PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] HH 10. Chương 3. Bài 3. Phương trình đường elip

Thầy Yên Toán   Thứ Năm, 30 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ELIP

1. Định nghĩa

Cho hai điểm cố định ${F_1}$ và ${F_2}$ với ${F_1}{F_2} = 2c\left( {c > 0} \right)$.

Tập hợp các điểm $M$ thỏa mãn $M{F_1} + M{F_2} = 2a$ ($a$ không đổi và $a > c > 0$) là một đường Elip.

• ${F_1},{F_2}$ là hai tiêu điểm.

• ${F_1}{F_2} = 2c$ là tiêu cự của Elip.

2. Phương trình chính tắc Elip

$\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1$ với ${b^2} = {a^2} - {c^2}$.

Do đó điểm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in $ $\left( E \right)$ $ \Leftrightarrow $ $\dfrac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1$ và $\left| {{x_0}} \right| \leqslant a,{\text{ }}\left| {{y_0}} \right| \leqslant b$.

3. Tính chất và hình dạng của Elip

• Trục đối xứng ${\text{Ox}}$ (chứa trục lớn), $Oy$ (chứa trục bé).

• Tâm đối xứng $O$.

• Tọa độ các đỉnh ${A_1}\left( { - a;0} \right)$, ${A_2}\left( {a;0} \right)$, ${B_1}\left( {0; - b} \right)$, ${B_1}\left( {0;b} \right)$.

• Độ dài trục lớn $2a$. Độ dài trục bé $2b$.

• Tiêu điểm ${F_1}\left( { - c;0} \right)$, ${F_2}\left( {c;0} \right)$.

• Nội tiếp hình chữ nhật cơ sở có kích thước là $2a$ và $2b$.

• Tâm sai $e = \dfrac{c}{a} < 1$.

• Hai đường chuẩn $x = \dfrac{a}{e}$ và $x = - \dfrac{a}{e}$.

• $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$. Khi đó $M{F_1} = a + ex}$ là bán kính qua tiêu điểm trái. $M{F_1} = a - ex}$ là bán kính qua tiêu điểm bên phải.

Ví dụ 1: Xác định các đỉnh, độ dài các trục, tiêu cự, tiêu điểm, tâm sai của elip có phương trình sau: 

a) $\dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$.

b) $4{x^2} + 25{y^2} = 100$.

Lời giải

a) Từ phương trình $\dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$ $\left( E \right)$, ta có $a = 2;$ $b = 1$. Suy ra $c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt 3 $.

• Suy ra tọa độ các đỉnh là ${A_1}\left( { - 2;0} \right)$, ${A_2}\left( {2;0} \right)$, ${B_1}\left( {0; - 1} \right)$, ${B_1}\left( {0;1} \right)$.

• Độ dài trục lớn ${A_1}{A_2} = 4$. độ dài trục bé ${B_1}{B_2} = 2$.

• Tiêu cự ${F_1}{F_2} = 2c = 2\sqrt 3 $, tiêu điểm là ${F_1}\left( { - \sqrt 3 ;0} \right)$; ${F_2}\left( {\sqrt 3 ;0} \right)$.

• Tâm sai của $c$ là $e = \dfrac{c}{a} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$.

b) Ta có ${\text{ }}4{x^2} + 25{y^2} = 100$$ \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$. suy ra $a = 5;$ $b = 2$ nên $c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {21} $

• Do đó tọa độ các đỉnh là ${A_1}\left( { - 5;0} \right)$, ${A_2}\left( {5;0} \right)$, ${B_1}\left( {0; - 2} \right)$, ${B_1}\left( {0;2} \right)$.

• Độ dài trục lớn ${A_1}{A_2} = 10$, độ dài trục bé ${B_1}{B_2} = 4$.

• Tiêu cự ${F_1}{F_2} = 2c = 2\sqrt {21} $, tiêu điểm là ${F_1}\left( { - \sqrt {21} ;0} \right)$; ${F_2}\left( {\sqrt {21} ;0} \right)$.

• Tâm sai của $c$ là $e = \dfrac{c}{a} = \dfrac{{\sqrt {21} }}{5}$

Ví dụ 2: Lập phương trình chính tắc của Elip, biết

a) Elip đi qua điểm $M\left( {2;\dfrac{5}{3}} \right)$ và có một tiêu điểm $F\left( { - 2;0} \right)$.

b) Elip nhận ${F_2}\left( {5;0} \right)$ là một tiêu điểm và có độ dài trục nhỏ bằng $4\sqrt 6 $.

c) Elip có độ dài trục lớn bằng $2\sqrt 5 $ và tiêu cự bằng $2$.

d) Elip đi qua hai điểm $M\left( {2; - \sqrt 2 } \right)$ và $N\left( { - \sqrt 6 ;1} \right)$.

Lời giải

a) Do $\left( E \right)$ có một tiêu điểm ${F_1}\left( { - 2;0} \right)$ nên $c = 2$. Suy ra ${a^2} = {b^2} + {c^2} = {b^2} + 4$.

Mặt khác, $\left( E \right)$ đi qua điểm M$\left( {2;\dfrac{5}{3}} \right)$ nên: 

$\dfrac{{{2^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{{\left( {5/3} \right)}^2}}}{{{b^2}}} = 1$ $ \Leftrightarrow \dfrac{4}{{{b^2} + 4}} + \dfrac{{25}}{{9{b^2}}} = 1$ $ \Leftrightarrow 9{b^4} - 25{b^2} - 100 = 0$ $ \Leftrightarrow {b^2} = 5$ hoặc ${b^2} = - \dfrac{{20}}{9}\left( l \right)$.

Vậy Elip cần tìm có phương trình $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{5} = 1$.

b) Do $\left( E \right)$ có một tiêu điểm ${F_2}\left( {5;0} \right)$ nên $c = 5$.

Theo giả thiết độ dài trục nhỏ bằng $4\sqrt 6 $ nên $2b = 4\sqrt 6 \Leftrightarrow b = 2\sqrt 6 $.

Suy ra ${a^2} = {b^2} + {c^2} = {5^2} + {\left( {2\sqrt 6 } \right)^2} = 49$.

Vậy Elip cần tìm có phương trình $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{49}} + \dfrac{{{y^2}}}{{24}} = 1$.

c) Độ dài trục lớn bằng $2\sqrt 5 $ nên $2a = 2\sqrt 5 \Leftrightarrow a = \sqrt 5 $.

Tiêu cự bằng 2 nên $2c = 2 \Leftrightarrow c = 1$.

Từ hệ thức ${a^2} = {b^2} + {c^2}$, suy ra ${b^2} = {a^2} - {c^2} = 5 - 1 = 4$.

Vậy Elip cần tìm có phương trình $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{5} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$.

d) Do $\left( E \right)$ đi qua $M\left( {2; - \sqrt 2 } \right)$ và $N\left( { - \sqrt 6 ;1} \right)$ nên ta có hệ phương trình: 

$\left\{ \begin{gathered} \dfrac{4}{{{a^2}}} + \dfrac{2}{{{b^2}}} = 1 \hfill \\ \dfrac{6}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{1}{8} \hfill \\ \dfrac{1}{{{b^2}}} = \dfrac{1}{4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {a^2} = 8 \hfill \\ {b^2} = 4 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy Elip cần tìm có phương trình $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$.

Ví dụ 3: Lập phương trình chính tắc của Elip, biết

a) Elip có tổng độ dài hai trục bằng $8$ và tâm sai $e = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}$.

b) Elip có tâm sai $e = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}$ có hình chữ nhật cơ sở có chu vi bằng $20$.

c) Elip có tiêu điểm ${F_1}\left( { - 2;0} \right)$ và có hình chữ nhật cơ sở có diện tích bằng $12\sqrt 5 $.

Lời giải

a) Tổng độ dài hai trục bằng $8$ nên $2a + 2b = 8$. (1)

Tâm sai $e = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow a = \sqrt 2 c$. (2)

Từ (1) và (2), ta có: $\left\{ \begin{gathered} 2a + 2b = 8 \hfill \\ e = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a + b = 4 \hfill \\ a = \sqrt 2 c \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} b = 4 - \sqrt 2 c \hfill \\ a = \sqrt 2 c \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Thay vào hệ thức ${a^2} = {b^2} + {c^{}}$, ta được:

$2{c^2} = {\left( {4 - \sqrt 2 c} \right)^2} + {c^2} \Leftrightarrow {c^2} - 8\sqrt 2 c + 16 = 0 \Leftrightarrow c = 4\sqrt 2 \pm 4$.

• Với $c = 4\sqrt 2 + 4$, suy ra $\left\{ \begin{gathered} a = 8 + 4\sqrt 2 \hfill \\ b = - 8 - 4\sqrt 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ (không thỏa mãn).

• Với $c = 4\sqrt 2 - 4$, suy ra $\left\{ \begin{gathered} a = 8 - 4\sqrt 2 \hfill \\ b = - 4 + 4\sqrt 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Do đó Elip cần tìm có phương trình $\left( E \right)$: $\dfrac{{{x^2}}}{{{{\left( {8 - 4\sqrt 2 } \right)}^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{{\left( {4\sqrt 2 - 4} \right)}^2}}} = 1$.

b) Elip có tâm sai $e = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3} \Leftrightarrow \dfrac{c}{a} = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3} \Leftrightarrow a = \dfrac{3}{{\sqrt 5 }}c$.

Mặt khác, Elip có hình chữ nhật cơ sở có chu vi bằng $20$ nên: 

$2\left( {2a + 2b} \right) = 20 \Leftrightarrow a + b = 5 \Leftrightarrow b = 5 - a$.

Thay $\left( 1 \right);\left( 2 \right)$ vào hệ thức ${a^2} = {b^2} + {c^2}$, ta được: 

${\left( {\dfrac{3}{{\sqrt 5 }}c} \right)^2} = {\left( {5 - a} \right)^2} + {c^2} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{3}{{\sqrt 5 }}c} \right)^2} = {\left( {5 - \dfrac{3}{{\sqrt 5 }}a} \right)^2} + {c^2}$ $ \Leftrightarrow {c^2} - \dfrac{{30}}{{\sqrt 5 }}c + 25 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} c = 5\sqrt 5 \hfill \\ c = \sqrt 5 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

• Với $c = 5\sqrt 5 $, suy ra $\left\{ \begin{gathered} a = 15 \hfill \\ b = - 10 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ (không thỏa mãn).

• Với $c = \sqrt 5 $, suy ra $\left\{ \begin{gathered} a = 3 \hfill \\ b = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Do đó Elip cần tìm có phương trình $\left( E \right)$: $\dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$

c) Elip có một tiêu điểm ${F_1}\left( { - 2;0} \right)$ nên $c = 2$.

Diện tích hình chữ nhật cơ sở $s = 2a.2b = 12\sqrt 5 \Leftrightarrow ab = 3\sqrt 5 \Leftrightarrow {a^2}{b^2} = 45{\text{ }}\left( 1 \right)$

Mặt khác, ta có ${a^2} = {b^2} + {c^2} = {b^2} + 4$ (2)

Kết hợp $\left( 1 \right);\left( 2 \right)$ ta được: 

${a^2}{b^2} = 45 \Leftrightarrow \left( {{b^2} + 4} \right){b^2} = 45 \Leftrightarrow {b^4} + 4{b^2} - 45 = 0 \Leftrightarrow {b^2} = 5$ hoặc ${b^2} = - 9\left( l \right)$

• Với ${b^2} = 5 \Rightarrow {a^2} = 9$

Vậy phương trình Elip cần tìm là: $\dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{5} = 1$.

Ví dụ 4: Lập phương trình chính tắc Elip, biết: 

a) Elip đi qua điểm $M\left( { - \sqrt 5 ;2} \right)$ và khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng $10$.

b) Elip có tâm sai $e = \dfrac{3}{5}$ và khoảng cách từ tâm đối xứng của nó đến một đường chuẩn bằng $\dfrac{{25}}{3}$.

c) Elip có độ dài trục lớn bằng $10$ và phương trình một đường chuẩn là $x = \dfrac{{25}}{4}$.

d) Khoảng cách giữa các đường chuẩn bằng $36$ và bán kinh qua tiêu điểm của $M$ thuộc Elip là $9$ và $15$.

Lời giải

a) Elip đi qua điểm $M\left( { - \sqrt 5 ;2} \right)$ nên $\dfrac{5}{{{a^2}}} + \dfrac{4}{{{b^2}}} = 1$. (1)

Khoảng cách giữa hai đường chuẩn của Elip bằng $10$ nên: 

$2.\dfrac{a}{e} = 10 \Leftrightarrow \dfrac{a}{e} = 5 \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{{{c^{}}}} = 5 \Leftrightarrow {a^2} = 5c{\text{ }}\left( 2 \right)$.

Từ (2), kết hợp với hệ thức ${a^2} = {b^2} + {c^2}$, ta được ${b^2} = {a^2} - {c^2} = 5c - {c^2}{\text{ }}\left( 3 \right)$.

Thay (2), (3) vào (1), ta được: 

$\dfrac{5}{{5c}} + \dfrac{4}{{5c - {c^2}}} = 1 \Leftrightarrow {c^2} - 6c + 9 = 0 \Leftrightarrow c = 3$.

Với $c = 3$, suy ra $\left\{ \begin{gathered} {a^2} = 15 \hfill \\ {b^2} = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy phương trình Elip cần tìm là: $\dfrac{{{x^2}}}{{15}} + \dfrac{{{y^2}}}{6} = 1$.

b) Ta có $e = \dfrac{3}{5} \Leftrightarrow \dfrac{c}{a} = \dfrac{3}{5} \Leftrightarrow c = \dfrac{3}{5}a$.

Elip có khoảng cách từ tâm đối xứng $O$ đến một đường chuẩn là $\dfrac{{25}}{3}$ nên: 

$\dfrac{a}{e} = \dfrac{{25}}{3} \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{c} = \dfrac{{25}}{3} \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{{\dfrac{3}{5}a}} = \dfrac{{25}}{3} \Leftrightarrow a = 5$.

Với $a = 5 \Rightarrow c = 3$ và ${b^2} = {a^2} - {c^2} = 16$.

Vậy Elip cần tìm có phương trình là: $\dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1$.

c) Elip có độ dài trục lớn bằng $10$ nên $2a = 10 \Leftrightarrow a = 5$.

Mặt khác, Elip có phương trình đường chuẩn $x = \dfrac{{25}}{4}$ $\Leftrightarrow \dfrac{a}{e} = \dfrac{{25}}{4}$ $\Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{e} = \dfrac{{25}}{4}$$ \Leftrightarrow \dfrac{{{5^2}}}{c} = \dfrac{{25}}{4}$$ \Leftrightarrow c = 4$.

Suy ra ${b^2} = {a^2} - {c^2} = 9$.

Vậy phương trình Elip cần tìm có phương trình là $\dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1$.

d) Elip có khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng $36$ nên: 

$2.\dfrac{a}{e} = 36 \Leftrightarrow 2.\dfrac{{{a^2}}}{c} = 36 \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{c} = 18$.

Mặt khác, ta có: $\left\{ \begin{gathered} a + {\text{ex}} = 9 \hfill \\ a - {\text{ex}} = 15 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow a = 12$.

Với $a = 12 \Rightarrow c = 8$ và ${b^2} = {a^2} - {c^2} = 144 - 64 = 80$.

Vậy phương trình Elip là: $\dfrac{{{x^2}}}{{144}} + \dfrac{{{y^2}}}{{80}} = 1$.

Ví dụ 5: Lập phương trình chính tắc Elip, biết: 

a) Elip có hình chữ nhật cơ sở nội tiếp đường tròn $\left( C \right): {x^2} + {y^2} = 41$ và đi qua điểm $A\left( {0;5} \right)$.

b) Elip co hình chữ nhật cơ sở nội tiếp đường tròn $\left( C \right): {x^2} + {y^2} = 21$ và đi qua điểm $M\left( {1;2} \right)$ nhìn hai tiêu điểm của Elip dưới một góc ${60^0}$.

c) Một cạnh hình chữ nhật cơ sở của Elip nằm trên $d: x - \sqrt 5 = 0$ và độ dài đường chéo hình chữ nhật bằng $6$.

d) Tứ giác $ABCD$ là hình thoi có bốn đỉnh trùng với các đỉnh của Elip. Bán kính của đường tròn nội tiếp hình thoi bằng $\sqrt 2 $ và tâm sai của Elip bằng $\dfrac{1}{2}$.

Lời giải

a) Elip đi qua điểm $A\left( {0;5} \right) \in Oy$, suy ra $b = 5$.

Phương trình các cạnh của hình chữ nhật cơ sở là: $x = \pm a;y = \pm 5$.

Suy ra một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là $\left( {a;5} \right)$.

Theo giả thiết $\left( {a;5} \right)$ thuộc đường tròn $(C)$ nên ta có: 

${a^2} + 25 = 41 \Leftrightarrow {a^2} = 16$.

Vậy phương trình Elip cần tìm là: $\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{{25}} = 1$.

b) Theo giả thiết bài toán ta có: $\widehat {{F_1}M{F_2}} = {60^0}$, suy ra: 

${F_1}{F_2}^2 = MF_1^2 + MF_2^2 - 2M{F_1}M{F_2}.\cos {60^0}$

$ \Leftrightarrow 4{c^2} = {\left( {1 + c} \right)^2} + 4 + {\left( {1 - c} \right)^2} - 2.\dfrac{1}{2}\sqrt {{{\left( {1 + c} \right)}^2} + 4} .\sqrt {{{\left( {1 - c} \right)}^2} + 4} $

$ \Leftrightarrow 4{c^2} = 2{c^2} + 10 - \sqrt {{{\left( {1 + c} \right)}^2} + 4} .\sqrt {{{\left( {1 - c} \right)}^2} + 4} $

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 10 - 2{c^2} \geqslant 0 \hfill \\ \left[ {{{\left( {1 + c} \right)}^2} + 4} \right]\left[ {{{\left( {1 - c} \right)}^2} + 4} \right] = {\left( {10 - 2{c^2}} \right)^2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 0 < c \leqslant \sqrt 5 \hfill \\ 3{c^4} - 46{c^2} + 75 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow {c^2} = \dfrac{{23 \pm 4\sqrt {19} }}{3}$.

Phương trình các cạnh của hình chữ nhật cơ sở là: $x = \pm a;y = \pm b$ nên tọa độ một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là $\left( {a;b} \right)$.

Theo giả thiết các đỉnh của hình chữ nhật thuộc đường tròn $\left( C \right)$ nên ta có: ${a^2} + {b^2} = 21$.

• Với ${c^2} = \dfrac{{23 + 4\sqrt {19} }}{3}$, ta có: $\left\{ \begin{gathered} {a^2} + {b^2} = 21 \hfill \\ {a^2} - {b^2} = \dfrac{{23 + 4\sqrt {19} }}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {a^2} = \dfrac{{43 + 2\sqrt {19} }}{3} \hfill \\ {b^2} = \dfrac{{20 - 2\sqrt {19} }}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Suy ra Elip có phương trình $\dfrac{{{x^2}}}{{\dfrac{{43 + 2\sqrt {19} }}{3}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{\dfrac{{20 - 2\sqrt {19} }}{3}}} = 1$.

• Với ${c^2} = \dfrac{{23 - 4\sqrt {19} }}{3}$, ta có: $\left\{ \begin{gathered} {a^2} + {b^2} = 21 \hfill \\ {a^2} - {b^2} = \dfrac{{23 - 4\sqrt {19} }}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {a^2} = \dfrac{{43 - 2\sqrt {19} }}{3} \hfill \\ {b^2} = \dfrac{{20 + 2\sqrt {19} }}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Suy ra Elip có phương trình $\dfrac{{{x^2}}}{{\dfrac{{43 - 2\sqrt {19} }}{3}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{\dfrac{{20 + 2\sqrt {19} }}{3}}} = 1$.

c) Phương trình các cạnh của hình chữ nhật cơ sở là: $x = \pm a;y = \pm b$.

Theo giả thiết một cạnh của hình chữ nhật cơ sở là: $x - \sqrt 5 = 0$ nên $a = \sqrt 5 $.

Độ dài đường chéo của hình chữ nhật cơ sở bằng $6$ nên: $\sqrt {4{a^2} + 4{b^2}} = 6 \Leftrightarrow 4{a^2} + 4{b^2} = 36 \Leftrightarrow 20 + 4{b^2} = 36 \Leftrightarrow {b^2} = 4$.

Vậy phương trình Elip cần tìm là: $\dfrac{{{x^2}}}{5} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$.

d) Elip có tâm sai $e = \dfrac{1}{2}$ $\dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow a = 2c$.

Elip có các đỉnh ${A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right)$. Gọi $H$ là hình chiếu của $O$ lên ${A_2}{B_2}$.

Theo giả thiết ta có bán kính của dường tròn đã cho bằng $OH$. Ta có: 

$\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{O{A^2}}} + \dfrac{1}{{O{B^2}}}$$ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}}$ $ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{{4{c^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2} - {c^2}}}$$ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{{4{c^2}}} + \dfrac{1}{{3{c^2}}}$$ \Leftrightarrow {c^2} = \dfrac{7}{6}$

$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {a^2} = 4{c^2} = \dfrac{{14}}{3} \hfill \\ {b^2} = {a^2} - {c^2} = 3{c^2} = \dfrac{7}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy phương trình Elip cần tìm là: $\dfrac{{{x^2}}}{{14/3}} + \dfrac{{{y^2}}}{{7/2}} = 1$.

Ví dụ 6: Lập phương trình chính tắc Elip, biết: 

a) Tứ giác $ABCD$ là hình thoi có $4$ đỉnh trùng với các đỉnh của Elip. Đường tròn tiếp xúc với các cạnh của hình thoi có phương trình $\left( C \right): {x^2} + {y^2} = 4$ và $AC = 2BD$, $A$ thuộc $Ox$.

b) Elip có độ dài trục lón bằng $8$ và giao điểm của Elip với đường tròn $\left( C \right): {x^2} + {y^2} = 8$ tạo thành $4$ đỉnh của một hình vuông.

c) Elip có tâm sai $e = \dfrac{1}{3}$ và giao điểm của Elip với đường tròn $\left( C \right): {x^2} + {y^2} = 9$ tại $4$ điểm $A, B, C, D$ sao cho $AB$ song song với $Ox$ và $AB = 3BC$.

d) Elip có độ dài trục lớn bằng $4\sqrt 2 $, các đỉnh trên trục nhỏ và các tiêu điểm của Elip cùng nằm trên một đường tròn.

Lời giải

a) Giả sử một đỉnh của hình thoi là $A\left( {a;0} \right)$. Suy ra $AC = 2a$ và $BD = 2b$.

Theo giả thiết: $AC = 2BD \Leftrightarrow 2a = 2.2b \Leftrightarrow a = 2b$.

Đường tròn $\left( C \right)$ có $R = 2$. Gọi $H$ là hình chiếu của $O$ lên $AB$ với $B\left( {0;b} \right)$. Khi đó ta có: 

$\dfrac{1}{{O{A^2}}} + \dfrac{1}{{O{B^2}}} = \dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{{R^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}} = \dfrac{1}{4} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{4{b^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}} = \dfrac{1}{4} \Leftrightarrow {b^2} = 5$

$ \Rightarrow {a^2} = 20$.

Vậy phương trình Elip là: $\dfrac{{{x^2}}}{{20}} + \dfrac{{{y^2}}}{5} = 1$.

b) Elip có độ dài trục lớn bằng $8$ nên $2a = 8 \Leftrightarrow a = 4$.

Do $\left( E \right);\left( C \right)$ đều có tâm đối xứng là $O$ và trục đối xứng là $Ox; Oy$ nên hình vuông tạo bởi giữa chúng cũng có tính chất tương tự. Do đó, ta giả sử gọi một đỉnh của hình vuông là $M\left( {x;x} \right)$ với x > 0. Vì $M \in \left( C \right)$ nên: ${x^2} + {x^2} = 8 \Leftrightarrow x = 2 \Rightarrow M\left( {2;2} \right)$.

Ta có $M \in \left( E \right) \Leftrightarrow \dfrac{4}{{{a^2}}} + \dfrac{4}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{4}{{16}} + \dfrac{4}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {b^2} = \dfrac{{16}}{3}$

Vậy phương trình của Elip là: $\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16/3}} = 1$.

c) Elip có tâm sai $e = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow a = 3c$.

Đặt $BC = x$ với $x > 0$ $ \Rightarrow AB = 3x$. Giả sử một đỉnh $A\left( {\dfrac{3}{2}x;\dfrac{1}{2}x} \right)$. Ta có: 

$\begin{gathered} A \in \left( C \right) \Leftrightarrow \dfrac{9}{4}{x^2} + \dfrac{1}{4}{x^2} = 9 \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{18}}{5} \Rightarrow x = \dfrac{{3\sqrt {10} }}{5} \hfill \\ \Rightarrow A\left( {\dfrac{{9\sqrt {10} }}{{10}};\dfrac{{3\sqrt {10} }}{{10}}} \right) \hfill \\ \end{gathered} $

Mặt khác, do $A \in \left( E \right)$ nên: 

$\dfrac{{81}}{{10{a^2}}} + \dfrac{9}{{10{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{81}}{{10{{\left( {3c} \right)}^2}}} + \dfrac{9}{{10\left( {{a^2} - {c^2}} \right)}} = 1 \Leftrightarrow {c^2} = \dfrac{{81}}{{80}}$

$ \Rightarrow {a^2} = 9{c^2} = \dfrac{{729}}{{80}};{b^2} = {a^2} - {c^2} = \dfrac{{81}}{{10}}$

Vậy phương trình Elip cần tìm là: $\dfrac{{{x^2}}}{{729/80}} + \dfrac{{{y^2}}}{{81/10}} = 1$

d) Do độ dài trục lớn bằng $4\sqrt 2 $ nên $2a = 4\sqrt 2 \Leftrightarrow a = 2\sqrt 2 $.

Các đỉnh trên trục nhỏ và các tiêu điểm cùng thuộc đường tròn nên $b= c$.

Từ hệ thức ${a^2} = {b^2} + {c^2} \Leftrightarrow 8 = 2{b^2} \Leftrightarrow {b^2} = 4$

Vậy Elip cần tìm có phương trình là: $\dfrac{{{x^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$.

Ví dụ 7: Lập phương trình chính tắc của Elip, biết: 

a) Elip có hai đỉnh trên trục nhỏ cùng với hai tiêu điểm tạo thành một hình vuông có diệc tích bằng $32$.

b) Elip có một đỉnh và hai tiêu điểm tạo thành một tam giác đều và chu vi hình chữ nhật cơ sở của Elip bằng $12\left( {2 + \sqrt 3 } \right)$.

c) Elip đi qua điểm $M\left( {2\sqrt 3 ;2} \right)$ và $M$ nhìn hai tiêu điểm dưới một góc vuông.

d) Elip đi qua điểm $M\left( {1;\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)$ và tiêu điểm nhìn trục nhỏ dưới một góc ${60^0}$.

Lời giải

a) Hai đỉnh trên trục nhỏ và hai tiêu điểm tạo thành một hình vuông nên $b = c$.

Mặt khác diện tích hình vuông bằng 32 nên: $2c.2b = 32 \Leftrightarrow {b^2} = 8$

${a^2} = {b^2} + {c^2} = 2{b^2} = 16$.

Vậy phương trình Elip là: $\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{8} = 1$.

b) Chu vi hình chữ nhật cơ sở: $C = 12\left( {2 + \sqrt 3 } \right) \Leftrightarrow 2\left( {2a + 2b} \right) = 12\left( {2 + \sqrt 3 } \right) \Leftrightarrow a + b = 3\left( {2 + \sqrt 3 } \right){\text{ }}\left( 1 \right)$.

Giải sử tam giác ${F_1}{F_2}{B_2}$ đều cạnh ${F_1}{F_2} = 2c$ mà ${B_2}O \bot {F_1}{F_2}$.

Suy ra $O{B_2} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}{F_1}{F_2} \Leftrightarrow b = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.2c = \sqrt 3 c{\text{ }}\left( 2 \right)$.

Từ (1) (2) suy ra: $3\left( {2 + \sqrt 3 } \right) - b = 3\left( {2 + \sqrt 3 } \right) - \sqrt 3 c$.

Thay vào hệ thức ${a^2} = {b^2} + {c^2}$, ta được: 

$\begin{gathered} {\left[ {\left( {6 + 3\sqrt 3 } \right) - \sqrt 3 c} \right]^2} = 4{c^2} \Leftrightarrow {c^2} + 6\sqrt 3 \left( {2 + \sqrt 3 } \right)c - {\left( {6 + 3\sqrt 3 } \right)^2} = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} c = 3 \hfill \\ c = - 12\sqrt 3 - 21\left( l \right) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} $.

Vậy Elip cần tìm có phương trình là: $\dfrac{{{x^2}}}{{36}} + \dfrac{{{y^2}}}{{27}} = 1$.

c) Từ giả thiết, ta suy ra $\overrightarrow {M{F_1}} .\overrightarrow {M{F_2}} = 0 \Leftrightarrow \left( { - c - 2\sqrt 3 } \right)\left( {c - 2\sqrt 3 } \right) + 4 = 0 \Leftrightarrow {c^2} = 16$

Hơn nữa $\left( E \right)$ qua điểm $M$ nên: 

$\dfrac{{12}}{{{a^2}}} + \dfrac{4}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{12}}{{{b^2} + 16}} + \dfrac{4}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {b^4} = 64 \Leftrightarrow {b^2} = 8$.

Suy ra: ${a^2} = {b^2} + {c^2} = 24$.

Vậy phương trình $\left( E \right)$ cần tìm là: $\dfrac{{{x^2}}}{{24}} + \dfrac{{{y^2}}}{8} = 1$.

d) Từ giả thiết, ta suy ra $\widehat {{B_1}{F_1}{B_2}} = {60^0}$ mà ${F_1}{B_1} = {F_1}{B_2}$ $ \Rightarrow $ Tam giác ${F_1}{B_1}{B_2}$ đều cạnh bằng $2b$ nên: 

${F_1}O = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}{B_1}{B_2} \Leftrightarrow c = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.2b \Leftrightarrow c = \sqrt 3 b{\text{ }}\left( 1 \right)$

Hơn nữa $\left( E \right)$ qua $M\left( {1;\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)$ nên: $\dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{3}{{4{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{b^2} + 3{b^2}}} + \dfrac{3}{{4{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {b^2} = 1$. (2)

Từ $\left( 1 \right);\left( 2 \right)$, kết hợp với ${a^2} = {b^2} + {c^2}$ ta được ${a^2} = 4$.

Vậy Elip cần tìm có phương trình là: $\dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$.

Ví dụ 8: Lập phương trình chính tắc của Elip, biết: 

a) Elip có một tiêu điểm ${F_1}\left( { - \sqrt 3 ;0} \right)$ và đi qua điểm $M$, biết tam giác ${F_1}M{F_2}$ có diện tích bằng $1$ và vuông tại $M$.

b) Elip đi qua $3$ đỉnh của tam giác đều $ABC$. Biết tam giác $ABC$ có trục đối xứng là $Oy$, $A\left( {0;2} \right)$ và có diện tích bằng $\dfrac{{49\sqrt 3 }}{{12}}$.

c) Khi $M$ thay đổi trên Elip thì độ dài nhỏ nhất của $OM$ bằng $4$ và độ dài lớn nhất của $M{F_1}$ bằng $8$ với ${F_1}$ là tiêu điểm có hoành độ âm của Elip.

Lời giải

a) Elip có tiêu điểm ${F_1}\left( { - \sqrt 3 ;0} \right) \Rightarrow c = \sqrt 3 $.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$. Theo giả thiết, ta có: 

${S_{\Delta {F_1}M{F_2}}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}M{F_1}.M{F_2} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\left( {a + {\text{ex}}} \right)\left( {a - {\text{ex}}} \right) = 1$

$ \Leftrightarrow {a^2} - {e^2}{x^2} = 2 \Leftrightarrow {a^2} - \dfrac{3}{{{a^2}}}.{x^2} = 2 \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{\left( {{a^2} - 2} \right){a^2}}}{3}{\text{ }}\left( 1 \right)$

Cũng từ $M{F_1} \bot M{F_2}$, ta có: 

$\overrightarrow {M{F_1}} .\overrightarrow {M{F_2}} = 0 \to \Leftrightarrow \left( { - c - x} \right)\left( {c - x} \right) + \left( { - y} \right)\left( { - y} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = {c^2} = 3$ (2).

Từ $\left( 1 \right);\left( 2 \right)$ ta có, ${y^2} = 3 - {x^2} = 3 - \dfrac{{\left( {{a^2} - 2} \right){a^2}}}{3} = \dfrac{{9 - {a^4} + 2{a^2}}}{3}$

Do đó,

$M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right) \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2} - 2}}{3} + \dfrac{{9 - {a^4} + 2{a^2}}}{{3\left( {{a^2} - 3} \right)}} = 1{\text{ }}$$ \Leftrightarrow \left( {{a^2} - 2} \right)\left( {{a^2} - 3} \right) + 9 - {a^4} + 2{a^2} = 3{a^2} - 9 \Leftrightarrow {a^2} = 4$

Suy ra ${b^2} = 1$. Vậy Elip cần tìm có phương trình $\dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$

b) Tam giác $ABC$ đều, có điểm $A\left( {0;2} \right) \in Oy$ và có trục đối xứng là $Oy$ nên hai điểm $B, C$ đối xứng với nhau qua $Oy$.

Giả sử $B\left( {x;y} \right)$ với $x > 0;y < 2$, suy ra $C\left( { - x;y} \right)$. Độ dài cạnh của tam giác là $2x$.

Theo giả thiết, ta có: 

${S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{49\sqrt 3 }}{{12}} \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {2x} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{49\sqrt 3 }}{{12}} \Rightarrow x = \dfrac{7}{{2\sqrt 3 }}$.

Đường cao của tam giác đều $h = \dfrac{{2x\sqrt 3 }}{2} = x\sqrt 3 = \dfrac{7}{2} \Leftrightarrow 2 - y = \dfrac{7}{2} \Leftrightarrow y = \dfrac{3}{2}$.

Suy ra $B\left( {\dfrac{7}{{2\sqrt 3 }};\dfrac{3}{2}} \right)$.

Đến đây bài toán trở thành viết phương trình Elip đi qua $2$ điểm $A\left( {0;2} \right)$ và $B\left( {\dfrac{7}{{2\sqrt 3 }};\dfrac{3}{2}} \right)$.

Vậy phương trình Elip cần tìm có phương trình $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{28/5}} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$.

c) Độ dài nhỏ nhất của $OM$ bằng $4$ nên $b = 4$.

Mặt khác, ta lại có độ dài lớn nhất $M{F_1}$ bằng $8$ nên $a + c = 8$.

Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered} a + c = 8 \hfill \\ {a^2} = {b^2} + {c^2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a + c = 8 \hfill \\ {a^2} = 16 + {c^2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 5 \hfill \\ c = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Vậy phương trình Elip cần tìm có phương trình $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1$.

Ví dụ 9: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ $Oxy$, cho

a) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{{16}} = 1$. Gọi ${F_1};{F_2}$ là hai tiêu điểm của Elip; $A, B$ là hai điểm thuộc $\left( E \right)$ sao cho ${\text{A}}{{\text{F}}_1} + B{F_2} = 8$. Tính ${\text{A}}{{\text{F}}_2} + B{F_1}$.

b) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{5} = 1$. Gọi ${F_1};{F_2}$ là hai tiêu điểm của Elip; trong đó ${F_1}$ có hoành độ âm. Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc $\left( E \right)$ sao cho$M{F_1} = 2M{F_2}$.

c) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$. Gọi ${F_1};{F_2}$ là hai tiêu điểm của Elip; trong đó ${F_1}$ có hoành độ âm. Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc $\left( E \right)$ sao cho$M{F_1} - M{F_2} = 2$.

Lời giải

a) Ta có ${a^2} = 25 \Rightarrow a = 5$. Do $A, B$ thuộc $\left( E \right)$ nên: ${\text{A}}{{\text{F}}_1} + A{F_2} = 2a = 10$ và $B{F_1} + B{F_2} = 2a = 10$.

Suy ra ${\text{A}}{{\text{F}}_1} + A{F_2} + B{F_1} + B{F_2} = 20 \Leftrightarrow 8 + A{F_2} + B{F_1} = 20 \Leftrightarrow A{F_2} + B{F_1} = 12$.

b) Ta có ${a^2} = 9 \Rightarrow a = 3$ và ${b^2} = 5 \Rightarrow b = \sqrt 5 $.

Suy ra ${c^2} = {a^2} - {b^2} = 4 \Rightarrow c = 2$.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$. Ta có $M{F_1} = 2M{F_2}$$ \Leftrightarrow a + {\text{ex}} = 2\left( {a - ex} \right) \Leftrightarrow x = \dfrac{a}{{3e}} = \dfrac{{{a^2}}}{{3c}} = \dfrac{3}{2}$.

Thay vào $\left( E \right)$ ta được: $\dfrac{9}{{4.9}} + \dfrac{{{y^2}}}{5} = 1 \Leftrightarrow {y^2} = \dfrac{{15}}{4} \Leftrightarrow y = \pm \dfrac{{\sqrt {15} }}{2}$.

Vậy $M\left( {\dfrac{3}{2}; - \dfrac{{\sqrt {15} }}{2}} \right)$ hoặc $M\left( {\dfrac{3}{2};\dfrac{{\sqrt {15} }}{2}} \right)$.

c) Ta có ${a^2} = 8 \Rightarrow a = 2\sqrt 2 ;b = 2;c = 2$.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$. Ta có $M{F_1} - M{F_2} = 2$$ \Leftrightarrow a + {\text{ex - }}\left( {a - ex} \right) = 2$$ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{e} = \dfrac{a}{c} = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{2}$.

Thay vào $\left( E \right)$ ta được: $\dfrac{2}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$$ \Leftrightarrow {y^2} = 3 \Leftrightarrow y = \pm \sqrt 3 $.

Vậy $M\left( {\sqrt 2 ; - \sqrt 3 } \right)$ hoặc $M\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 3 } \right)$.

Ví dụ 10: Trong mặt phẳng hệ tọa độ $Oxy$, cho

a) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$. Tìm những điểm $M$ thuộc $( E )$ sao cho nó nhìn hai tiêu điểm của Elip dưới một góc vuông.

b) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$. Gọi ${F_1};{F_2}$ là hai tiêu điểm của Elip. Tìm tọa độ điểm M thuộc $\left( E \right)$ sao cho$\widehat {{F_1}M{F_2}} = {60^0}$.

c) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{100}} + \dfrac{{{y^2}}}{{25}} = 1$. Gọi ${F_1};{F_2}$ là hai tiêu điểm của Elip, Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc $\left( E \right)$ sao cho$\widehat {{F_1}M{F_2}} = {120^0}$.

d) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1$. Gọi ${F_1};{F_2}$ là hai tiêu điểm của Elip; trong đó ${F_1}$ có hoành độ âm. Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc $\left( E \right)$ sao cho$\widehat {M{F_1}{F_2}} = {120^0}$.

Lời giải

a) Ta có $\left\{ \begin{gathered} {a^2} = 9 \hfill \\ {b^2} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 3 \hfill \\ b = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Suy ra ${c^2} = {a^2} - {b^2} = 2 \Rightarrow c = 2\sqrt 2 $.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$. Ta có $\widehat {{F_1}M{F_2}} = {90^0}$ nên: 

$\begin{gathered} {F_1}F_2^2 = MF_1^2 + MF_2^2 \Leftrightarrow 4{c^2} = {\left( {a + ex} \right)^2} + {\left( {a - ex} \right)^2} \hfill \\ {\text{ }} \hfill \\ \end{gathered} $.

$ \Leftrightarrow 32 = 2{a^2} + 2{e^2}{x^2}$$ \Leftrightarrow {\text{32 = 18 + 2}}{\text{.}}\dfrac{8}{9}.{x^2}{\text{ }} \Leftrightarrow x = \pm \dfrac{{3\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }}$

Thay vào$\left( E \right)$, ta được ${y^2} = \dfrac{1}{8} \Leftrightarrow y = \pm \dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}$.

Vậy $M\left( {\dfrac{{3\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }};\dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right);M\left( {\dfrac{{3\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }}; - \dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right);M\left( { - \dfrac{{3\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }};\dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right);M\left( { - \dfrac{{3\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }}; - \dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right)$.

b) Ta có $\left\{ \begin{gathered} {a^2} = 4 \hfill \\ {b^2} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 2 \hfill \\ b = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Suy ra ${c^2} = {a^2} - {b^2} = 3 \Rightarrow c = \sqrt 3 $.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$. Ta có $\widehat {{F_1}M{F_2}} = {60^0}$ nên: 

${F_1}F_2^2 = MF_1^2 + MF_2^2 - 2M{F_2}M{F_1}.\cos {60^0}$$ \Leftrightarrow 4{c^2} = {\left( {a + ex} \right)^2} + {\left( {a - ex} \right)^2} - 2\left( {a + ex} \right)\left( {a - ex} \right).\dfrac{1}{2}$$ \Leftrightarrow 12 = 2{a^2} + 2{e^2}{x^2} - {a^2} + {e^2}{x^2} \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{12 - {a^2}}}{{3{e^2}}} = \dfrac{{32}}{9} \Leftrightarrow x = \pm \dfrac{{4\sqrt 2 }}{3}$.

Thay vào$\left( E \right)$, ta được ${y^2} = \dfrac{1}{9} \Leftrightarrow y = \pm \dfrac{1}{3}$.

Vậy $M\left( {\dfrac{{4\sqrt 2 }}{3};\dfrac{1}{3}} \right);M\left( {\dfrac{{4\sqrt 2 }}{3}; - \dfrac{1}{3}} \right);M - \left( {\dfrac{{4\sqrt 2 }}{3};\dfrac{1}{3}} \right);M\left( { - \dfrac{{4\sqrt 2 }}{3}; - \dfrac{1}{3}} \right)$.

c) Ta có $\left\{ \begin{gathered} {a^2} = 100 \hfill \\ {b^2} = 25 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 10 \hfill \\ b = 5 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Suy ra ${c^2} = {a^2} - {b^2} = 75 \Rightarrow c = 5\sqrt 3 $.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$. Ta có $\widehat {{F_1}M{F_2}} = {60^0}$ nên: 

${F_1}F_2^2 = MF_1^2 + MF_2^2 - 2M{F_2}M{F_1}.\cos {120^0}$$ \Leftrightarrow 4{c^2} = {\left( {a + ex} \right)^2} + {\left( {a - ex} \right)^2} + 2\left( {a + ex} \right)\left( {a - ex} \right).\dfrac{1}{2}$$ \Leftrightarrow 300 = 2{a^2} + 2{e^2}{x^2} + {a^2} - {e^2}{x^2} $$\Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{300 - 3{a^2}}}{{{e^2}}} = 0$$ \Leftrightarrow x = 0$.

Thay vào$\left( E \right)$, ta được ${y^2} = 25$$ \Leftrightarrow y = \pm 5$.

Vậy $M\left( {0;5} \right);M\left( {0; - 5} \right)$.

d) Ta có $\left\{ \begin{gathered} {a^2} = 25 \hfill \\ {b^2} = 9 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 5 \hfill \\ b = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Suy ra ${c^2} = {a^2} - {b^2} = 16 \Rightarrow c = 4$.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$. Ta có $\widehat {{F_1}M{F_2}} = {60^0}$ nên: 

$MF_2^2 = MF_1^2 + {F_1}F_2^2 - 2{F_1}{F_2}M{F_1}.\cos {120^0}$$ \Leftrightarrow {\left( {a - ex} \right)^2} = {\left( {a + ex} \right)^2} + 4{c^2} + 2\left( {a + ex} \right)2c.\dfrac{1}{2}$$ \Leftrightarrow 4aex + 4{c^2} + 2ac + 2ecx = 0$$ \Leftrightarrow x = - \dfrac{{65}}{{14}}$

Thay vào $\left( E \right)$, ta được ${y^2} = \dfrac{{243}}{{196}}$$ \Leftrightarrow y = \pm \dfrac{{9\sqrt 3 }}{{14}}$.

Vậy $M\left( { - \dfrac{{65}}{{14}};\dfrac{{9\sqrt 3 }}{{14}}} \right);M\left( { - \dfrac{{65}}{{14}}; - \dfrac{{9\sqrt 3 }}{{14}}} \right)$.

Ví dụ 11: Trong mặt phẳng hệ tọa độ $Oxy$, cho

a) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$ và điểm $C\left( {2;0} \right)$. Tìm tọa độ các điểm $A, B$ thuộc $( E )$ biết rằng $A, B$ đối xứng nhau qua trục hoành và tam giác $ABC$ đều.

b) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$ Tìm tọa độ các điểm $A, B$ thuộc $( E )$ có hoành độ dương sao cho tam giác $OAB$ cân tại $O$ và có diện tích lớn nhất.

c) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$ và điểm $A\left( {3;0} \right)$. Tìm tọa độ các điểm $B, C$ thuộc $( E )$ sao cho tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$, biết $B$ có tung độ dương.

Lời giải

a) Ta có $\left\{ \begin{gathered} {a^2} = 4 \hfill \\ {b^2} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 2 \hfill \\ b = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Suy ra ${c^2} = {a^2} - {b^2} = 3 \Rightarrow c = \sqrt 3 $.

Giả sử $A\left( {x;y} \right) \Rightarrow B\left( {x; - y} \right)$. Theo giả thiết, tam giác $ABC$ đều nên: 

$A{C^2} = A{B^2} \Leftrightarrow {\left( {2 - x} \right)^2} + {y^2} = 4{y^2} \Leftrightarrow {\left( {2 - x} \right)^2} = 3{y^2}{\text{ }}\left( 1 \right)$.

Hơn nữa $A \in \left( E \right) \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1 \Leftrightarrow {x^2} + 4{y^2} = 4{\text{ }}\left( 2 \right)$.

Từ $\left( 1 \right);\left( 2 \right)$ ta có: 

$\left\{ \begin{gathered} {\left( {2 - x} \right)^2} = 3{y^2} \hfill \\ {x^2} + 4{y^2} = 4 \hfill \\ \end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ y = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered}  x = \frac{2}{7} \hfill \\  y =  \pm \frac{{4\sqrt 3 }}{7} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$.

Vì $A$, $B$ khác $C$ nên $A\left( {\dfrac{2}{7};\dfrac{{4\sqrt 3 }}{7}} \right)$, $B\left( {\dfrac{2}{7}; - \dfrac{{4\sqrt 3 }}{7}} \right)$ hoặc $A\left( {\dfrac{2}{7}; - \dfrac{{4\sqrt 3 }}{7}} \right)$ và $B\left( {\dfrac{2}{7};\dfrac{{4\sqrt 3 }}{7}} \right)$.

b) Do tam giác $OAB$ cân tại $O$ và $A$, $B$ đều có hoành độ dương nên $A$, $B$ đối xứng nhau qua $Ox$.

Giả sử $A\left( {x;y} \right)$ với $x > 0$, suy ra $B\left( {x; - y} \right)$. Gọi $H$ là hình chiếu của $O$ lên $AB$. Khi đó ta có ${S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}AB.OH = \dfrac{1}{2}\left| {2y} \right|x = x\left| y \right|$.

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có $1 = \dfrac{{{x^2}}}{4} + {y^2} \geqslant 2.\dfrac{x}{2}.\left| y \right| = x\left| y \right|$.

Do đó ${S_{\Delta OAB}} \leqslant 1$. Dấu xảy ra khi và chỉ khi: $\dfrac{{{x^2}}}{4} = {y^2}$.

Thay vào $\left( E \right)$, ta được $\dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1 \Leftrightarrow {y^2} + {y^2} = 1 \Leftrightarrow {y^2} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow y = \pm \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}$.

Suy ra ${x^2} = 2 \Rightarrow x = \sqrt 2 $.

Vậy $A\left( {\sqrt 2 ;\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)$ và $B\left( {\sqrt 2 ; - \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)$ hoặc $A\left( {\sqrt 2 ; - \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)$ và $B\left( {\sqrt 2 ;\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)$.

c) Gọi $B\left( {x;y} \right)$ với $x > 0$.

Do tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$, suy ra $B$ và $C$ đối xứng nhau qua $Ox$ nên $C\left( {x; - y} \right)$.

Ta có $AB \bot AC \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} - {y^2} = 0$. $\left( 1 \right)$.

Hơn nữa, $B \in \left( E \right) \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$. $\left( 2 \right)$.

Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$, ta có

$\left\{ \begin{gathered} {\left( {x - 3} \right)^2} - {y^2} = 0 \hfill \\ \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {y^2} = 1 - \dfrac{{{x^2}}}{9} \hfill \\ {\left( {x - 3} \right)^2} - 1 + \dfrac{{{x^2}}}{9} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {y^2} = 1 - \dfrac{{{x^2}}}{9} \hfill \\ \dfrac{{10}}{9}{x^2} - 6x + 8 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 3 \hfill \\ y = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered} x = \dfrac{{12}}{5} \hfill \\ y = \pm \dfrac{3}{5} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Vì $A$, $B$ khác $C$ nên $B\left( {\dfrac{{12}}{5};\dfrac{3}{5}} \right)$, $C\left( {\dfrac{{12}}{5}; - \dfrac{3}{5}} \right)$.

Ví dụ 12: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho

a) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{5} = 1$ và hai điểm $A\left( { - 5; - 1} \right)$, $B\left( { - 1;1} \right)$. Xác định tọa độ điểm $M$ thuộc $\left( E \right)$ sao cho diện tích tam giác $MAB$ lớn nhất.

b) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{2} = 1$ và hai điểm $A\left( {3;4} \right)$, $B\left( {5;3} \right)$. Tìm trên $\left( E \right)$ điểm $C$ sao cho tam giác $ABC$ có diện tích bằng $4,5$.

c) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{2} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$. Tìm trên $\left( E \right)$ những điểm sao cho khoảng cách từ điểm đó đến đường thẳng $d: 2x - 3y + 1 = 0$ là lớn nhất.

Lời giải

a) Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$ nên $\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{5} = 1$. Phương trình đường thẳng $AB: x - 2y + 3 = 0$. Ta có

${S_{\Delta MAB}} = \dfrac{1}{2}AB.d\left( {M,AB} \right) = \dfrac{1}{2}.2\sqrt 5 .\dfrac{{\left| {x - 2y + 3} \right|}}{{\sqrt 5 }} = \left| {x - 2y + 3} \right|$.

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta được

$\begin{gathered} {\left( {x - 2y} \right)^2} = {\left( {4.\dfrac{1}{4}x - 2\sqrt 5 .\dfrac{y}{{\sqrt 5 }}} \right)^2} \leqslant \left[ {{{\left( {\dfrac{1}{4}x} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{y}{{\sqrt 5 }}} \right)}^2}} \right]\left[ {{4^2} + {{\left( {2\sqrt 5 } \right)}^2}} \right] \hfill \\ = \left( {\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{5}} \right).36 \hfill \\ = 1.36 = 36 \hfill \\ \end{gathered} $.

Suy ra $\left| {x - 2y} \right| \leqslant 6$ nên $\left| {x - 2y + 3} \right| \leqslant 9$.

Dấu xảy ra khi và chỉ khi: $\left\{ \begin{gathered} \dfrac{{\dfrac{1}{4}x}}{4} = \dfrac{{\dfrac{y}{{\sqrt 5 }}}}{{ - 2\sqrt 5 }} \hfill \\ x - 2y + 3 = 9 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = \dfrac{8}{3} \hfill \\ y = - \dfrac{5}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Vậy $M\left( {\dfrac{8}{3}; - \dfrac{5}{3}} \right)$ thỏa yêu cầu bài toán.

b) Gọi $C\left( {x;y} \right) \in \left( E \right) \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{2} = 1$. $\left( 1 \right)$

Phương trình đường thẳng $AB: x + 2y - 11 = 0$.

Ta có

$\begin{gathered} {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.d\left( {C,AB} \right) = 4,5 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\sqrt 5 \dfrac{{\left| {x + 2y - 11} \right|}}{{\sqrt 5 }} = 4,5 \hfill \\ \Leftrightarrow \left| {x + 2y - 11} \right| = 9 \hfill \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x + 2y - 11 = 9\left( 2 \right) \hfill \\ x + 2y - 11 = - 9.\left( 3 \right) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} $.

Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$, ta có

$\left\{ \begin{gathered} x + 2y - 11 = 9 \hfill \\ \dfrac{{{x^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{2} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 20 - 2y \hfill \\ \dfrac{{{{\left( {20 - 2y} \right)}^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{2} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 20 - 2y \hfill \\ 2{y^2} - 20y + 98 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.: $ vô nghiệm.

Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 3 \right)$, ta có

$\left\{ \begin{gathered} x + 2y - 11 = - 9 \hfill \\ \dfrac{{{x^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{2} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 2 - 2y \hfill \\ \dfrac{{{{\left( {2 - 2y} \right)}^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{2} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 1 - \sqrt 3 \hfill \\ y = \dfrac{{1 + \sqrt 3 }}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered} x = 1 + \sqrt 3 \hfill \\ y = \dfrac{{1 - \sqrt 3 }}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Vậy $C\left( {1 - \sqrt 3 ;\dfrac{{1 + \sqrt 3 }}{2}} \right)$ hoặc $C\left( {1 + \sqrt 3 ;\dfrac{{1 - \sqrt 3 }}{2}} \right)$.

c) Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right) \Leftrightarrow $ $\dfrac{{{x^2}}}{2} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1 \Leftrightarrow {x^2} + 2{y^2} = 2$.

Ta có $d\left( {M,d} \right) = \dfrac{{\left| {2x - 3y + 1} \right|}}{{\sqrt {13} }}$.

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có

${\left( {2x - 3y} \right)^2} = {\left( {2.x - \dfrac{3}{{\sqrt 2 }}.\sqrt 2 y} \right)^2} \leqslant \left[ {{x^2} + {{\left( {\sqrt 2 y} \right)}^2}} \right]\left( {4 + \dfrac{9}{2}} \right) = 2.\dfrac{{17}}{2} = 17$.

Suy ra $\left| {2x - 3y} \right| \leqslant \sqrt {17} $ nên $\left| {2x - 3y + 1} \right| \leqslant \sqrt {17} + 1$.

Dấu xảy ra khi và chỉ khi: 

$\left\{ \begin{gathered} \dfrac{x}{2} = \dfrac{{\sqrt 2 y}}{{\dfrac{{ - 3}}{{\sqrt 2 }}}} \hfill \\ 2x - 3y = \sqrt {17} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = \dfrac{4}{{\sqrt {17} }} \hfill \\ y = - \dfrac{3}{{\sqrt {17} }} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Vậy $d\left( {M,d} \right)$ lớn nhất bằng $\dfrac{{\sqrt {17} + 1}}{{\sqrt {13} }}$ khi $M\left( {\dfrac{4}{{\sqrt {17} }}; - \dfrac{3}{{\sqrt {17} }}} \right)$.

Ví dụ 13: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho

a) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$ và các điểm $A\left( { - 3;0} \right)$, $I\left( { - 1;0} \right)$. Tìm tọa độ các điểm $B$, $C$ thuộc $\left( E \right)$ sao cho $I$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

b) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1$ có hai tiêu điểm ${F_1}$, ${F_2}$. Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc $\left( E \right)$ sao cho bán kính đường tròn nội tiếp tam giác $M{F_1}{F_2}$ bằng $\dfrac{4}{3}$.

c) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1$ có hai tiêu điểm ${F_1}$, ${F_2}$. Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc $\left( E \right)$ sao cho đường phân giác trong góc $\widehat {{F_1}M{F_2}}$ đi qua điểm $N\left( { - \dfrac{{48}}{{25}};0} \right)$.

Lời giải

a) Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ có tâm $I\left( { - 1;0} \right)$, bán kính $R = IA = 2$ là: $\left( C \right): {\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 4.$

Theo giả thiết, ta có $B,C \in \left( E \right) \cap \left( C \right)$ nên tọa độ điểm $B$, $C$ là nghiệm của hệ

$\left\{ \begin{gathered} \dfrac{{{x^2}}}{9} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1 \hfill \\ {\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 4{x^2} + 9{y^2} = 36 \hfill \\ 9{\left( {x + 1} \right)^2} + 9{y^2} = 36 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 4{x^2} + 9{y^2} = 36 \hfill \\ 9{\left( {x + 1} \right)^2} - 4{x^2} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 4{x^2} + 9{y^2} = 36 \hfill \\ 5{x^2} + 18x + 9 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = - 3 \hfill \\ y = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ (loại) hoặc $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = - \dfrac{3}{5} \hfill \\ y = \dfrac{{4\sqrt 6 }}{5} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = - \dfrac{3}{5} \hfill \\ y = - \dfrac{{4\sqrt 6 }}{5} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Vậy $B\left( { - \dfrac{3}{5}; - \dfrac{{4\sqrt 6 }}{5}} \right)$, $C\left( { - \dfrac{3}{5};\dfrac{{4\sqrt 6 }}{5}} \right)$ hoặc $B\left( { - \dfrac{3}{5};\dfrac{{4\sqrt 6 }}{5}} \right)$, $C\left( { - \dfrac{3}{5}; - \dfrac{{4\sqrt 6 }}{5}} \right)$.

b) Ta có ${a^2} = 25 \Rightarrow a = 5$ và ${b^2} = 9 \Rightarrow b = 3$. Suy ra ${c^2} = {a^2} - {b^2} = 16 \Rightarrow c = 4$.

Hai tiêu điểm của Elip là: ${F_1}\left( { - 4;0} \right)$ và ${F_2}\left( {4;0} \right)$.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$. Ta có ${S_{\Delta M{F_1}{F_2}}} = p.r$

$ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{F_1}{F_2}.d\left( {M,{F_1}{F_2}} \right) = \dfrac{{M{F_1} + M{F_2} + {F_1}{F_2}}}{2}.r$

$ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.2c.\left| y \right| = \left( {a + c} \right).\dfrac{4}{3} \Leftrightarrow 4\left| y \right| = 9.\dfrac{4}{3} \Leftrightarrow \left| y \right| = 3 \Leftrightarrow y = \pm 3$.

Thay vào phương trình $\left( E \right)$, ta được $\dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{9}{9} = 1 \Leftrightarrow x = 0$.

Vậy $M\left( {0;3} \right)$ hoặc $M\left( {0; - 3} \right)$.

c) Ta có ${a^2} = 25 \Rightarrow a = 5$ và ${b^2} = 9 \Rightarrow b = 3$. Suy ra ${c^2} = {a^2} - {b^2} = 16 \Rightarrow c = 4$.

Hai tiêu điểm của Elip là: ${F_1}\left( { - 4;0} \right)$ và ${F_2}\left( {4;0} \right)$.

Gọi $M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$.

Theo giả thiết $MN$ là phân giác trong của $\widehat {{F_1}M{F_2}}$, suy ra

$\dfrac{{{F_1}N}}{{{F_2}N}} = \dfrac{{{F_1}M}}{{{F_2}M}} \Leftrightarrow \dfrac{{52}}{{148}} = \dfrac{{a + ex}}{{a - ex}} \Leftrightarrow 12a + 25ex = 0 \Leftrightarrow 12.5 + 25.\dfrac{4}{5}x = 0 \Leftrightarrow x = - 3$.

Thay vào phương trình $\left( E \right)$, ta được $\dfrac{9}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1 \Leftrightarrow y = \pm \dfrac{{12}}{5}$.

Vậy $M\left( { - 3;\dfrac{{12}}{5}} \right)$ hoặc $M\left( { - 3; - \dfrac{{12}}{5}} \right)$.

Ví dụ 14: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho

a) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1$ và điểm $M\left( {1;1} \right)$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta $ đi qua $M$ và cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm phân biệt $A$, $B$ sao cho $M$ là trung điểm $AB$.

b) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$ và điểm $M\left( {\dfrac{2}{3};\dfrac{2}{3}} \right)$. Viết phương trình đường thẳng đi qua $M$ và cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm phân biệt $A$, $B$ sao cho $MA = 2MB$.

c) Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1$ và đường thẳng $d: 2x + y + 3 = 0$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta $ vuông góc $d$ và cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm $A$, $B$ sao cho tam giác $OAB$ có diện tích bằng $1$.

d) Elip $\left( E \right): {x^2} + 3{y^2} = 6$ có hai tiêu điểm ${F_1}$, ${F_2}$ trong đó ${F_1}$ có hoành độ âm. Gọi $d$ là đường thẳng đi qua ${F_2}$ và song song với $\Delta : y = - x + 1$ đồng thời cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm $A$, $B$ phân biệt. Tính diện tích tam giác $AB{F_1}$.

Lời giải

a) Thay tọa độ điểm $M$ vào vế trái của $\left( E \right)$ ta được $\dfrac{1}{{25}} + \dfrac{1}{9} < 1$. Suy ra $M$ nằm ở miền trong của $\left( E \right)$.

Do đó mọi đường thẳng đi qua $M$ đều cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm phân biệt.

Gọi $A\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)$ nên $\dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1$. $\left( 1 \right)$.

Do $M\left( {1;1} \right)$ là trung điểm của $AB$ nên $B\left( {2 - x;2 - y} \right)$.

Vì $B \in \left( E \right)$ nên $\dfrac{{{{\left( {2 - x} \right)}^2}}}{{25}} + \dfrac{{{{\left( {2 - y} \right)}^2}}}{9} = 1$. $\left( 2 \right)$.

Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$, ta được

$\dfrac{{{x^2} - 4x + 4}}{{25}} + \dfrac{{{y^2} - 4y + 4}}{9} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} + \left( {\dfrac{{ - 4x + 4}}{{25}} + \dfrac{{ - 4y + 4}}{9}} \right) = 1$

$ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 4x + 4}}{{25}} + \dfrac{{ - 4y + 4}}{9} = 0 \Leftrightarrow 9x + 25y - 34 = 0$. $\left( * \right)$.

Do tọa độ hai điểm $A$, $B$ đều thỏa mãn $\left( * \right)$ nên phương trình $\left( * \right)$ chính là phương trình đường thẳng $d$ cần tìm.

Cách 2

Ta có $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1 \Leftrightarrow 9{x^2} + 25{y^2} = 225$. Gọi $A\left( {{x_1};{y_1}} \right)$, $B\left( {{x_2};{y_2}} \right)$ là hai điểm thỏa yêu cầu bài toán.

Ta có $A,B \in \left( E \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 9x_1^2 + 25y_1^2 = 225 \hfill \\ 9x_2^2 + 25y_2^2 = 225 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Trừ vế theo vế ta được $9\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 25\left( {{y_1} - {y_2}} \right)\left( {{y_1} + {y_2}} \right) = 0$.

Vì $M$ là trung điểm $AB$ nên $\left\{ \begin{gathered} {x_1} + {x_2} = 2{x_M} = 2 \hfill \\ {y_1} + {y_2} = 2{y_M} = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Thay vào trên, ta được

$18\left( {{x_1} - {x_2}} \right) + 50\left( {{y_1} - {y_2}} \right) = 0 \Leftrightarrow {y_1} - {y_2} = - \dfrac{9}{{25}}\left( {{x_1} - {x_2}} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {{x_2} - {x_1};{y_2} - {y_1}} \right) = \left( {{x_2} - {x_1}; - \dfrac{9}{{25}}\left( {{x_1} - {x_2}} \right)} \right) = \left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {1; - \dfrac{9}{{25}}} \right)$.

Suy ra $\overrightarrow u = \left( {25; - 9} \right)$ là một vec-tơ chỉ phương của $\Delta $ nên $\Delta : 9x + 25y - 34 = 0$.

Bằng cách giải thứ nhất ta có thể giải được bài toán tổng quát khi thay giả thiết $MA = MB$ bằng giả thiết $M$ chia đoạn $AB$ theo tỉ số $k$ nào đó.

b) Gọi $A\left( {x;y} \right)$, $B\left( {{x_0};{y_0}} \right)$. Vì $B \in \left( E \right)$ nên $\dfrac{{x_0^2}}{4} + \dfrac{{y_0^2}}{1} = 1$. $\left( 1 \right)$

Thay tọa độ điểm $M$ vào vế trái của $\left( E \right)$ ta được

$\dfrac{{{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2}}}{4} + \dfrac{{{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2}}}{1} = \dfrac{{20}}{{36}} < 1$. Suy ra $M$ nằm ở miền trong của $\left( E \right)$.

Mà $MA = 2MB$ suy ra $\overrightarrow {MA} = - 2\overrightarrow {MB} $ nên $A\left( { - 2{x_0} + 2; - 2{y_0} + 2} \right)$.

Mặt khác, $A \in \left( E \right)$ nên $\dfrac{{{{\left( { - 2{x_0} + 2} \right)}^2}}}{4} + \dfrac{{{{\left( { - 2{y_0} + 2} \right)}^2}}}{1} = 1$. $\left( 2 \right)$

Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$, ta có

$\left\{ \begin{gathered} \dfrac{{x_0^2}}{4} + \dfrac{{y_0^2}}{1} = 1 \hfill \\ \dfrac{{{{\left( { - 2{x_0} + 2} \right)}^2}}}{4} + \dfrac{{{{\left( { - 2{y_0} + 2} \right)}^2}}}{1} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 5y_0^2 - 8{y_0} + 3 = 0 \hfill \\ \dfrac{{x_0^2}}{4} + \dfrac{{y_0^2}}{1} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {x_0} = 0 \hfill \\ {y_0} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered} {x_0} = \dfrac{8}{5} \hfill \\ {y_0} = \dfrac{3}{5} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Với $B\left( {0;1} \right)$. Đường thẳng cần tìm đi qua $M$ và $B$ nên có phương trình: $x + 2y - 2 = 0$.

Với $B\left( {\dfrac{8}{5};\dfrac{3}{5}} \right)$. Đường thẳng cần tìm đi qua $M$ và $B$ nên có phương trình: $5x + 70y - 50 = 0$.

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn bài toán là: $x + 2y - 2 = 0$ hoặc $5x + 70y - 50 = 0$.

c) Do $\Delta $ vuông góc với $d: 2x + y + 3 = 0$ nên $\Delta : x - 2y + m = 0$.

Đường thẳng $\Delta $ cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm $A$, $B$ nên tọa độ $A$, $B$ là nghiệm của hệ

$\left\{ \begin{gathered} \dfrac{{{x^2}}}{4} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1 \hfill \\ x - 2y + m = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 2y - m \hfill \\ {x^2} + 4{y^2} = 4 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 2y - m \hfill \\ 8{y^2} - 4my + {m^2} - 4 = 0\left( * \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Để $\Delta $ cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm $A$, $B$ phân biệt khi phương trình $\left( * \right)$ phải có hai nghiệm phân biệt

$ \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow 32 - 4{m^2} > 0 \Leftrightarrow - 2\sqrt 2 < m < 2\sqrt 2 $.

Gọi ${y_1}$, ${y_2}$ là hai nghiệm của phương trình $\left( * \right)$, suy ra $\left\{ \begin{gathered} {y_1} + {y_2} = \dfrac{m}{2} \hfill \\ {y_1}.{y_2} = \dfrac{{{m^2} - 4}}{8} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Ta được tọa độ $A\left( {2{y_1} - m;{y_1}} \right)$, $B\left( {2{y_2} - m;{y_2}} \right)$. Ta có

$AB = \sqrt {5{{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} = \sqrt {5\left[ {{{\left( {{y_1} + {y_2}} \right)}^2} - 4{y_1}{y_2}} \right]} = \dfrac{{\sqrt {5\left( {8 - {m^2}} \right)} }}{2}$.

Mặt khác, $d\left( {O,AB} \right) = d\left( {O,\Delta } \right) = \dfrac{{\left| m \right|}}{{\sqrt 5 }}$. Do đó

${S_{\Delta OAB}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}AB.d\left( {O,AB} \right) = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt {{m^2}\left( {8 - {m^2}} \right)} }}{4} = 1 \Leftrightarrow m = \pm 2$.

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn là $\Delta : x - 2y + 2 = 0$ hoặc $\Delta : x - 2y - 2 = 0$.

d) Phương trình Elip $\left( E \right)$ ở dạng chính tắc $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{6} + \dfrac{{{y^2}}}{2} = 1$.

Ta có ${a^2} = 6$, ${b^2} = 2$. Suy ra $c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 2$.

Hai tiêu điểm có tọa độ là: ${F_1}\left( { - 2;0} \right)$ và ${F_2}\left( {2;0} \right)$.

Đường thẳng $d$ đi qua ${F_2}\left( {2;0} \right)$ và song song với $\Delta : y = - x + 1$ nên có phương trình $d: x + y - 2 = 0$.

Tọa độ điểm $A$, $B$ là nghiệm của hệ phương trình

$\left\{ \begin{gathered} x + y - 2 = 0 \hfill \\ {x^2} + 3{y^2} = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} y = 2 - x \hfill \\ {x^2} + 3{\left( {2 - x} \right)^2} = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} y = 2 - x \hfill \\ 2{x^2} - 6x + 3 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = \dfrac{{3 + \sqrt 3 }}{2} \hfill \\ y = \dfrac{{1 - \sqrt 3 }}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered} x = \dfrac{{3 - \sqrt 3 }}{2} \hfill \\ y = \dfrac{{1 + \sqrt 3 }}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Do đó $A\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 3 }}{2};\dfrac{{1 - \sqrt 3 }}{2}} \right)$, $B\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 3 }}{2};\dfrac{{1 + \sqrt 3 }}{2}} \right)$ hoặc $A\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 3 }}{2};\dfrac{{1 + \sqrt 3 }}{2}} \right)$, $B\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 3 }}{2};\dfrac{{1 - \sqrt 3 }}{2}} \right)$.

Khi đó $AB = \sqrt 6 $ và $d\left( {{F_1},AB} \right) = d\left( {{F_1},d} \right) = 2\sqrt 2 $.

Suy ra diện tích tam giác $AB{F_1}$ là ${S_{\Delta AB{F_1}}} = \dfrac{1}{2}AB.d\left( {{F_1},d} \right) = 2\sqrt 3 $.

Ví dụ 15: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1$ và đường thẳng $d: x - \sqrt 2 y + 2 = 0.$ Đường thẳng $d$ cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm $A$, $B$. Tìm tọa độ điểm $C$ trên $\left( E \right)$ sao cho tam giác $ABC$ cân tại $C$.

Lời giải

Đường thẳng $d$ cắt $\left( E \right)$ tại $A$, $B$ nên tọa độ $A$, $B$ là nghiệm của hệ phương trình

$\left\{ \begin{gathered} x - \sqrt 2 y + 2 = 0 \hfill \\ 4{x^2} + 8{y^2} = 32 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = \sqrt 2 y - 2 \hfill \\ {x^2} + 2{y^2} = 8 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = \sqrt 2 y - 2 \hfill \\ {y^2} - \sqrt 2 y - 1 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Gọi $I$ là trung điểm của $AB$. Suy ra ${y_I} = \dfrac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}$.

Thay vào $d$, ta được ${x_I} = - 1$. Do đó $I\left( { - 1;\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)$.

Gọi $\Delta $ là đường thẳng đi qua $I$ và vuông góc với $d$ nên $\Delta : \sqrt 2 x + y + \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = 0$.

Theo giả thiết tam giác $ABC$ cân tại $C$ nên $C \in \Delta $, đồng thời $C \in \left( E \right)$.

Suy ra tọa độ điểm $C$ thỏa mãn hệ

$\left\{ \begin{gathered} \sqrt 2 x + y + \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = 0 \hfill \\ \dfrac{{{x^2}}}{8} + \dfrac{{{y^2}}}{4} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \sqrt 2 x + y + \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = 0 \hfill \\ {x^2} + 2{y^2} = 8 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} y = - \sqrt 2 x - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \hfill \\ 5{x^2} + 4x - 7 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

$ \Rightarrow C\left( {\dfrac{{ - 2 + \sqrt {39} }}{5}; - \dfrac{{2\sqrt {78} + \sqrt 2 }}{{10}}} \right)$ hoặc $C\left( {\dfrac{{ - 2 - \sqrt {39} }}{5};\dfrac{{2\sqrt {78} - \sqrt 2 }}{{10}}} \right)$.

Vậy tọa độ điểm $C$ cần tìm là

$C\left( {\dfrac{{ - 2 + \sqrt {39} }}{5}; - \dfrac{{2\sqrt {78} + \sqrt 2 }}{{10}}} \right)$ hoặc $C\left( {\dfrac{{ - 2 - \sqrt {39} }}{5};\dfrac{{2\sqrt {78} - \sqrt 2 }}{{10}}} \right)$.

Ví dụ 16: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho Elip $\left( E \right): \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1$ và đường thẳng $d: 3x + 4y - 12 = 0.$ Đường thẳng $d$ cắt $\left( E \right)$ tại hai điểm $A$, $B$. Tìm tọa độ điểm $C$ trên $\left( E \right)$ sao cho tam giác $ABC$ có diện tích bằng $6$.

Lời giải

Do $A,B = d \cap \left( E \right)$ nên tọa độ điểm $A$, $B$ là nghiệm của hệ

$\left\{ \begin{gathered} 3x + 4y - 12 = 0 \hfill \\ \dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 3x + 4y - 12 = 0 \hfill \\ 9{x^2} + 16{y^2} = 144 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 4 \hfill \\ y = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ y = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Suy ra $A\left( {4;0} \right)$, $B\left( {0;3} \right)$ hoặc $A\left( {0;3} \right)$, $B\left( {4;0} \right)$.

Khi đó $AB = 5$.

Gọi $C\left( {a;b} \right) \in \left( E \right)$ nên $\dfrac{{{a^2}}}{{16}} + \dfrac{{{b^2}}}{9} = 1$. $\left( 1 \right)$

Mặt khác, ta lại có theo giả thiết

${S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.d\left( {C,AB} \right) = \dfrac{1}{2}AB.d\left( {C,d} \right) = \dfrac{{\left| {3a + 4b - 12} \right|}}{2} = 6 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} 3a + 4b = 24 \hfill \\ 3a + 4b = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. $\left( 2 \right)$

Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$, ta tìm được $C\left( {2\sqrt 2 ; - \dfrac{3}{{\sqrt 2 }}} \right)$ hoặc $C\left( { - 2\sqrt 2 ;\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}} \right)$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết