PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] ĐS 10. Chương 2. Bài 1. Hàm số

Thầy Yên Toán   Thứ Ba, 31 tháng 8, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 1. HÀM SỐ

1. Định nghĩa

Cho $D \subset \mathbb{R}, D \ne \emptyset.$ Hàm số $f$ xác định trên $D$ là một qui tắc đặt tương ứng mỗi số $x \in D$ với một và chỉ một số $y \in \mathbb{R}.$ Trong đó:

$x$ được gọi là biến số (đối số), $y$ được gọi là giá trị của hàm số $f$ tại $x$. Kí hiệu: $y = f(x).$

Ta gọi $D$ là tập xác định của hàm số và $T = \left\{ {y = f(x){\text{ }}\left| {{\text{ }}x \in D} \right.} \right\}$ được gọi là tập giá trị của hàm số.

2. Cách cho hàm số

Hàm số có thể cho bằng bảng, biểu đồ, công thức $y = f(x).$

Tập xác định của hàm $y = f(x)$ là tập hợp tất cả các số thực $x$ sao cho biểu thức $f(x)$ có nghĩa.

3. Chiều biến thiên của hàm số

Giả sử hàm số $y = f(x)$ có tập xác định là $D.$ Khi đó:

Hàm số $y = f(x)$ được gọi là đồng biến trên $D$ nếu:

$ \forall {x_1},{\text{ }}{x_2} \in D$ và ${x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) < f({x_2}).$

Hàm số $y = f(x)$ được gọi là nghịch biến trên $D$ nếu:

$ \forall {x_1},{\text{ }}{x_2} \in D$ và ${x_1} < {x_2} \Rightarrow f({x_1}) > f({x_2}).$

Xét chiều biến thiên của một hàm số là tìm các khoảng đồng biến và các khoảng nghịch biến của nó. Kết quả xét chiều biến thiên được tổng kết trong một bảng gọi là bảng biến thiên.

Phương pháp xét sự biến thiên của hàm số trên khoảng cho trước:

Cách 1: Cho hàm số $y = f(x)$ xác định trên $K$. Lấy ${x_1},{x_2} \in K;{\text{ }}{x_1} < {x_2}$, đặt $T = f({x_2}) - f({x_1})$. Khi đó:

Hàm số đồng biến trên $K \Leftrightarrow T > 0$.

Hàm số nghịch biến trên $K \Leftrightarrow T < 0$.

Cách 2: Cho hàm số $y = f(x)$ xác định trên $K$. Lấy ${x_1},{x_2} \in K;{\text{ }}{x_1} \ne {x_2}$, đặt $T = \dfrac{{f({x_2}) - f({x_1})}}{{{x_2} - {x_1}}}$. Khi đó:

Hàm số đồng biến trên $K \Leftrightarrow T > 0$.

Hàm số nghịch biến trên $K \Leftrightarrow T < 0$.

4. Tính chẵn lẻ của hàm số

Cho hàm số $y = f(x)$ có tập xác định $D$.

Hàm số $f$ được gọi là hàm số chẵn trên $D$ nếu $\forall x \in D$ thì $ - x \in D$ và $f( - x) = f(x).$

Hàm số $f$ được gọi là hàm số lẻ trên $D$ nếu $\forall x \in D$ thì $ - x \in D$ và $f( - x) =  - f(x).$

Tính chất của đồ thị hàm số chẵn và hàm số lẻ:

Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung $Oy$ làm trục đối xứng.

Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ $O$ làm tâm đối xứng.

Chú ý: Một hàm số có thể không chẵn cũng không lẻ.

Các bước xét hàm số chẵn, lẻ:

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

Bước 2: Kiểm tra: 

Nếu $\exists {x_0} \in D \Rightarrow  - {x_0} \notin D$ thì kết luận hàm không chẵn cũng không lẻ.

Nếu tồn tại một giá trị ${x_0} \in D$ mà $f\left( { - {x_0}} \right) \ne f\left( {{x_0}} \right),\,\,f\left( { - {x_0}} \right) \ne  - f\left( {{x_0}} \right)$ thì kết luận hàm số không chẵn cũng không lẻ.

Nếu $\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D$ thì:

Xác định $f\left( { - x} \right)$ và so sánh với $f\left( x \right)$, nếu bằng nhau thì kết luận hàm số là chẵn, nếu đối nhau thì kết luận hàm số là lẻ.

Lưu ý: Cho hàm số $y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)$ cùng xác định trên $D$. Khi đó:

a) Nếu hai hàm số trên lẻ thì hàm số $y = f\left( x \right) + g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.

b) Nếu hai hàm số trên một chẵn một lẻ thì hàm số $y = f\left( x \right).g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.

5. Đồ thị của hàm số

Đồ thị của hàm số $y = f(x)$ xác định trên tập $D$ là tập hợp tất cả các điểm $M\left( {x;f(x)} \right)$ trên mặt phẳng toạ độ $Oxy$ với mọi $x \in D.$

Chú ý: Ta thường gặp đồ thị của hàm số $y = f(x)$ là một đường. Khi đó ta nói $y = f(x)$ là phương trình của đường đó.

6. Tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ

Định lý: Cho $\left( G \right)$ là đồ thị của $y = f\left( x \right)$ và $p > 0,q > 0$; ta có 

Tịnh tiến $\left( G \right)$ lên trên $q$ đơn vị thì được đồ thị $y = f\left( x \right) + q$.

Tịnh tiến $\left( G \right)$ xuống dưới $q$ đơn vị thì được đồ thị $y = f\left( x \right)-q$.

Tịnh tiến $\left( G \right)$ sang trái $p$ đơn vị thì được đồ thị $y = f\left( {x + p} \right)$. 

Tịnh tiến $\left( G \right)$ sang phải p đơn vị thì được đồ thị $y = f\left( {x-p} \right)$.

Ví dụ 1. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số $y = \dfrac{1}{{x - 1}}$?

A. ${M_1}\left( {2;1} \right)$.

B. ${M_2}\left( {1;1} \right).$

C. ${M_3}\left( {2;0} \right).$

D. ${M_4}\left( {0; - 2} \right).$

Lời giải

Chọn A.

Thay $x = 2$ vào hàm số ta được $y = 1$: thỏa mãn.

Ví dụ 2. Điểm nào sau đây không thuộc đồ thị hàm số $y = \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}{x}$?

A. $A\left( {2;0} \right).$ 

B. $B\left( {3;\dfrac{1}{3}} \right).$ 

C. $C\left( {1; - 1} \right).$ 

D. $D\left( { - 1; - 3} \right).$ 

Lời giải

Chọn C.

Thay  $x = 1$ và $y =  - 1$ vào hàm số $y = \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}{x}$ ta được $ - 1 = \dfrac{{\sqrt {{1^2} - 4.1 + 4} }}{1} \Leftrightarrow  - 1 = 1$: không thỏa mãn.

Ví dụ 3. Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y = \dfrac{{3x - 1}}{{2x - 2}}$.

A. $D = \mathbb{R}.$

B. $D = \left( {1; + \infty } \right).$

C. $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.$ 

D. $D = \left[ {1; + \infty } \right).$

Lời giải

Chọn C.

Hàm số xác định khi và chỉ khi $2x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1$.

Vậy tập xác định của hàm số là $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.

Ví dụ 4. Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y = \dfrac{{2x - 1}}{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}.$

A. $D = \left( {3; + \infty } \right).$

B. $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \dfrac{1}{2};3} \right\}.$

C. $D = \left( { - \dfrac{1}{2}; + \infty } \right)$ 

D. $D = \mathbb{R}.$

Lời giải

Chọn B.

Hàm số xác định khi và chỉ khi $\left\{ \begin{gathered} 2x + 1 \ne 0 \hfill \\ x - 3 \ne 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \ne  - \dfrac{1}{2} \hfill \\ x \ne 3 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$.

Vậy tập xác định của hàm số là $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \dfrac{1}{2};3} \right\}$.

Ví dụ 5. Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y= \sqrt {x + 2}  - \sqrt {x + 3}.$ 

A. $D= \left[ { - 3; + \infty } \right).$ 

B. $D= \left[ { - 2; + \infty } \right).$

C. $D= \mathbb{R}.$ 

D. $D= \left[ {2; + \infty } \right).$

Lời giải

Chọn B.

Hàm số xác định khi và chỉ khi $\left\{ \begin{gathered} x + 2 \geqslant 0 \hfill \\ x + 3 \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant  - 2 \hfill \\ x \geqslant  - 3 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow x \geqslant  - 2$.

Vậy tập xác định của hàm số là $D = \left[ { - 2; + \infty } \right)$. 

Ví dụ 6. Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y = \dfrac{{\sqrt {3x - 2}  + 6x}}{{\sqrt {4 - 3x} }}.$ 

A. $D= \left[ {\dfrac{2}{3};\dfrac{4}{3}} \right).$ 

B. $D = \left[ {\dfrac{3}{2};\dfrac{4}{3}} \right).$ 

C. $D = \left[ {\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4}} \right).$ 

D. $D = \left( { - \infty ;\dfrac{4}{3}} \right).$ 

Lời giải

Chọn B.

Hàm số xác định khi và chỉ khi $\left\{ \begin{gathered} 3x - 2 \geqslant 0 \hfill \\ 4 - 3x > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant \dfrac{2}{3} \hfill \\ x < \dfrac{4}{3} \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \dfrac{2}{3} \leqslant x < \dfrac{4}{3}.$.

Vậy tập xác định của hàm số là $D = \left[ {\dfrac{2}{3};\dfrac{4}{3}} \right)$. 

Ví dụ 7. Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y = \dfrac{{\sqrt {x + 2} }}{{x\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}.$ 

A. $D = \left[ { - 2; + \infty } \right)\backslash \left\{ {0;2} \right\}.$ 

B. $D = \mathbb{R}.$ 

C. $D = \left[ { - 2; + \infty } \right).$ 

D. $D = \left( { - 2; + \infty } \right)\backslash \left\{ {0;2} \right\}.$ 

Lời giải

Chọn A.

Hàm số xác định khi và chỉ khi $\left\{ \begin{gathered} x + 2 \geqslant 0 \hfill \\ x \ne 0 \hfill \\ {x^2} - 4x + 4 > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x + 2 \geqslant 0 \hfill \\  x \ne 0 \hfill \\ {\left( {x - 2} \right)^2} > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant  - 2 \hfill \\ x \ne 0 \hfill \\ x \ne 2 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$.

Vậy tập xác định của hàm số là $D= \left[ { - 2; + \infty } \right)\backslash \left\{ {0;2} \right\}$. 

Ví dụ 8. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $y = \sqrt {x - m + 1}  + \dfrac{{2x}}{{\sqrt { - x + 2m} }}$ xác định trên khoảng $\left( { - 1;3} \right).$

A. Không có giá trị $m$ thỏa mãn.

B. $m \geqslant 2.$ 

C. $m \geqslant 3.$ 

D. $m \geqslant 1.$ 

Lời giải

Chọn A.

Hàm số xác định khi và chỉ khi $\left\{ \begin{gathered} x - m + 1 \geqslant 0 \hfill \\  - x + 2m > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant m - 1 \hfill \\ x < 2m \hfill \\ \end{gathered}  \right..$ 

Tập xác định của hàm số là $D = \left[ {m - 1;2m} \right)$ với điều kiện $m - 1 < 2m \Leftrightarrow m >  - 1.$ 

Hàm số đã cho xác định trên $\left( { - 1;3} \right)$ khi và chỉ khi $\left( { - 1;3} \right) \subset \left[ {m - 1;2m} \right)$ 

$ \Leftrightarrow m - 1 \leqslant  - 1 < 3 \leqslant 2m \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m \leqslant 0 \hfill \\ m \geqslant \dfrac{3}{2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$ $\Leftrightarrow m \in \emptyset $.

Ví dụ 9. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $y = \dfrac{{x + 2m + 2}}{{x - m}}$ xác định trên $\left( { - 1;0} \right).$ 

A. $\left[ \begin{gathered} m > 0 \hfill \\ m <  - 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right..$ 

B. $m \leqslant  - 1.$ 

C. $\left[ \begin{gathered} m \geqslant 0 \hfill \\ m \leqslant  - 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right..$ 

D. $m \geqslant 0.$ 

Lời giải

Chọn C.

Hàm số xác định khi và chỉ khi $x - m \ne 0 \Leftrightarrow x \ne m.$ 

Tập xác định của hàm số là $D= \mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}$. 

Hàm số xác định trên $\left( { - 1;0} \right)$ khi và chỉ khi $m \notin \left( { - 1;0} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} m \geqslant 0 \hfill \\ m \leqslant  - 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$. 

Ví dụ 10. Cho hàm số $f\left( x \right) = 4 - 3x$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên $\left( { - \infty ;\dfrac{4}{3}} \right).$

B. Hàm số nghịch biến trên $\left( {\dfrac{4}{3}; + \infty } \right).$ 

C. Hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}.$

D. Hàm số đồng biến trên $\left( {\dfrac{3}{4}; + \infty } \right).$

Lời giải

Chọn B.

TXĐ: $D = \mathbb{R}$. 

Với mọi ${x_1},{x_2} \in \mathbb{R}$ và ${x_1} < {x_2}$, ta có 

$f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \left( {4 - 3{x_1}} \right) - \left( {4 - 3{x_2}} \right)$  $=  - 3\left( {{x_1} - {x_2}} \right) > 0.$

Suy ra $f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)$. Do đó, hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$. 

Mà $\left( {\dfrac{4}{3}; + \infty } \right) \subset \mathbb{R}$ nên hàm số cũng nghịch biến trên $\left( {\dfrac{4}{3}; + \infty } \right)$. 

Ví dụ 11. Xét sự biến thiên của hàm số $f\left( x \right) = \dfrac{3}{x}$ trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right).$

B. Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right).$ 

C. Hàm số vừa đồng biến, vừa nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right).$

D. Hàm số không đồng biến, cũng không nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right).$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \dfrac{3}{{{x_1}}} - \dfrac{3}{{{x_2}}} = \dfrac{{3\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}}{{{x_1}{x_2}}}$ $=  - \dfrac{{3\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{{x_1}{x_2}}}.$

Với mọi ${x_1},{\text{ }}{x_2} \in \left( {0; + \infty } \right)$ và ${x_1} < {x_2}$. Ta có $\left\{ \begin{gathered} {x_1} > 0 \hfill \\ {x_2} > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow {x_1}.{x_2} > 0$.

Suy ra $\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} =  - \dfrac{3}{{{x_1}{x_2}}} < 0$ $\Rightarrow f\left( x \right)$ nghịch biến trên $\left( {0; + \infty } \right)$. 

Ví dụ 12. Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^2} - \left| x \right|.$ Khẳng định nào sau đây là đúng.

A. $f\left( x \right)$ là hàm số lẻ.

B. $f\left( x \right)$ là hàm số chẵn.

C. Đồ thị của hàm số $f\left( x \right)$ đối xứng qua gốc tọa độ.

D. Đồ thị của hàm số $f\left( x \right)$ đối xứng qua trục hoành.

Lời giải

Chọn B.

TXĐ: $D = \mathbb{R}$ nên $\forall x \in {\text{D}} \Rightarrow  - x \in D$.

Ta có $f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^2} - \left| { - x} \right| = {x^2} - \left| x \right|$ $= f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)$ nên nó là hàm số chẵn. 

Ví dụ 13. Trong các hàm số nào sau đây, hàm số nào là hàm số lẻ?

A. $y = {x^{20}} - 2.$

B. $y = \sqrt {2x + 3} .$

C. $y = \sqrt {3 + x}  - \sqrt {3 - x} .$

D. $y = \left| {x + 3} \right| + \left| {x - 3} \right|.$

Lời giải

Chọn C.

Xét $f\left( x \right) = \sqrt {3 + x}  - \sqrt {3 - x} $ có TXĐ: $D = \left[ { - 3;3} \right]$ nên $\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D.$

Ta có $f\left( { - x} \right) = \sqrt {3 - x}  - \sqrt {3 + x}$  $=  - \left( {\sqrt {3 + x}  - \sqrt {3 - x} } \right) =  - f\left( x \right)$ $\Rightarrow f\left( x \right)$ là hàm số lẻ.

Ví dụ 14. Trong các hàm số nào sau đây, hàm số nào là hàm số chẵn?

A. $y = \left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right|.$

B. $y = \left| {x + 3} \right| + \left| {x - 2} \right|.$

C. $y = 2{x^3} - 3x.$

D. $y = 2{x^4} - 3{x^2} + x.$

Lời giải

Chọn A.

Xét $f\left( x \right) = \left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right|$ có TXĐ: $D = \mathbb{R}$ nên $\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D.$

Ta có $f\left( { - x} \right) = \left| { - x + 1} \right| + \left| { - x - 1} \right|$ $= \left| {x - 1} \right| + \left| {x + 1} \right| = f\left( x \right)$ $\Rightarrow f\left( x \right)$ là hàm số chẵn.

Ví dụ 15: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số $f(x) = 3{x^3} + 2\sqrt[3]{x}$.

A. Hàm số lẻ.

B. Hàm số chẵn.

C. Hàm số vừa chẵn vừa lẻ.

D. Hàm số không chẵn, không lẻ.

Lời giải

Chọn A.

Ta có TXĐ: $D= \mathbb{R}.$ 

Với mọi $x \in \mathbb{R}$ ta có $ - x \in \mathbb{R}$ và $f( - x) = 3{\left( { - x} \right)^3} + 2\sqrt[3]{{ - x}}$ $=  - \left( {3{x^3} + 2\sqrt[3]{x}} \right) =  - f(x).$

Do đó $f(x) = 3{x^3} + 2\sqrt[3]{x}$ là hàm số lẻ.

Ví dụ 16: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số $f(x) = {x^4} + \sqrt {{x^2} + 1}$.

A. Hàm số lẻ.

B. Hàm số chẵn.

C. Hàm số vừa chẵn vừa lẻ.

D. Hàm số không chẵn, không lẻ.

Lời giải

Chọn B.

Ta có TXĐ: $D = \mathbb{R}$ .

Với mọi $x \in \mathbb{R}$ ta có $ - x \in \mathbb{R}$ và $f( - x) = {\left( { - x} \right)^4} + \sqrt {{{\left( { - x} \right)}^2} + 1}$ $= {x^4} + \sqrt {{x^2} + 1}  = f(x).$

Do đó $f(x) = {x^4} + \sqrt {{x^2} + 1} $ là hàm số chẵn.

Ví dụ 17: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số $f(x) = {x^4} - 4x + 2$.

A. Hàm số lẻ.

B. Hàm số chẵn.

C. Hàm số vừa chẵn vừa lẻ.

D. Hàm số không chẵn, không lẻ.

Lời giải

Chọn D.

Ta có TXĐ: $D = \mathbb{R}$.

Ta có $f\left( { - 1} \right) = 7, f\left( 1 \right) =  - 1$ $\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {f\left( { - 1} \right) \ne f\left( 1 \right)} \\ {f\left( { - 1} \right) \ne  - f\left( 1 \right)} \end{array}} \right.$ 

Vậy hàm số không chẵn và không lẻ.

Ví dụ 18: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số $f(x) = \sqrt {2 + x}  + \dfrac{1}{{\sqrt {2 - x} }}$. 

A. Hàm số lẻ.

B. Hàm số chẵn.

C. Hàm số vừa chẵn vừa lẻ.

D. Hàm số không chẵn, không lẻ.

Lời giải

Chọn D.

ĐKXĐ: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2 + x \geqslant 0} \\ {2 - x > 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \geqslant  - 2} \\ {x < 2} \end{array}} \right.$ $\Leftrightarrow  - 2 \leqslant x < 2$.

Suy ra TXĐ: $D= \left[ { - 2;2} \right)$.

Ta có ${x_0} =  - 2 \in \left[ { - 2;2} \right)$ nhưng $ - {x_0} = 2 \notin \left[ { - 2;2} \right)$.

Vậy hàm số $f(x) = \sqrt {2 + x}  + \dfrac{1}{{\sqrt {2 - x} }}$ không chẵn và không lẻ.

Ví dụ 19: Tịnh tiến đồ thị hàm số $y = {x^2} + 1$ liên tiếp sang phải hai đơn vị và xuống dưới một đơn vị ta được đồ thị của hàm số nào?

A. $y = 2{x^2} + 2x + 2$.

B. $y = {x^2} + 4x + 6$.

C. $y = {x^2} + 2x + 2$.

D. $y = {x^2} + 4x + 2$.

Lời giải

Chọn B.

Ta tịnh tiến đồ thị hàm số $y = {x^2} + 1$ sang trái hai đơn vị ta được đồ thị hàm số $y = {\left( {x - 2} \right)^2} + 1$ rồi tịnh tiến lên trên một đơn vị ta được đồ thị hàm số $y = {\left( {x - 2} \right)^2}$ hay $y = {x^2} - 4x + 4$.

Vậy hàm số cần tìm là $y = {x^2} + 4x + 6$.

Ví dụ 20: Bằng phép tịnh tiến, đồ thị hàm số $y = \dfrac{x}{{x - 2}}$ được suy ra từ đồ thị $y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}$ như thế nào?

A. Tịnh tiến sang phải 1 đơn vị.

B. Tịnh tiến sang trái 1 đơn vị.

C. Tịnh tiến lên trên 1 đơn vị.

D. Tịnh tiến xuống dưới 1 đơn vị.

Lời giải

Chọn A.

Đặt $f(x) = \dfrac{x}{{x - 2}}$, ta có $f(x) = \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{\left( {x - 1} \right) + 1}}{{\left( {x - 1} \right) - 1}} = f\left( {x - 1} \right)$.

Vậy đồ thị hàm số $y = \dfrac{x}{{x - 2}}$ được suy ra từ đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}$ bằng cách tịnh tiến sang phải 1 đơn vị.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết