PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] HH 10. Chương 3. Bài 1. Phương trình đường thẳng

Thầy Yên Toán   Thứ Sáu, 24 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG

1. Vectơ chỉ phương

Vectơ $\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 $ được gọi là vectơ chỉ phương (VTCP) của đường thẳng $\Delta $ nếu giá của nó song song hoặc trùng với $\Delta $. 

Nhận xét

Nếu $\overrightarrow u $ là VTCP của $\Delta $ thì $k\overrightarrow u \left( {k \ne 0} \right)$ cũng là VTCP của $\Delta $.

2. Phương trình tham số của đường thẳng

Cho đường thẳng $\Delta $ đi qua ${M_0}({x_0};{y_0})$ và $\overrightarrow u = (a;b)$ là VTCP. Khi đó phương trình tham số của đường thẳng có dạng:

$\left\{ \begin{gathered} x = {x_0} + at \hfill \\ y = {y_0} + bt \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right)$. 

Nhận xét

Điểm $A \in \Delta \Leftrightarrow A({x_0} + at;{y_0} + bt)$.

3. Phương trình chính tắc của đường thẳng

Cho đường thẳng $\Delta $ đi qua ${M_0}({x_0};{y_0})$ và $\overrightarrow u = (a;b)$ (với $a \ne 0,b \ne 0$) là VTCP. Khi đó phương trình chính tắc của đường thẳng có dạng:

$\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b}$.

4. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Vectơ $\overrightarrow n \ne \overrightarrow 0 $ gọi là vectơ pháp tuyến (VTPT) của $\Delta $ nếu giá của nó vuông góc với $\Delta $.

Nhận xét

- Nếu $\overrightarrow n $ là VTPT của $\Delta $ thì $k\overrightarrow n \left( {k \ne 0} \right)$ cũng là VTPT của $\Delta $.

- VTPT và VTCP vuông góc với nhau. Do đó nếu $\Delta $ có VTCP $\overrightarrow u = (a;b)$ thì $\overrightarrow n = ( - b;a)$ là một VTPT của $\Delta $.

- Hai đường thẳng song song với nhau thì VTPT của đường này là VTPT của đường kia; VTCP của đường này cũng là VTCP của đường kia.

- Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTPT của đường này là VTCP của đường kia và ngược lại. 

5. Phương trình tổng quát của đường thẳng

Cho đường thẳng $\Delta $ đi qua ${M_0}({x_0};{y_0})$ và có VTPT $\overrightarrow n = (a;b)$. Khi đó phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng: $a(x - {x_0}) + b(y - {y_0}) = 0$.

Chú ý

Nếu đường thẳng $\Delta $ :$ax + by + c = 0$ thì $\overrightarrow n = (a;b)$ là VTPT của $\Delta $.

6. Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát 

$\Delta $ song song hoặc trùng với trục $Ox \Leftrightarrow \Delta :by + c = 0$

$\Delta $ song song hoặc trùng với trục $Oy \Leftrightarrow \Delta :ax + c = 0$

$\Delta $ đi qua gốc tọa độ $ \Leftrightarrow \Delta :ax + by = 0$

$\Delta $ đi qua hai điểm $A\left( {a;0} \right),B\left( {0;b} \right) \Leftrightarrow \Delta :\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} = 1$ với $\left( {ab \ne 0} \right)$

Phương trình đường thẳng có hệ số góc k là $y = kx + m$ với $k = \tan \alpha $, $\alpha $ là góc hợp bởi tia $Mt$ của $\Delta $ ở phía trên trục $Ox$ và tia $Mx$( $M$là giao điểm của $\Delta $ và ${\text{O}}x$).

7. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng ${\Delta _1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0,{\Delta _2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0$.

Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ${\Delta _1},{\Delta _2}$ ta xét số nghiệm của hệ phương trình

$\left\{ \begin{gathered} {a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0 \hfill \\ {a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\quad $ (I)

Chú ý

Nếu ${a_2}{b_2}{c_2} \ne 0$ thì:

${\Delta _1} \cap {\Delta _2} \Leftrightarrow \dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} \ne \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}}$

${\Delta _1}//{\Delta _2} \Leftrightarrow \dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} \ne \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}$

${\Delta _1} \equiv {\Delta _2} \Leftrightarrow \dfrac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \dfrac{{{c_1}}}{{{c_2}}}$

8. Góc giữa hai đường thẳng

Góc giữa hai đường thẳng ${\Delta _1},{\Delta _2}$ có VTPT $\mathop {{n_1}}\limits^ \to = \left( {{a_1};{b_1}} \right)$và $\mathop {{n_2}}\limits^ \to = \left( {{a_2};{b_2}} \right)$ được tính theo công thức:

$\cos ({\Delta _1},{\Delta _2}) = \cos (\mathop {{n_1}}\limits^ \to ,\mathop {{n_2}}\limits^ \to ) $$= \dfrac{{|\mathop {{n_1}}\limits^ \to.\mathop {{n_2}}\limits^ \to |}}{{|\mathop {{n_1}}\limits^ \to ||\mathop {{n_2}}\limits^ \to |}} $$= \dfrac{{|{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2}.\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}$.

9. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Khoảng cách từ một điểm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ đến đường thẳng $\Delta :ax + by + c = 0$ cho bởi công thức:

$d(M_0, \Delta $) = $\dfrac{{|a{x_0} + b{y_0} + c|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}$.

10. Phương trình đường thẳng với hệ số góc

Đường thẳng qua điểm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ có hệ số góc $k$ có phương trình là 

 $y = k\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}$.

11. Phương trình đường phân giác trong, phân giác ngoài của tam giác

Cho 2 đường thẳng cắt nhau: $\left( {{d_1}} \right){\text{:}}{A_1}x + {B_1}y + {C_1} = 0$; $\left( {{d_2}} \right){\text{:}}{A_2}x + {B_2}y + {C_2} = 0$.

Phương trình các đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường thẳng đó là: 

$\dfrac{{{A_1}x + {B_1}y + {C_1}}}{{\sqrt {{A_1}^2 + {B_1}^2} }} = \pm \dfrac{{{A_2}x + {B_2}y + {C_2}}}{{\sqrt {{A_2}^2 + {B_2}^2} }}$.

Chú ý

Cho $\Delta $: $f(x,y) = Ax + By + C = 0$ và $A\left( {{x_1},{y_1}} \right)$, $B\left( {{x_2},{y_2}} \right)$.

$A$ và $B$ nằm về cùng một phía đối với $\Delta $$ \Leftrightarrow f\left( {{x_1},{y_1}} \right).f\left( {{x_2},{y_2}} \right) > 0$.

$A$ và $B$ nằm khác phía đối với $\Delta $ $ \Leftrightarrow f\left( {{x_1},{y_1}} \right).f\left( {{x_2},{y_2}} \right) < 0$.

12. Phương trình đường thẳng đi qua điểm và tạo với đường thẳng cho trước một góc

Giả sử $\left( {{d_1}} \right)$ có VTPT là $\overrightarrow {{n_1}} \left( {{A_1},{B_1}} \right)$; $\left( {{d_2}} \right)$ có VTPT $\overrightarrow {{n_2}} \left( {{A_2},{B_2}} \right)$ thì $c{\text{os(}}\widehat {{d_1},{d_2}}{\text{) = }}\left| {c{\text{os}}(\widehat {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} })} \right| = \dfrac{{\left| {{A_1}{A_2} + {B_1}{B_2}} \right|}}{{\sqrt {{A_1}^2 + {B_1}^2}.\sqrt {{A_2}^2 + {B_2}^2} }}$.

Chú ý

Giả sử $\left( {{d_1}} \right)$; $\left( {{d_2}} \right)$ có hệ số góc lần lượt là ${k_1};{k_2}$ thì: $\tan (\widehat {{d_1},{d_2}}) = \left| {\dfrac{{{k_1} - {k_2}}}{{1 + {k_1}.{k_2}}}} \right|$.

13. Tìm tọa độ các điểm hình chiếu, đối xứng. Viết phương trình hình chiếu, đối xứng

a) Xác định hình chiếu $H$ của điểm $M$ trên đường thẳng $\left( d \right)$

Phương pháp: 

Cách 1:

+ ) Viết phương trình đường thẳng $\Delta $ đi qua $M$ và vuông góc với $\left( d \right)$.

+) Tọa độ điểm $H$ là giao điểm của đường thẳng $\left( d \right)$và đường thẳng $\Delta $.

Cách 2: 

Cho $d:ax + by + c = 0$ 

+) Gọi $H$ là hình chiếu của $M$ điểm lên đường thẳng $d$. Khi đó ta có: $H\left( {t;\dfrac{{ - at - c}}{b}} \right)$.

+) Ta có : $\overrightarrow {AH}.\overrightarrow {{u_d}} $ 

Từ đó suy ra tọa độ điểm $H$.

Chú ý

Nếu điểm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$, khi đó tọa độ hình chiếu $H$ của $M$ trên:

+) $Ox$ có tọa độ $H\left( {{x_0};0} \right)$.

+) $Oy$ có tọa độ $H\left( {0;{y_0}} \right)$.

b) Xác định điểm ${M_1}$đối xứng với điểm $M$ qua $\left( d \right)$

+) Xác định hình chiếu $H$của điểm$M$trên đường thẳng $\left( d \right)$.

+) Gọi ${M_1}$ là điểm đối xứng với $M$ qua $d$ thì $H$ là trung điểm của $M{M_1}$ , ta được: $\left\{ \begin{gathered} {x_{{M_1}}} = 2{x_H} - {x_M} \hfill \\ {y_{{M_1}}} = 2{y_H} - {y_M} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

c) Viết phương trình đường thẳng đối xứng của đường thẳng

Bài toán: Cho đường thẳng ${d_1}$và ${d_2}$. Viết phương trình đường thẳng $d$đối xứng với ${d_1}$ qua ${d_2}.$

+) Xác định giao điểm $I$ của hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$

+) Lấy điểm$M \in {d_1}$. Tìm tọa độ điểm $N$ đối xứng với $M$ qua ${d_2}.$

+) Viết phương trình đường thẳng $d$ đi qua $IM$.

Chú ý

Nếu ${d_1}//{d_2}$ ta làm như sau: 

+) Lấy điểm $M,N \in {d_1}$ sau đó xác định hình chiếu của điểm $M,N$ qua ${d_2}$ là $M',N'$.

+) Viết phương trình đường thẳng $d$ đi qua $M',N'$.

Ví dụ 1: Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\left\{ \begin{gathered} x = 2 + 3t \hfill \\ y = - 3 - t \hfill \\ \end{gathered} \right.$ là:

A. $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;--3} \right).$

B. $\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3;--1} \right).$

C. $\overrightarrow {{u_3}} = \left( {3;{\text{ }}1} \right).$

D. $\overrightarrow {{u_4}} = \left( {3;--3} \right).$

Lời giải

Chọn B.

Ví dụ 2: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng $2x - 3y + 6 = 0$ là: 

A. $\overrightarrow {{n_4}} = \left( {2; - 3} \right).$

B. $\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;3} \right).$

C. $\overrightarrow {{n_3}} = \left( {3;2} \right).$

D. $\overrightarrow {{n_1}} = \left( { - 3;2} \right).$

Lời giải

Chọn A.

Ví dụ 3: Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{2} = 1$ là:

A. ${\overrightarrow u _4} = \left( { - 2;3} \right).$

B. ${\overrightarrow u _2} = \left( {3; - 2} \right).$

C. ${\overrightarrow u _3} = \left( {3;2} \right).$

D. ${\overrightarrow u _1} = \left( {2;3} \right).$

Lời giải

Chọn B.

$\dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{2} = 1 \Leftrightarrow 2x + 3y - 6 = 0$ nên đường thẳng có VTPT là $\overrightarrow n = \left( {2;3} \right)$. Suy ra VTCP là $\overrightarrow u = \left( {3; - 2} \right)$.

Ví dụ 4: Đường thẳng đi qua $A\left( { - 1;2} \right)$, nhận $\overrightarrow n = \left( {1; - 2} \right)$ làm véc tơ pháp tuyến có phương trình là:

A. $x - 2y - 5 = 0.$

B. $2x + y = 0.$

C. $x - 2y - 1 = 0.$

D. $x - 2y + 5 = 0.$

Lời giải

Chọn D.

Gọi $\left( d \right)$ là đường thẳng đi qua và nhận $\overrightarrow n = \left( {1; - 2} \right)$ làm VTPT

$ \Rightarrow \left( d \right):x + 1 - 2\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 2y + 5 = 0$ .

Ví dụ 5: Viết phương trình tham số của đường thẳng  đi qua $M\left( {1; - 3} \right)$ và nhận vectơ $\overrightarrow n \left( {1;2} \right)$ làm vectơ pháp tuyến.

A. $\Delta :x + 2y + 5 = 0.$

B. $\Delta :\left\{ \begin{gathered} x = 1 + t \hfill \\ y = - 3 + 2t \hfill \\ \end{gathered} \right.$

C. $\Delta :\left\{ \begin{gathered} x = 1 - 2t \hfill \\ y = - 3 + t \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

D. $\Delta :\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 3}}{1}.$

Lời giải

Chọn C.

Vì $\Delta $ nhận vectơ $\overrightarrow n \left( {1;2} \right)$ làm vectơ pháp tuyến nên VTCP của $\Delta $ là $\overrightarrow u \left( { - 2;1} \right)$.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng $\Delta $ là $\left\{ \begin{gathered} x = 1 - 2t \hfill \\ y = - 3 + t \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Ví dụ 6: Viết phương trình đường thẳng $\left( d \right)$ đi qua $M\left( {--2;3} \right)$ và có VTCP $\vec u = \left( {1; - 4} \right)$. 

A. $\left\{ \begin{gathered} x = - 2 + 3t \hfill \\ y = 1 - 4t \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

B. $\left\{ \begin{gathered} x = - 2 + t \hfill \\ y = 3 - 4t \hfill \\ \end{gathered} \right.$

C. $\left\{ \begin{gathered} x = 1 - 2t \hfill \\ y = - 4 + 3t \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

D. $\left\{ \begin{gathered} x = 3 - 2t \hfill \\ y = - 4 + t \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Lời giải

Chọn B.

Đường thẳng $\left( d \right)$ đi qua $M\left( {--2;3} \right)$ và có VTCP $\overrightarrow u = \left( {1; - 4} \right)$ nên có phương trình: 

$\left\{ \begin{gathered} x = - 2 + t \hfill \\ y = 3 - 4t \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

Ví dụ 7: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua $M\left( {1; - 3} \right)$ và nhận vectơ $\overrightarrow u \left( {1;2} \right)$ làm vectơ chỉ phương.

A. $\Delta :2x - y - 5 = 0.$

B. $\Delta :\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 3}}{2}.$

C. $\Delta :\left\{ \begin{gathered} x = 1 + t \hfill \\ y = - 3 + 2t \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

D. $\Delta :\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 3}}{2}.$

Lời giải

Chọn B.

Đường thẳng $\Delta$ đi qua $M\left( {1; - 3} \right)$ và nhận vectơ $\overrightarrow u \left( {1;2} \right)$ làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là $\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 3}}{2}$.

Ví dụ 8: Cho đường thẳng $\left( d \right):x - 2y + 1 = 0$. Đường thẳng $\left( \Delta \right)$ đi qua $M\left( {1; - 1} \right)$ và song song với $\left( d \right)$ có phương trình:

A. $x - 2y - 3 = 0.$

B. $2x + y - 1 = 0.$

C. $x - 2y + 3 = 0.$

D. $x + 2y + 1 = 0.$

Lời giải

Chọn A.

Do $\left( \Delta \right)$ song song với $\left( d \right)$ nên có phương trình dạng: $x - 2y + c = 0\left( {c \ne 1} \right)$

Mà $M\left( {1; - 1} \right) \in \left( \Delta \right) \Rightarrow 1 - 2\left( { - 1} \right) + c = 0 \Leftrightarrow c = - 3$

Vậy $\left( \Delta \right):x - 2y - 3 = 0$

Ví dụ 9: Cho tam giác $ABC$ có $A\left( { - 2;0} \right){\text{, }}B\left( {0;3} \right){\text{, }}C\left( {3;1} \right).$ Đường thẳng đi qua $B$ và song song với $AC$ có phương trình:

A. $5x - y + 3 = 0.$

B. $5x + y - 3 = 0.$

C. $x + 5y - 15 = 0.$

D. $x - 5y + 15 = 0.$

Lời giải

Chọn D.

Gọi $\left( d \right)$ là đường thẳng cần tìm. Do $\left( d \right)$ song song với $AC$ nên nhận $\overrightarrow {AC} \left( {5;1} \right)$ làm VTCP. 

Suy ra $\overrightarrow n \left( {1; - 5} \right)$ là VTPT của $\left( d \right)$.

$ \Rightarrow $$\left( d \right)$ có phương trình: $1\left( {x - 0} \right) - 5\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 5y + 15 = 0$

Ví dụ 10: Phương trình tham số của đường thẳng $\left( d \right)$ đi qua điểm $M\left( { - 2;3} \right)$ và vuông góc với đường thẳng $\left( {d'} \right):3x - 4y + 1 = 0$ là:

A. $\left\{ \begin{gathered} x = 3 - 2t \hfill \\ y = - 4 + 3t \hfill \\ \end{gathered} \right.$

B. $\left\{ \begin{gathered} x = - 2 + 3t \hfill \\ y = 3 - 4t \hfill \\ \end{gathered} \right.$

C. $\dfrac{{x + 2}}{3} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 4}}.$

D. $4x + 3y - 1 = 0.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $\left( d \right) \bot \left( {d'} \right):3x - 4y + 1 = 0$ $ \Rightarrow VTCP\overrightarrow {{u_d}} = \left( {3; - 4} \right)$ và qua $M\left( { - 2;3} \right)$.

Suy ra $\left( d \right):\left\{ \begin{gathered} x = - 2 + 3t \hfill \\ y = 3 - 4t \hfill \\ \end{gathered} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)$.

Ví dụ 11: Cho tam giác $ABC$ có $A\left( {2; - 1} \right);B\left( {4;5} \right);C\left( { - 3;2} \right)$. Phương trình tổng quát của đường cao $AH$ của tam giác $ABC$ là:

A. $3x - 7y + 11 = 0.$

B. $7x + 3y - 11 = 0.$

C. $3x - 7y - 13 = 0.$

D. $7x + 3y + 13 = 0.$

Lời giải

Chọn B.

Gọi $AH$ là đường cao của tam giác.

$AH$ đi qua $A\left( {2; - 1} \right)$ và nhận $\overrightarrow {BC} = \left( { - 7; - 3} \right) = - \left( {7;3} \right)$ làm VTPT 

$ \Rightarrow AH:7\left( {x - 2} \right) + 3\left( {y + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 7x + 3y - 11 = 0$ .

Ví dụ 12: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng $\Delta $ biết $\Delta $ đi qua điểm $M\left( { - 1;2} \right)$ và có hệ số góc $k = 3$.

A. $3x - y - 1 = 0.$

B. $3x - y - 5 = 0.$

C. $x - 3y + 5 = 0.$

D. $3x - y + 5 = 0.$

Lời giải

Chọn D.

Phương trình đường thẳng $\Delta $ là $y = 3\left( {x + 1} \right) + 2 \Leftrightarrow 3x - y + 5 = 0$.

Ví dụ 13: Viết phương trình đường thẳng $\Delta $ biết$\Delta $ đi qua điểm $M\left( {2; - 5} \right)$ và có hệ số góc $k = - 2$.

A. $y = - 2x - 1$

B. $y = - 2x - 9$.

C. $y = 2x - 1$.

D. $y = 2x - 9$.

Lời giải

Chọn A.

Phương trình đường thẳng $\Delta $ là $y = - 2\left( {x - 2} \right) - 5 \Leftrightarrow y = - 2x - 1$.

Ví dụ 14: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $A\left( { - 2;4} \right);B\left( { - 6;1} \right)$ là:

A. $3x + 4y - 10 = 0.$

B. $3x - 4y + 22 = 0.$

C. $3x - 4y + 8 = 0.$

D. $3x - 4y - 22 = 0.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $\left( {AB} \right):\dfrac{{x - {x_A}}}{{{x_B} - {x_A}}} = \dfrac{{y - {y_A}}}{{{y_B} - {y_A}}} \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2}}{{ - 4}} = \dfrac{{y - 4}}{{ - 3}} \Leftrightarrow 3x - 4y + 22 = 0$

Ví dụ 15: Cho tam giác $ABC$ có $A\left( { - 1; - 2} \right);B\left( {0;2} \right);C\left( { - 2;1} \right)$. Đường trung tuyến $BM$ có phương trình là:

A. $5x - 3y + 6 = 0.$

B. $3x - 5y + 10 = 0.$

C. $x - 3y + 6 = 0.$

D. $3x - y - 2 = 0.$

Lời giải

Chọn A.

Gọi $M$ là trung điểm $AC$ $ \Rightarrow M\left( { - \dfrac{3}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right)$ ; $\overrightarrow {BM} = \left( { - \dfrac{3}{2}; - \dfrac{5}{2}} \right) = - \dfrac{1}{2}\left( {3;5} \right)$ 

$BM$ qua $B\left( {0;2} \right)$ và nhận $\overrightarrow n = \left( {5; - 3} \right)$ làm VTPT $ \Rightarrow BM:5x - 3\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 5x - 3y + 6 = 0$.

Ví dụ 16: Cho hai điểm $A\left( { - 2;3} \right);B\left( {4; - 1} \right).$ Viết phương trình đường trung trực của đoạn $AB$.

A. $x - y - 1 = 0.$

B. $2x - 3y + 1 = 0.$

C. $2x + 3y - 5 = 0.$

D. $3x - 2y - 1 = 0.$

Lời giải

Chọn D.

Gọi $M$ trung điểm $AB$ $ \Rightarrow M\left( {1;1} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {6; - 4} \right) = 2\left( {3; - 2} \right)$.

Gọi $d$ là đường thẳng trung trực của $AB$ thì $d$ qua $M\left( {1;1} \right)$ và nhận $\overrightarrow n = \left( {3; - 2} \right)$ làm VTPT.

Phương trình $d$: $3\left( {x - 1} \right) - 2\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 2y - 1 = 0$.

Ví dụ 17: Cho điểm $A\left( {1; - 1} \right);B\left( {3; - 5} \right)$. Viết phương trình tham số đường trung trực của đoạn thẳng $AB$.

A. $\left\{ \begin{gathered} x = 2 + 2t \hfill \\ y = - 3 + t \hfill \\ \end{gathered} \right..$

B. $\left\{ \begin{gathered} x = 2 + 2t \hfill \\ y = 1 - 3t \hfill \\ \end{gathered} \right..$

C. $\left\{ \begin{gathered} x = 2 + t \hfill \\ y = - 3 - 2t \hfill \\ \end{gathered} \right..$

D. $\left\{ \begin{gathered} x = 1 + 2t \hfill \\ y = - 2 - 3t \hfill \\\end{gathered} \right..$ 

Lời giải

Chọn A.

$M\left( {2; - 3} \right)$ là trung điểm của $AB$.

$\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 4} \right) = 2\left( {1; - 2} \right)$

Gọi $d$ là đường thẳng trung trực của $AB$ thì $d$ qua $M\left( {2; - 3} \right)$ và nhận $\overrightarrow u = \left( {2;1} \right)$ làm VTCP nên có phương trình: 

$\left\{ \begin{gathered} x = 2 + 2t \hfill \\ y = - 3 + t \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Ví dụ 18: Cho tam giác $ABC$ có phương trình các cạnh $AB:x + y - 1 = 0$; $AC:7x - y + 2 = 0$; $BC:10x + y - 19 = 0$. Viết phương trình đường phân giác trong góc $A$ của tam giác $ABC$.

A. $12x + 4y - 3 = 0.$

B. $2x - 6y + 7 = 0.$

C. $12x + 6y - 7 = 0.$

D. $2x + 6y - 7 = 0.$

Lời giải

Chọn B.

$B = AB \cap BC \Rightarrow B\left( {2; - 1} \right)$

$C = AC \cap BC \Rightarrow C\left( {1;9} \right)$

PT các đường phân giác góc $A$ là:

$\dfrac{{x + y - 1}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \pm \dfrac{{7x - y + 2}}{{\sqrt {{7^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} 2x - 6y + 7 = 0\left( {{d_1}} \right) \hfill \\ 12x + 4y - 3 = 0\left( {{d_2}} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

Đặt ${f_1}\left( {x,y} \right) = 2x - 6y + 7;{f_2}\left( {x,y} \right) = 12x + 4y - 3$ ta có: ${f_1}\left( B \right).{f_1}\left( C \right) < 0;{f_2}\left( B \right).{f_2}\left( C \right) > 0$.

Suy ra $B,C$ nằm khác phía so với ${d_1}$ và cùng phía so với ${d_2}$.

Vậy phương trình đường phân giác trong góc $A$ là: $2x - 6y + 7 = 0$.

Ví dụ 19: Cho tam giác $ABC$ có $A\left( { - 2; - 1} \right);B\left( { - 1;3} \right);C\left( {6;1} \right)$. Viết phương trình đường phân giác ngoài góc $A$ của tam giác $ABC$.

A. $x - y + 1 = 0.$

B. $5x + 3y + 9 = 0.$

C. $3x + 3y - 5 = 0.$

D. $x + y + 3 = 0.$

Lời giải

Chọn D.

$\begin{gathered} \left( {AB} \right):\dfrac{{x + 2}}{{ - 1 + 2}} = \dfrac{{y + 1}}{{3 + 1}} \Leftrightarrow 4x - y + 7 = 0 \hfill \\ \left( {AC} \right):\dfrac{{x + 2}}{{6 + 2}} = \dfrac{{y + 1}}{{1 + 1}} \Leftrightarrow x - 4y - 2 = 0 \hfill \\ \end{gathered} $ 

Phương trình các đường phân giác góc $A$ là:

$\dfrac{{4x - y + 7}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \pm \dfrac{{x - 4y - 2}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x + y + 3 = 0\left( {{d_1}} \right) \hfill \\ x - y + 1 = 0\left( {{d_2}} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

Đặt ${f_1}\left( {x,y} \right) = x + y + 3;{f_2}\left( {x,y} \right) = x - y + 1$ ta có: ${f_1}\left( B \right).{f_1}\left( C \right) > 0;{f_2}\left( B \right).{f_2}\left( C \right) < 0$.

Suy ra $B,C$ nằm cùng phía so với ${d_1}$ và khác phía so với ${d_2}$.

Vậy phương trình đường phân giác ngoài góc $A$ là: $x + y + 3 = 0$.

Ví dụ 20: Viết phương trình đường thẳng $\left( d \right)$ qua $M\left( { - 1;2} \right)$và tạo với trục $Ox$ một góc ${60^0}$.

A. $\sqrt 3 x - y + \sqrt 3 + 2 = 0.$

B. $\sqrt 3 x - y - \sqrt 3 + 2 = 0.$

C. $\sqrt 3 x - y + 2 = 0.$

D. $\sqrt 3 x + y - \sqrt 3 + 2 = 0.$

Lời giải

Chọn A.

Do $\left( d \right)$ tạo với trục $Ox$ một góc ${60^0}$ nên có hệ số góc:$k = \tan {60^0} = \sqrt 3 $.

Phương trình $\left( d \right)$ là: $y = \sqrt 3 \left( {x + 1} \right) + 2 \Leftrightarrow \sqrt 3 x - y + \sqrt 3 + 2 = 0$.

Ví dụ 21: Viết phương trình đường thẳng $\left( d \right)$ qua $N\left( {3; - 2} \right)$ và tạo với trục $Ox$ một góc ${45^0}$.

A. $x - y - 1 = 0.$

B. $x - y + 1 = 0.$

C. $x - y - 5 = 0.$

D. $x + y + 2 = 0.$

Lời giải

Chọn C.

Do $\left( d \right)$ tạo với trục $Ox$ một góc ${45^0}$ nên có hệ số góc:$k = \tan {45^0} = 1$.

Phương trình $\left( d \right)$ là: $y = x - 3 - 2 \Leftrightarrow x - y - 5 = 0$.

Ví dụ 22: Cho đường thẳng $\left( d \right)$ có phương trình: $x - 2y + 5 = 0$. Có mấy phương trình đường thẳng qua $M\left( {2;1} \right)$ và tạo với $\left( d \right)$ một góc ${45^0}$.

A. $1.$

B. $2.$

C. $3.$

D. Không có.

Lời giải

Chọn B.

Gọi $\Delta $ là đường thẳng cần tìm; $\overrightarrow n \left( {A,B} \right)$ là VTPT của $\Delta $ $\left( {{A^2} + {B^2} \ne 0} \right)$

Để $\Delta $ lập với $\left( d \right)$ một góc ${45^0}$ thì:

$\cos {45^0} = \dfrac{{\left| {A - 2B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}}.\sqrt 5 }} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}$ $ \Leftrightarrow 2{\left( {A - 2B} \right)^2} = 5\left( {{A^2} + {B^2}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} A = - 3B \hfill \\ B = 3A \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

+ Với $A = - 3B$, chọn $B = - 1 \Rightarrow A = 3$ ta được phương trình $\Delta :3x - y - 5 = 0$.

+ Với $B = 3A$, chọn $A = 1 \Rightarrow B = 3$ ta được phương trình $\Delta :x + 3y - 5 = 0$.

Ví dụ 23: Cho đường thẳng $\left( d \right)$ có phương trình: $x + 3y - 3 = 0$. Viết phương trình đường thẳng qua $A\left( { - 2;0} \right)$ và tạo với $\left( d \right)$ một góc ${45^0}$.

A. $\Delta :2x + y + 4 = 0$ hoặc $\Delta :x + 2y + 2 = 0.$

B. $\Delta :2x + y + 4 = 0$ hoặc $\Delta :x + 2y + 2 = 0.$

C. $\Delta :2x + y + 4 = 0$ hoặc $\Delta :x - 2y + 2 = 0.$

D. $\Delta :2x - y + 4 = 0$ hoặc $\Delta :x - 2y + 2 = 0.$

Lời giải

Chọn C.

Gọi $\Delta $ là đường thẳng cần tìm; $\overrightarrow n \left( {A,B} \right)$ là VTPT của $\Delta $ $\left( {{A^2} + {B^2} \ne 0} \right)$

Để $\Delta $ lập với $\left( d \right)$ một góc ${45^0}$ thì:

$\cos {45^0} = \dfrac{{\left| {A + 3B} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2}}.\sqrt {10} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}$ $ \Leftrightarrow 2{\left( {A + 3B} \right)^2} = 10\left( {{A^2} + {B^2}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} A = 2B \hfill \\ B = - 2A \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

+ Với $A = 2B$, chọn $B = 1 \Rightarrow A = 2$ ta được phương trình $\Delta :2x + y + 4 = 0$.

+ Với $B = - 2A$, chọn $A = 1 \Rightarrow B = - 2$ ta được phương trình $\Delta :x - 2y + 2 = 0$.

Ví dụ 24: Xác định vị trí tương đối của $2$ đường thẳng sau đây:

${\Delta _1}$:$x - 2y + 1 = 0$ và ${\Delta _2}$: $ - 3x + 6y - 1 = 0$.

A. Song song.

B. Trùng nhau.

C. Vuông góc nhau.

D. Cắt nhau.

Lời giải

Chọn A.

Đường thẳng ${\Delta _1}$có vtpt $\overrightarrow {{n_1}} = (1; - 2)$và ${\Delta _2}$có vtpt $\overrightarrow {{n_2}} = ( - 3;6)$.

Hai đường thẳng ${\Delta _2}$, ${\Delta _1}$có $\overrightarrow {{n_2}} = - 3\overrightarrow {{n_1}} $và $1 \ne - 1$ nên hai đường thẳng này song song

Ví dụ 25: Đường thẳng $\Delta :3x - 2y - 7 = 0$ cắt đường thẳng nào sau đây?

A. ${d_1}:3x + 2y = 0.$

B. ${d_2}:3x - 2y = 0.$

C. ${d_3}: - 3x + 2y - 7 = 0.$

D. ${d_4}:6x - 4y - 14 = 0.$

Lời giải

Chọn A.

$\Delta :3x - 2y - 7 = 0$ và ${d_1}:3x + 2y = 0$ có $\dfrac{3}{3} \ne \dfrac{{ - 2}}{2}$ nên $\Delta $ cắt ${d_1}$.

Ví dụ 26: Hai đường thẳng ${d_1}:4x + 3y - 18 = 0;{d_2}:3x + 5y - 19 = 0$ cắt nhau tại điểm có toạ độ:

A. $\left( {3;2} \right).$

B. $\left( { - 3;2} \right).$

C. $\left( {3; - 2} \right).$

D. $\left( { - 3; - 2} \right).$

Lời giải

Chọn A.

Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{gathered} 4x + 3y - 18 = 0 \hfill \\ 3x + 5y - 19 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ ta được $\left\{ \begin{gathered} x = 3 \hfill \\ y = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right..$ 

Ví dụ 27: Phương trình nào sau đây biểu diễn đường thẳng không song song với đường thẳng $d:y = 2x - 1?$

A. $2x - y + 5 = 0.$

B. $2x - y - 5 = 0.$

C. $ - 2x + y = 0.$

D. $2x + y - 5 = 0.$

Lời giải

Chọn D.

$\left( d \right):y = 2x - 1 \Leftrightarrow 2x - y - 1 = 0$ và đường thẳng $2x + y - 5 = 0$ không song song vì $\dfrac{2}{2} \ne \dfrac{{ - 1}}{1}$. 

Ví dụ 28: Hai đường thẳng ${d_1}:mx + y = m + 1;{d_2}:x + my = 2$ song song khi và chỉ khi:

A. $m = 2.$

B. $m = \pm 1.$

C. $m = - 1.$

D. $m = 1.$

Lời giải

Chọn C.

${D_1}{\text{//}}{D_2} \Leftrightarrow \dfrac{m}{1} = \dfrac{1}{m} \ne \dfrac{{m + 1}}{2}.$ 

Khi $m = 1$ ta có: $\dfrac{1}{1} = \dfrac{1}{1} = \dfrac{2}{2} \Rightarrow {D_1} \equiv {D_2}.$ 

Khi $m = - 1$ ta có: $\dfrac{{ - 1}}{1} = \dfrac{1}{{ - 1}} \ne \dfrac{0}{2} \Rightarrow {D_1}//{D_2}.$ 

Ví dụ 29: Cho 3 đường thẳng ${d_1}:2x + y--1 = 0,{d_2}:x + 2y + 1 = 0,{d_3}:mx--y--7 = 0.$ Để ba đường thẳng này đồng qui thì giá trị thích hợp của $m$ là:

A. $m = -6.$

B. $m = 6.$

C. $m = -5.$

D. $m = 5.$

Lời giải

Chọn B.

Giao điểm của ${d_1}$ và ${d_2}$ là nghiệm của hệ 

$\left\{ \begin{gathered} 2x + y - 1 = 0 \hfill \\ x + 2y + 1 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 1 \hfill \\ y = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy ${d_1}$ cắt ${d_2}$ tại $A\left( {1; - 1} \right)$

Để 3 đường thẳng ${d_1},{d_2},{d_3}$ đồng quy thì ${d_3}$ phải đi qua điểm $A$$ \Rightarrow A$ thỏa phương trình ${d_3}$

$ \Rightarrow m + 1 - 7 = 0 \Rightarrow m = 6.$

Ví dụ 30: Cho $4$ điểm$A(0{\text{ }}; - 2),{\text{ }}B( - 1{\text{ }};{\text{ }}0),{\text{ }}C(0{\text{ }}; - 4),{\text{ }}D( - 2{\text{ }};{\text{ }}0)$. Tìm tọa độ giao điểm của $2$ đường thẳng $AB$ và $CD$ 

A. $(1{\text{ }}; - 4).$

B. $\left( { - \dfrac{3}{2};\dfrac{1}{2}} \right).$

C. $( - 2{\text{ }};{\text{ }}2)$.

D. Không có giao điểm.

Lời giải

Chọn D.

$AB$có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;2} \right)$ và $CD$có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {CD} = \left( { - 2;4} \right)$.

Ta có: $\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;2} \right)$và $\overrightarrow {CD} = \left( { - 2;4} \right)$ cùng phương nên $AB$và $CD$ không có giao điểm.

Ví dụ 31: Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng: 

${\Delta _1}:$ $\left\{ \begin{gathered} x = 3 + \sqrt 2 t \hfill \\ y = 1 - \sqrt 3 t \hfill \\ \end{gathered} \right.$ và ${\Delta _2}:$ $\left\{ \begin{gathered} x = 2 + \sqrt 3 t \hfill \\ y = 1 - \sqrt 2 t \hfill \\ \end{gathered} \right.$

A. Song song nhau.

B. Cắt nhau nhưng không vuông góc.

C. Vuông góc nhau.

D. Trùng nhau.

Lời giải

Chọn B.

${\Delta _1}:$ có vtcp $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {\sqrt 2 ; - \sqrt 3 } \right)$ ; ${\Delta _2}:$ có vtcp $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {\sqrt 3 ; - \sqrt 2 } \right)$.

Ta có: $\overrightarrow {{u_1}} $, $\overrightarrow {{u_2}} $ không cùng phương và $\overrightarrow {{u_1}}.\overrightarrow {{u_2}} = 2\sqrt 6 $ nên ${\Delta _1},{\Delta _2}$ cắt nhau nhưng không vuông góc.

Ví dụ 32: Khoảng cách từ điểm $M(1; - 1)$ đến đường thẳng $\Delta :3x - 4y - 17 = {\text{ }}0$ là: 

A. $\dfrac{2}{5}.$

B. $2.$

C. $\dfrac{{18}}{5}.$

D. $\dfrac{{10}}{{\sqrt 5 }}.$

Lời giải

Chọn B.

+ $d\left( {M,\Delta } \right) = \dfrac{{\left| {3.1 - 4.( - 1) - 17} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 2$.

Ví dụ 33: Khoảng cách từ điểm $O$ đến đường thẳng $d:\dfrac{x}{6} + \dfrac{y}{8} = 1$ là:

A. $4,8.$

B. $\dfrac{1}{{10}}.$

C. $\dfrac{1}{{14}}.$

D. $6.$ 

Lời giải

Chọn A.

$d:8x + 6y - 48 = 0 \Rightarrow d\left( {O,d} \right) = \dfrac{{\left| { - 48} \right|}}{{100}} = 4,8$.

Ví dụ 34: Khoảng cách từ điểm $M\left( {2;0} \right)$ đến đường thẳng $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + 3t} \\ {y = 2 + 4t} \end{array}} \right.$ là: 

A. $2.$

B. $\dfrac{2}{5}.$

C. $\dfrac{{10}}{{\sqrt 5 }}.$

D. $\dfrac{{\sqrt 5 }}{2}.$

Lời giải

Chọn A.

Đường thẳng $d$ có phương trình tổng quát$d:4x - 3y + 2 = 0 \Rightarrow d\left( {M,d} \right) = \dfrac{{\left| {4.2 - 3.0 + 2} \right|}}{5} = 2$.

Ví dụ 35: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song $\Delta :6x--8y - 101 = 0$ và $d:3x--4y = 0$ là:

A. $10,1.$

B. $1,01.$

C. $101.$

D. $\sqrt {101}.$

Lời giải

Chọn A.

Lấy điểm $O\left( {0;0} \right) \in d:3x - 4y = 0$

$d\left( {d;\Delta } \right) = d\left( {O;\Delta } \right) = \dfrac{{\left| { - 101} \right|}}{{\sqrt {{6^2} + {{\left( { - 8} \right)}^2}} }} = \dfrac{{101}}{{10}} = 10,1$

Ví dụ 36: Khoảng cách từ $A\left( {3;1} \right)$đến đường thẳng $d:\left\{ \begin{gathered} x = 1 + t \hfill \\ y = 3 - 2t \hfill \\ \end{gathered} \right.$ gần với số nào sau đây?

A. $0,85.$

B. $0,9.$

C. $0,95.$

D. $1.$

Lời giải

Chọn B.

$d:\left\{ \begin{gathered} x = 1 + t \hfill \\ y = 3 - 2t \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow d:2x + y - 5 = 0$$ \Rightarrow d\left( {A,d} \right) = \dfrac{{\left| {2.3 + 1.1 - 5} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2}} }} = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }} \approx 0,894$.

Ví dụ 37: Tìm điểm $M$ trên trục $Ox$ sao cho nó cách đều hai đường thẳng: ${d_1}:3x + 2y - 6 = 0$ và${d_3}:3x + 2y + 6 = 0$ ?

A. $\left( {1;0} \right).$

B. $\left( {0;0} \right).$

C. $\left( {0;\sqrt 2 } \right).$

D. $\left( {\sqrt 2 ;0} \right).$

Lời giải

Chọn B.

Gọi $M\left( {a;0} \right) \Rightarrow \left| {3a - 6} \right| = \left| {3a + 6} \right| \Leftrightarrow 2 = 0 \Rightarrow M\left( {0;0} \right)$.

Ví dụ 38: Cho hai điểm $A(2; - 1)$ và $B\left( {0;100} \right)$ ,$C(2; - 4)$. Tính diện tích tam giác $ABC$.

A. $3.$

B. $\dfrac{3}{2}.$

C. $\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}.$

D. $147.$

Lời giải

Chọn A.

Phương trình $AC:x - 2 = 0,AC = 3,d\left( {B,AC} \right) = 2 \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AC.d\left( {B,AC} \right) = 3$.

Ví dụ 39: Cho hai điểm $A\left( {1;2} \right)$ và $B\left( {4;6} \right).$ Tìm tọa độ điểm $M$ trên trục $Oy$ sao cho diện tích tam giác $MAB$ bằng $1$?

A. $\left( {0;\dfrac{{13}}{4}} \right)$ và $\left( {0;\dfrac{9}{4}} \right).$

B. $\left( {1;0} \right).$

C. $\left( {4;0} \right).$

D. $\left( {0;2} \right).$

Lời giải

Chọn A.

$AB = 5$ , Gọi $M\left( {0;m} \right)$

Vì diện tích tam giác $MAB$ bằng $1 \Rightarrow d\left( {M,AB} \right) = \dfrac{2}{5},$

$AB:3x + 4y - 11 = 0 \Rightarrow \dfrac{{\left| {4m - 11} \right|}}{5} = \dfrac{2}{5} \Rightarrow \left[ \begin{gathered} m = \dfrac{{13}}{4} \hfill \\ m = \dfrac{9}{4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

Ví dụ 40: Tìm tọa độ điểm $M$ trên trục $Ox$ và cách đều hai đường thẳng: ${d_1}:3x - 2y - 6 = {\text{ }}0$ và ${d_2}:3x - 2y + 3 = {\text{ }}0$.

A. $\left( {\dfrac{1}{2};0} \right).$

B. $(0;\sqrt 2 ).$

C. $\left( {\sqrt 2 ;0} \right).$

D. $\left( {1;0} \right).$ 

Lời giải

Chọn A.

Gọi $M(m;0)$. Theo bài ra ta có

$d\left( {M,{d_1}} \right) = d\left( {M,{d_2}} \right) \Leftrightarrow \left| {3m - 6} \right| = \left| {3m + 3} \right| \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2} \Rightarrow M\left( {\dfrac{1}{2};0} \right)$.

Ví dụ 41: Phương trình của đường thẳng qua $P\left( {2;5} \right)$ và cách $Q\left( {5;1} \right)$ một khoảng bằng $3$ là: 

A. $7x + 24y-134 = 0.$

B. $x = 2.$ 

C. $x = 2, 7x + 24y--134 = 0.$

D. $3x + 4y - 5 = 0.$

Lời giải

Chọn C.

$\Delta $qua $P\left( {2;5} \right) \Rightarrow \Delta :a(x - 2) + b(y - 5) = 0 \Leftrightarrow ax + by - 2a - 5b = 0$.

$d\left( {Q,\Delta } \right) = 3 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {5a + b - 2a - 5b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = 3 \Leftrightarrow \left| {3a - 4b} \right| = 3\sqrt {{a^2} + {b^2}} $

$ \Leftrightarrow - 24ab + 7{b^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} b = 0 \hfill \\ b = \dfrac{{24}}{7}a \hfill \\ \end{gathered} \right.$. 

Với $b = 0$, chọn $a = 1 \Rightarrow \Delta :x = 2$

Với $b = \dfrac{{24}}{7}a$, chọn $a = 7 \Rightarrow b = 24\xrightarrow{{}}\Delta :7x + 24y - 134 = 0$

Ví dụ 42: Tính góc giữa hai đường thẳng: $3x + y - 1 = 0$ và $4x - 2y - 4 = 0$.

A. ${30^0}$.

B. ${60^0}$. 

C. ${90^0}$.

D. ${45^0}$.

Lời giải

Chọn D.

Đường thẳng: $3x + y - 1 = 0$ có VTPT $\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3;1} \right)$.

Đường thẳng: $4x - 2y - 4 = 0$ có VTPT $\overrightarrow {{n_2}} = \left( {4; - 2} \right)$.

$\cos \left( {{d_1};{d_2}} \right) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}$

Suy ra $\left( {{d_1};{d_2}} \right) = {45^0}$.

Ví dụ 43: Tìm côsin góc giữa 2 đường thẳng ${\Delta _1}:10x + 5y - 1 = 0$ và ${\Delta _2}:\left\{ \begin{gathered} x = 2 + t \hfill \\ y = 1 - t \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

A. $\dfrac{3}{{10}}.$

B. $\dfrac{{\sqrt {10} }}{{10}}.$

C. $\dfrac{{3\sqrt {10} }}{{10}}.$

D. $\dfrac{3}{5}.$

Lời giải

Chọn C.

Vectơ pháp tuyến của ${\Delta _1},{\Delta _2}$ lần lượt là $\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;1} \right)$.

$\cos \left( {{\Delta _1};{\Delta _2}} \right) = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \dfrac{3}{{\sqrt 10 }}$.

Ví dụ 44: Toạ độ hình chiếu của $M\left( {4;1} \right)$ trên đường thẳng $\Delta :{\text{ }}x--2y + 4 = 0$ là: 

A. $(14; - 19{\text{ }}).$

B. $(2;3{\text{ }}).$

C. $\left( {\dfrac{{14}}{5};\dfrac{{17}}{5}} \right).$

D. $\left( { - \dfrac{{14}}{5};\dfrac{{17}}{5}} \right).$

Lời giải

Chọn C.

Đường thẳng $(\Delta )$ có 1 VTPT $\overrightarrow n (1; - 2)$, Gọi $H(2t - 4;t)$ là hình chiếu của $M\left( {4;1} \right)$ trên đường thẳng $(\Delta )$ thì $\overrightarrow {MH} (2t - 8;t - 1)$.

$H(2t - 4;t)$ là hình chiếu của $M\left( {4;1} \right)$ trên đường thẳng $(\Delta )$ nên $\overrightarrow {MH} (2t - 8;t - 1)$ và $\overrightarrow n (2; - 3)$ cùng phương khi và chỉ khi $\dfrac{{2t - 8}}{1} = \dfrac{{t - 1}}{{ - 2}} \Leftrightarrow t = \dfrac{{17}}{5}$$ \Rightarrow H\left( {\dfrac{{14}}{5};\dfrac{{17}}{5}} \right)$.

Ví dụ 45: Cho đường thẳng $d:2x--3y + 3 = 0$ và $M\left( {8;{\text{ }}2} \right)$. Tọa độ của điểm $M'$ đối xứng với $M$ qua $d$ là:

A. $( - 4;8)$.

B. $( - 4; - 8)$.

C. $(4;8)$.

D. $(4; - 8)$.

Lời giải

Chọn C.

Ta thấy hoành độ và tung độ của điểm $M'$ chỉ nhận một trong 2 giá trị nên ta có thể làm như sau:

Đường thẳng $d$ có 1 VTPT $\overrightarrow n (2; - 3)$, Gọi $M'(x;y)$ thì $\overrightarrow {MM'} (x - 2;y + 3)$.

$M'$ đối xứng với $M$qua $d$ nên $\overrightarrow {MM'} (x - 2;y + 3)$ và $\overrightarrow n (2; - 3)$ cùng phương khi và chỉ khi

$\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y + 3}}{{ - 3}} \Leftrightarrow x = \dfrac{{28 - 2y}}{3}$.

Thay $y = 8$ vào ta được $x = 4$.

Thay $y = - 8$ vào thấy không ra đúng $x = \pm 4$.

Cách 2: 

+Phương trình đường thẳng $\Delta $ đi qua $M$ và vuông góc với $d$ là: $3(x - 8) + 2(y - 2) = 0 \Leftrightarrow 3x + 2y - 28 = 0$.

+ Gọi $H = d \cap \Delta \Rightarrow H(6;5)$.

+ Khi đó $H$ là trung điểm của đoạn $MM'$. Áp dụng công thức trung điểm ta suy ra

$\left\{ \begin{gathered} {x_{M'}} = 2{x_H} - {x_M} = 12 - 8 = 4 \hfill \\ {y_{M'}} = 2{y_H} - {y_M} = 10 - 2 = 8 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Vậy $M'(4;8)$.

Ví dụ 46: Cho hai đường thẳng ${d_1}:x + 2y - 1 = 0$, ${d_2}:x - 3y + 3 = 0$. Phương trình đường thẳng $d$ đối xứng với ${d_1}$ qua ${d_2}$ là:

A. $x - 2y + 2 = 0.$

B. $2x - y + 2 = 0.$

C. $x + 2y + 2 = 0.$

D. $x + 7y + 1 = 0.$

Lời giải

Chọn B.

Gọi $I$ là giao điểm của hai đường thẳng ${d_1},{d_2}$. Tọa độ điểm $I$ là nghiệm của hệ:

$\left\{ \begin{gathered} x + 2y - 1 = 0 \hfill \\ x - 3y + 3 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow I\left( { - \dfrac{3}{5};\dfrac{4}{5}} \right)$.

Lấy điểm $M\left( {1;0} \right) \in {d_1}$. Đường thẳng $\Delta $ qua $M$ và vuông góc với ${d_2}$ có phương trình: $3x + y - 3 = 0.$

Gọi $H = \Delta \cap {d_2}$, suy ra tọa độ điểm $H$ là nghiệm của hệ:

$\left\{ \begin{gathered} x - 3y + 3 = 0 \hfill \\ 3x + y - 3 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow H\left( {\dfrac{3}{5};\dfrac{6}{5}} \right)$

$ \Rightarrow N\left( {\dfrac{1}{5};\dfrac{{12}}{5}} \right)$ là điểm đối xứng của $M$ qua ${d_2}$.

Phương trình đường thẳng $d:\left\{ \begin{gathered} {\text{qua }}I\left( { - \dfrac{3}{5};\dfrac{4}{5}} \right) \hfill \\ \overrightarrow {{n_d}} = \overrightarrow {{n_{IN}}} = \left( {2; - 1} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.$ có dạng: $2x - y + 2 = 0.$

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết