PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] ĐS 10. Chương 3. Bài 1. Đại cương về phương trình

Thầy Yên Toán   Thứ Năm, 2 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. Khái niệm về phương trình

1. Phương trình một ẩn

Phương trình ẩn $x$ là mệnh đề chứa biến có dạng

$f\left( x \right) = g\left( x \right)$$\left( 1 \right)$

trong đó $f\left( x \right)$ và $g\left( x \right)$ là những biểu thức của $x.$ Ta gọi $f\left( x \right)$ là vế trái, $g\left( x \right)$ là vế phải của phương trình $\left( 1 \right).$

Nếu có số thực ${x_0}$ sao cho $f\left( {{x_0}} \right) = g\left( {{x_0}} \right)$ là mệnh đề đúng thì ${x_0}$ được gọi là một nghiệm của phương trình $\left( 1 \right).$

Giải phương trình $\left( 1 \right)$ là tìm tất cả các nghiệm của nó (nghĩa là tìm tập nghiệm).

Nếu phương trình không có nghiệm nào cả thì ta nói phương trình vô nghiệm (hoặc nói tập nghiệm của nó là rỗng).

2. Điều kiện của một phương trình

Khi giải phương trình $\left( 1 \right)$, ta cần lưu ý với điều kiện đối với ẩn số $x$ để $f\left( x \right)$ và $g\left( x \right)$ có nghĩa (tức là mọi phép toán đều thực hiện được). Ta cũng nói đó là điều kiện xác định của phương trình (hay gọi tắt là điều kiện của phương trình).

3. Phương trình nhiều ẩn

Ngoài các phương trình một ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn số, chẳng hạn

$\begin{gathered} 3x + 2y = {x^2} - 2xy + 8,\left( 2 \right) \hfill \\ 4{x^2} - xy + 2z = 3{z^2} + 2xz + {y^2}.\left( 3 \right) \hfill \\ \end{gathered}$

Phương trình $\left( 2 \right)$ là phương trình hai ẩn ($x$ và $y$), còn $\left( 3 \right)$ là phương trình ba ẩn ($x,y$ và $z$). 

Khi $x = 2,y = 1$ thì hai vế của phương trình $\left( 2 \right)$ có giá trị bằng nhau, ta nói cặp $\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)$ là một nghiệm của phương trình $\left( 2 \right).$ 

Tương tự, bộ ba số $\left( {x;y;z} \right) = \left( { - 1;1;2} \right)$ là một nghiệm của phương trình $\left( 3 \right).$ 

4. Phương trình chứa tham số

Trong một phương trình (một hoặc nhiều ẩn), ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.

II. Phương trình tương đương và phương trình hệ quả

1. Phương trình tương đương

Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

2. Phép biến đổi tương đương

Định lý

Nếu thực hiện các phép biển đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương

a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;

b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác $0$ hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác $0.$

Chú ý: Chuyển vế và đổi dấu một biểu thức thực chất là thực hiện phép cộng hay trừ hai vế với biểu thức đó.

3. Phương trình hệ quả

Nếu mọi nghiệm của phương trình $f\left( x \right) = g\left( x \right)$ đều là nghiệm của phương trình ${f_1}\left( x \right) = {g_1}\left( x \right)$ thì phương trình ${f_1}\left( x \right) = {g_1}\left( x \right)$ được gọi là phương trình hệ quả của phương trình $f\left( x \right) = g\left( x \right).$

Ta viết 

$f\left( x \right) = g\left( x \right) \Rightarrow {f_1}\left( x \right) = {g_1}\left( x \right).$

Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phải là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai. 

Ví dụ 1. Điều kiện xác định của phương trình $\sqrt {x - 1} + \sqrt {x - 2} = \sqrt {x - 3} $ là

A. $x > 3.$

B. $x \geqslant 2.$

C. $x \geqslant 1.$

D. $x \geqslant 3.$

Lời giải

Chọn D.

Phương trình xác định khi $\left\{ \begin{gathered} x - 1 \geqslant 0 \hfill \\ x - 2 \geqslant 0 \hfill \\ x - 3 \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 1 \hfill \\ x \geqslant 2 \hfill \\ x \geqslant 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x \geqslant 3.$

Ví dụ 2. Điều kiện xác định của phương trình $\sqrt {x - 2} + \dfrac{{{x^2} + 5}}{{\sqrt {7 - x} }} = 0$ là

A. $x \geqslant 2.$

B. $x < 7.$

C. $2 \leqslant x \leqslant 7.$

D. $2 \leqslant x < 7.$

Lời giải

Chọn D.

Phương trình xác định khi $\left\{ \begin{gathered} x - 2 \geqslant 0 \hfill \\ 7 - x > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 2 \hfill \\ x < 7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow 2 \leqslant x < 7.$

Ví dụ 3. Điều kiện xác định của phương trình $\sqrt {{x^2} - 4} = \dfrac{1}{{x - 2}}$ là

A. $x \geqslant 2$ hoặc $x \leqslant - 2.$

B. $x \geqslant 2$ hoặc $x < - 2.$

C. $x > 2$ hoặc $x < - 2.$

D. $x > 2$ hoặc $x \leqslant - 2.$

Lời giải

Chọn D.

Phương trình xác định khi $\left\{ \begin{gathered} {x^2} - 4 \geqslant 0 \hfill \\ x - 2 \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \left[ \begin{gathered} x \geqslant 2 \hfill \\ x \leqslant - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ x \ne 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x > 2 \hfill \\ x \leqslant - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Ví dụ 4. Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình ${x^2} - 3x = 0$?

A. ${x^2} + \sqrt {x - 2} = 3x + \sqrt {x - 2} .$

B. ${x^2} + \dfrac{1}{{x - 3}} = 3x + \dfrac{1}{{x - 3}}.$

C. ${x^2}\sqrt {x - 3} = 3x\sqrt {x - 3} .$

D. ${x^2} + \sqrt {{x^2} + 1} = 3x + \sqrt {{x^2} + 1} .$

Lời giải

Chọn D.

Ta có ${x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ x = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Do đó, tập nghiệm của phương trình đó cho là ${S_0} = \left\{ {0;3} \right\}$.

Xét đáp án D. Ta có ${x^2} + \sqrt {{x^2} + 1} = 3x + \sqrt {{x^2} + 1} \Leftrightarrow {x^2} = 3x \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ x = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Do đó, tập nghiệm của phương trình là ${S_4} = \left\{ {0;3} \right\} = {S_0}$. 

Ví dụ 5. Cho phương trình $\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x--1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0$. Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình đó cho ?

A. $x - 1 = 0.$ 

B. $x + 1 = 0.$

C. ${x^2} + 1 = 0.$

D. $\left( {x--1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0.$

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x--1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0$ (Vì ${x^2} + 1 > 0,\forall x \in \mathbb{R}$.

Ví dụ 6. Chọn cặp phương trình tương đương trong các cặp phương trình sau:

A. $x + \sqrt {x - 1} = 1 + \sqrt {x - 1} $ và $x = 1.$

B. $x + \sqrt {x - 2{\text{ }}} = 1 + \sqrt {x - 2} $ và $x = 1.$

C. $\sqrt x \left( {x + 2} \right) = \sqrt x $ và $x + 2 = 1.$

D. $x\left( {x + 2} \right) = x$ và $x + 2 = 1.$

Lời giải

Chọn A.

Xét đáp án A. Ta có

$x + \sqrt {x - 1} = 1 + \sqrt {x - 1} \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 1 \hfill \\ x = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x = 1\xrightarrow{{}}x + \sqrt {x - 1} = 1 + \sqrt {x - 1} \Leftrightarrow x = 1$.

Ví dụ 7. Tìm giá trị thực của tham số $m$ để cặp phương trình sau tương đương:

$2{x^2} + mx - 2 = 0$ $\left( 1 \right)$ và $2{x^3} + \left( {m + 4} \right){x^2} + 2\left( {m - 1} \right)x - 4 = 0$ $\left( 2 \right)$ .

A. $m = 2.$

B. $m = 3.$

C. $m = \dfrac{1}{2}.$

D. $m = - 2.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {2{x^2} + mx - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = - 2 \hfill \\ 2{x^2} + mx - 2 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Do hai phương trình tương đương nên $x = - 2$ cũng là nghiệm của phương trình $\left( 1 \right)$.

Thay $x = - 2$ vào $\left( 1 \right)$, ta được $2{\left( { - 2} \right)^2} + m\left( { - 2} \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 3$.

Với $m = 3$, ta có

$ \bullet $ $\left( 1 \right)$ trở thành $2{x^2} + 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 2$ hoặc $x = \dfrac{1}{2}.$

$ \bullet $ $\left( 2 \right)$ trở thành $2{x^3} + 7{x^2} + 4x - 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2}\left( {2x + 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = - 2$ hoặc $x = \dfrac{1}{2}$.

Suy ra hai phương trình tương đương. Vậy $m = 3$ thỏa mãn.

Ví dụ 8. Cho phương trình $2{x^2} - x = 0$. Trong các phương trình sau đây, phương trình nào không phải là hệ quả của phương trình đó cho?

A. $2x - \dfrac{x}{{1 - x}} = 0.$

B. $4{x^3} - x = 0.$

C. ${\left( {2{x^2} - x} \right)^2} + {\left( {x - 5} \right)^2} = 0.$

D. $2{x^3} + {x^2} - x = 0.$

Lời giải

Chọn C.

Ta có $2{x^2} - x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ x = \dfrac{1}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Do đó, tập nghiệm của phương trình đó cho là ${S_0} = \left\{ {0;\dfrac{1}{2}} \right\}$.

Xét đáp án C. Ta có ${\left( {2{x^2} - x} \right)^2} + {\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 2{x^2} - x = 0 \hfill \\ x - 5 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 2{x^2} - x = 0 \hfill \\ x = 5 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ (vô nghiệm). 

Do đó, tập nghiệm của phương trình là ${S_3} = \emptyset$.

Do ${S_0} \not\subset {S_3}$ nên phương trình này không phải là phương trình hệ quả của phương trình đã cho.

Ví dụ 9. Cho hai phương trình: $x\left( {x - 2} \right) = 3\left( {x - 2} \right)\left( 1 \right)$ và $\dfrac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{x - 2}} = 3\left( 2 \right)$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phương trình $\left( 1 \right)$ là hệ quả của phương trình $\left( 2 \right)$.

B. Phương trình $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$ là hai phương trình tương đương.

C. Phương trình $\left( 2 \right)$ là hệ quả của phương trình $\left( 1 \right)$.

D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải

Chọn A.

Ta có:

Phương trình $\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x - 2 = 0 \hfill \\ x = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ x = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Do đó, tập nghiệm của phương trình $\left( 1 \right)$ là ${S_1} = \left\{ {2;3} \right\}$.

Phương trình $\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x - 2 \ne 0 \hfill \\ x = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x = 3$. Do đó, tập nghiệm của phương trình $\left( 2 \right)$ là ${S_2} = 3$.

Vì ${S_2} \subset {S_1}$ nên phương trình $\left( 1 \right)$ là hệ quả của phương trình $\left( 2 \right)$. 

Ví dụ 10. Tập nghiệm của phương trình $\sqrt {{x^2} - 2x} = \sqrt {2x - {x^2}} $ là:

A. $S = \left\{ 0 \right\}.$

B. $S = \emptyset .$

C. $S = \left\{ {0;2} \right\}.$

D. $S = \left\{ 2 \right\}.$

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện: $\left\{ \begin{gathered} {x^2} - 2x \geqslant 0 \hfill \\ 2x - {x^2} \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {x^2} - 2x \geqslant 0 \hfill \\ {x^2} - 2x \leqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ x = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Thử lại ta thấy cả $x = 0$ và $x = 2$ đều thỏa mãn phương trình.

Ví dụ 11. Phương trình $x\left( {{x^2} - 1} \right)\sqrt {x - 1} = 0$ có bao nhiêu nghiệm?

A. $0.$

B. $1.$

C. $2.$

D. $3.$

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $x - 1 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant 1.$

Phương trình tương đương với $\left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ {x^2} - 1 = 0 \hfill \\ \sqrt {x - 1} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ x = \pm 1 \hfill \\ x = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Đối chiếu điều kiện, ta được nghiệm của phương trình đó cho là $x = 1.$

Vậy phương trình đó cho có nghiệm duy nhất.

Ví dụ 12. Phương trình $\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}\left( {5 - 3x} \right)} + 2x = \sqrt {3x - 5} + 4$ có bao nhiêu nghiệm?

A. $0.$

B. $1.$

C. $2.$

D. $3.$

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $\left\{ \begin{gathered} {\left( {x - 3} \right)^2}\left( {5 - 3x} \right) \geqslant 0 \hfill \\ 3x - 5 \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. $\left( * \right)$

Ta thấy $x = 3$ thỏa mãn điều kiện $\left( * \right)$.

Nếu $x \ne 3$ thì $\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {5 - 3x \geqslant 0} \\  {3x - 5 \geqslant 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \leqslant \dfrac{5}{3}} \\ {x \geqslant \dfrac{5}{3}} \end{array} \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{3}} \right.$.

Do đó điều kiện xác định của phương trình là $x = 3$ hoặc $x = \dfrac{5}{3}$.

Thay $x = 3$ và $x = \dfrac{5}{3}$ vào phương trình thấy chỉ có $x = 3$ thỏa mãn.

Vậy phương trình đó cho có nghiệm duy nhất.

Ví dụ 13. Phương trình $\sqrt {2x} + \sqrt {x - 2} = \sqrt {2 - x} + 2$ có bao nhiêu nghiệm?

A. $0.$

B. $1.$

C. $2.$

D. $3.$

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \geqslant 0} \\  \begin{gathered} x - 2 \geqslant 0 \hfill \\ 2 - x \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \end{array}} \right. \Leftrightarrow x = 2$.

Thử lại phương trình thấy $x = 2$ thỏa mãn.

Vậy phương trình đó cho có nghiệm duy nhất.

Ví dụ 14. Phương trình $\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sqrt {x - 3} = 0$ có bao nhiêu nghiệm?

A. $0.$

B. $1.$

C. $2.$

D. $3.$

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $x \geqslant 3$.

Ta có $x = 3$ là một nghiệm.

Nếu $x > 3$ thì $\sqrt {x - 3} > 0$. Do đó phương trình tương đương

$\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sqrt {x - 3} = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1$ hoặc $x = 2$.

Đối chiếu điều kiện ta được phương trình có nghiệm duy nhất $x = 3.$

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết