần đúng của nó. Để đánh giá mức độ sai lệch đó, người ta đưa ra khái niệm sai số tuyệt đối.

2. Sai số tuyệt đối

a) Sai số tuyệt đối của số gần đúng

Nếu $a$ là số gần đúng của $\overline a $  thì ${\Delta _a}$ = $\left| {\overline a  - a} \right|$ được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng $a$.

Độ chính xác của một số gần đúng:

Trong thực tế, nhiều khi ta không biết $\overline a $ nên ta không tính được ${\Delta _a}$. Tuy nhiên ta có thể đánh giá ${\Delta _a}$ không vượt quá một số dương $d$ nào đó.

Nếu ${\Delta _a} \leqslant d$ thì $a{\text{ }} - {\text{ }}d{\text{ }} \leqslant \overline a  \leqslant {\text{ }}a{\text{ }} + {\text{ }}d$, khi đó ta viết $\overline a  = {\text{ }}a{\text{ }} \pm {\text{ }}d$.

$d$ được gọi là độ chính xác của số gần đúng.

b) Sai số tương đối

Sai số tương đối của số gần đúng $a$, kí hiệu là $δa$ là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và $\left| a \right|$, tức là $δa =$$\dfrac{{{\Delta _a}}}{{\left| a \right|}}$.

Nhận xét: Nếu $\overline a  = {\text{ }}a{\text{ }} \pm {\text{ }}d$ thì ${\Delta _a} \leqslant d$ suy ra ${\delta _a} \leqslant \dfrac{d}{{\left| a \right|}}$. Do đó $\dfrac{d}{{\left| a \right|}}$ càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đặc hay tính toán càng cao.

3. Quy tròn số gần đúng

Nguyên tắc quy tròn các số như sau:

Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn $5$ thì ta chỉ việc thay chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi $0$.

Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn hay bằng $5$ thì ta thay chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi $0$ và cộng thêm một đơn vị vào số hàng làm tròn.

Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng số nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn.

Như vậy, độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn.

Chú ý: Các viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.

Cho số gần đúng $a$ với độ chính xác $d$. Khi được yêu cầu quy tròn a mà không nói rõ quy tròn đến hàng nào thì ta quy tròn $a$ đến hàng cao nhất mà $d$ nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó.

4. Chữ số chắc (đáng tin)

Cho số gần đúng $a$ của số $\overline a $ với độ chính xác $d$. Trong số $a$ một chữ số được gọi là chữ số chắc (hay đáng tin) nếu $d$ không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.

Nhận xét: Tất cả cá chữ số đứng bên trái chữ số chắc đều là chữ số chắc. Tất cả các chữ số đứng bên phải chữ số không chắc đều là chữ số không chắc.

5. Dạng chuẩn của số gần đúng

Nếu số gần đúng là số thập phân không nguyên thì dạng chuẩn là dạng mà mọi chữ số của nó đều là chữ chắc chắn.

Nếu số gần đúng là số nguyên thì dạng chuẩn của nó là: $A.10^k$ trong đó $A$ là số nguyên, $k$ là hàng thấp nhất có chữ số chắc $\left( {k \in \mathbb{N}} \right)$. (suy ra mọi chữ số của $A$ đều là chữ số chắc chắn).

Khi đó độ chính xác $d = 0,{5.10^k}$.

6. Kí hiệu khoa học của một số

Mọi số thập phân khác $0$ đều viết được dưới dạng $\alpha {.10^n}$, $1 \leqslant \left| \alpha  \right| < 10$, $n \in \mathbb{N}$ (Quy ước ${10^{ - n}} = \dfrac{1}{{{{10}^n}}}$) dạng như vậy được gọi là kí hiệu khoa học của số đó.

Ví dụ 1: Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi là $152m \pm 0,2m$, điều đó có nghĩa là gì?

A. Chiều dài đúng của cây cầu là một số nằm trong khoảng từ $151,8m$ đến $152,2m$.

B. Chiều dài đúng của cây cầu là một số lớn hơn $152m$.

C. Chiều dài đúng của cây cầu là một số nhỏ hơn $152m$.

D. Chiều dài đúng của cây cầu là $151,8m$ hoặc là $152,2m$.

Lời giải

Chọn A.

Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi là $152m \pm 0,2m$ có nghĩa là chiều dài đúng của cây cầu là một số nằm trong khoảng từ $151,8m$ đến $152,2m$.

Ví dụ 2: Khi tính diện tích hình tròn bán kính $R = 3cm$, nếu lấy $\pi  = 3,14$ thì độ chính xác là bao nhiêu?

A. $d = 0,009$.

B. $d = 0,09$.

C. $d = 0,1$.

D. $d = 0,01$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có diện tích hình tròn $S = 3,14. 32$ và $\bar S = \pi $. 32 = $9\pi$.

Ta có: $3,14 < \pi  < 3,15 \Rightarrow 3,14.9 < 9\pi  < 3,15.9 \Rightarrow 28,26 < \overline S  < 28,35$

Do đó: $\overline S  - S = \overline S  - 28,26 < 28,35 - 28,26 = 0,09 \Rightarrow \Delta \left( S \right) = \left| {\overline S  - S} \right| < 0,09$.

Vậy nếu ta lấy $\pi  = 3,14$ thì diện tích hình tròn là $S = 28,26cm^2$ với độ chính xác $d = 0,09$.

Ví dụ 3: Cho giá trị gần đúng của $\dfrac{8}{{17}}$ là $0,47$. Sai số tuyệt đối của $0,47$ là:

A. $0,004$.

B. $0,002$.

C. $0,003$.

D. $0,001$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\left| {0,47 - \dfrac{8}{{17}}} \right| < 0,00059$ suy ra sai số tuyệt đối của $0,47$ là $0,001$.

Ví dụ 4: Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi là $152m \pm 0,2m$. Tìm sai số tương đối của phép đo chiều dài cây cầu.

A. ${\delta _a} < 0,1316\% $.

B. ${\delta _a} < 1,316\% $.

C. ${\delta _a} = 0,1316\% $.

D. ${\delta _a} > 0,1316\% $.

Lời giải

Chọn A.

Ví dụ 5: Bạn $A$ đo chiều dài của một sân bóng ghi được $250 \pm 0,2m$. Bạn $B$ đo chiều cao của một cột cờ được $15 \pm 0,1m$. Trong $2$ bạn $A$ và $B$, bạn nào có phép đo chính xác hơn và sai số tương đối trong phép đo của bạn đó là bao nhiêu?

A. Bạn $A$ đo chính xác hơn bạn $B$ với sai số tương đối là $0,08%$.

B. Bạn $B$ đo chính xác hơn bạn $A$ với sai số tương đối là $0,08%$.

C. Hai bạn đo chính xác như nhau với sai số tương đối bằng nhai là $0,08%$.

D. Bạn $A$ đo chính xác hơn bạn $B$ với sai số tương đối là $0,06%$.

Lời giải

Chọn A.

Phép đo của bạn $A$ có sai số tương đối ${\delta _1} \leqslant \dfrac{{0,2}}{{250}} = 0,0008 = 0,08\% $.

Phép đo của bạn $B$ có sai số tương đối ${\delta _2} \leqslant \dfrac{{0,1}}{{15}} = 0,0066 = 0,66\% $.

Như vậy phép đo của bạn $A$ có độ chính xác cao hơn.

Ví dụ 6: Hãy xác định sai số tuyệt đối của số $a = 123456$ biết sai số tương đối ${\delta _a} = 0,2\% $.

A. $617280$.

B. $146,912$.

C. $24691,2$.

D. $61728000$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có ${\delta _a} = \dfrac{{{\Delta _a}}}{{\left| a \right|}} \Rightarrow {\Delta _a} = {\delta _a}\left| a \right| = 146,912$.

Ví dụ 7: Tìm số gần đúng của $a = 2851275$ với độ chính xác $d = 300$.

A. $2851575$.

B. $2851000$.

C. $2850025$.

D. $2851200$.

Lời giải

Chọn B.

Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn $a$ đến hàng nghìn, vậy số quy tròn của $a$ là $2851000$.

Ví dụ 8: Tìm số gần đúng của $a = 5,2463$ với độ chính xác $d = 0,001$.

A. $5,24$.

B. $5,25$.

C. $5,246$.

D. $5,2$.

Lời giải

Chọn B.

Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta quy tròn $a$ đến hàng phần trăm, vậy số quy tròn của $a$ là $5,25$.

Ví dụ 9: Sử dụng mãy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của $\sqrt 3 $ chính xác đến hàng phần trăm.

A. $1,7$.

B. $1,732$.

C. $1,73$.

D. $1,7320$.

Lời giải

Chọn C.

Sử dụng máy tính bỏ túi ta có $\sqrt 3 = 1,732050808$. Do đó: Giá trị gần đúng của $\sqrt 3 $ chính xác đến hàng phần trăm là $1,73$.

Ví dụ 10: Sử dụng mãy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của ${\pi ^2}$ chính xác đến hàng phần nghìn.

A. $9,8696$.

B. $9,869$.

C. $9,871$.

D. $9,870$.

Lời giải

Chọn D.

Sử dụng máy tính bỏ túi ta có giá trị của ${\pi ^2}$ là $9,8696044$. Do đó giá trị gần đúng của ${\pi ^2}$ chính xác đến hàng phần nghìn là $9,870$.

Ví dụ 11: Hãy viết số quy tròn của số $a$ với độ chính xác $d$ được cho sau đây: $\overline a  = 17658 ± 16$.

A. $17700$.

B. $17660$.

C. $18000$.

D. $17674$.

Lời giải

Chọn A.

Vì độ chính xác đến hàng chục nên ta phải quy tròn số $17638$ đến hàng trăm. Vậy số quy tròn là $17700$ (hay viết $\overline a  ≈ 17700$).

Ví dụ 12: Tìm số chắc của số gần đúng $a$ biết số người dân tỉnh Nghệ An là $a = 3214056$ người với độ chính xác $d = 100$ người.

A. $1,2,3,4$.

B. $1,2,3,4,0$.

C. $1,2,3$.

D. $1,2,3,4,0,5$.

Lời giải

Chọn A.

Vì $\dfrac{{100}}{2} = 50 < 100 < \dfrac{{1000}}{2} = 500$ nên chữ số hàng trăm (số $0$) không là số chắc, còn chữ số hàng nghìn (số $4$) là chữ số chắc.

Vậy chữ số chắc là $1,2,3,4$.

Ví dụ 13: Viết dạng chuẩn của số gần đúng $a$ biết số người dân tỉnh $A$ là $a = 3214056$ người với độ chính xác $d = 100$ người.

A. ${321405.10^1}$.

B. ${321.10^4}$.

C. ${3214.10^3}$.

D. ${32140.10^2}$.

Lời giải

Chọn C.

Vì $\dfrac{{100}}{2} = 50 < 100 < \dfrac{{1000}}{2}= 500$ nên chữ số hàng trăm (số $0$) không là số chắc, còn chữ số hàng nghìn (số $4$) là chữ số chắc.

Vậy chữ số chắc là $1,2,3,4$.

Cách viết dưới dạng chuẩn là $3214.103$.

Ví dụ 14: Viết dạng chuẩn của số gần đúng $a$ biết $a = 1,3462$ sai số tương đối của $a$ bằng $1%$.

A. $1,34$.

B. $1,3$.

C. $1,35$.

D. $1,346$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có ${\delta _a} = \dfrac{{{\Delta _a}}}{{\left| a \right|}} \Rightarrow {\Delta _a} = {\delta _a}.\left| a \right| = 1\% .1,3462{\text{ }} = {\text{ }}0,013462$.

Suy ra độ chính xác của số gần đúng $a$ không vượt quá $0,013462$ nên ta có thể xem độ chính xác là $d = 0,013462$.

Ta có $\dfrac{{0,01}}{2} = 0,005 < 0,013462 <\dfrac{{0,1}}{2} = 0,05$ nên chữ số hàng phần trăm (số $4$) không là số chắc, còn chữ số hàng phần chục (số $3$) là chữ số chắc.

Vậy chữ số chắc là $1$ và $3$.

Cách viết dưới dạng chuẩn là $1,3$.

Ví dụ 15: Một hình chữ nhật có diện tích là $S = 180,57cm^2 \pm 0,6cm^2$. Kết quả gần đúng của $S$ viết dưới dạng chuẩn là:

A. $180,58c{m^2}$.

B. $180,59c{m^2}$.

C. $0,181c{m^2}$.

D. $181c{m^2}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\dfrac{1}{2} = 0,5 < 0,6 < \dfrac{{10}}{2} = 5$ nên chữ số hàng đơn vị không là số chắc, còn chữ số hàng chục là số chắc. Vậy cách viết dưới dạng chuẩn là $181c{m^2}$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết