PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] ĐS 10. Chương 3. Bài 2. Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai

Thầy Yên Toán   Thứ Năm, 2 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI

1. Định nghĩa

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng $ax + b = 0$ với $a,b$ là số thực và $a \ne 0$.

Phương trình bậc hai một ẩn phương trình có dạng $a{x^2} + bx + c = 0$ với $a,b,c$ là số thực và $a \ne 0$.

2. Giải và biện luận phương trình $ax + b = 0$ (1)

Nếu $a \ne 0$ : $\left( 1 \right) \Leftrightarrow x = - \dfrac{b}{a}$ do đó phương trình có nghiệm duy nhất $x = - \dfrac{b}{a}$ .

Nếu $a = 0$: phương trình (1) trở thành $0x + b = 0$.

TH1: Với $b = 0$ phương trình nghiệm đúng với mọi $x \in \mathbb{R}$.

TH2: Với $b \ne 0$ phương trình vô nghiệm.

3. Giải và biện luận phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$ 

Nếu $a = 0$ : trở về giải và biện luận phương trình dạng (1).

Nếu $a \ne 0$ : Tính $\Delta = {b^2} - 4ac$.

TH1: $\Delta > 0$ phương trình có hai nghiệm phân biệt $x = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}$.

TH2: $\Delta = 0$ phương trình có nghiệm kép $x = - \dfrac{b}{{2a}}$.

TH3: $\Delta < 0$ phương trình vô nghiệm.

4. Định lí Vi-ét và ứng dụng

a) Định lí Vi-ét

Hai số ${x_1}$ và ${x_2}$ là các nghiệm của phương trình bậc hai $a{x^2} + bx + c = 0$ khi và chỉ khi chúng thỏa mãn hệ thức ${x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}$ và ${x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}$ .

b) Ứng dụng

Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai.

Phân tích thành nhân tử: Nếu đa thức $f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c$ có hai nghiệm ${x_1}$ và ${x_2}$ thì nó có thể phân tích thành nhân tử $f\left( x \right) = a\left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)$.

Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng: Nếu hai số có tổng là $S$ và tích là $P$ thì chúng là nghiệm của phương trình ${x^2} - Sx + P = 0$.

5. Xét dấu của các nghiệm phương trình bậc hai

Cho phương trình bậc hai $a{x^2} + bx + c = 0$ (*), kí hiệu $S = - \dfrac{b}{a},P = \dfrac{c}{a}$, khi đó 

+ Phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi $P < 0$.

+ Phương trình (*) có hai nghiệm dương khi và chỉ khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\Delta \geqslant 0} \\  \begin{gathered} P > 0 \hfill \\ S > 0 \hfill \\ \end{gathered} \end{array}} \right.$.

+ Phương trình (*) có hai nghiệm âm khi và chỉ khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\Delta \geqslant 0} \\  \begin{gathered} P > 0 \hfill \\ S < 0 \hfill \\ \end{gathered}\end{array}} \right.$.

+ Phương trình (*) có 2 nghiệm cùng dấu khi và chỉ khi $\left[ \begin{gathered} {x_1} \leqslant {x_2} < 0 \hfill \\ 0 < {x_1} \leqslant {x_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta \geqslant 0 \hfill \\ P > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \cdot $

Lưu ý: Khi cần 2 nghiệm phân biệt nhau thì điều kiện $\Delta $ ở trên không có dấu bằng “=”.

Giải và biện luận phương trình dạng $ax + b = 0$

Để giải và biện luận phương trình dạng $ax + b = 0$ ta dựa vào kết quả đã nêu ở trên.

Lưu ý:

Phương trình $ax + b = 0$ có nghiệm $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {a \ne 0} \\ {a = b = 0} \end{array}} \right.$.

Phương trình $ax + b = 0$ vô nghiệm $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0} \\ {b \ne 0} \end{array}} \right.$.

Phương trình $ax + b = 0$ có nghiệm duy nhất $ \Leftrightarrow a \ne 0$.

Giải và biện luận phương trình dạng $a{x^2} + bx + c = 0$

Để giải và biện luận phương trình dạng $a{x^2} + bx + c = 0$ ta làm theo như các bước đã nêu ở trên.

Lưu ý:

$ \bullet $ Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$ có nghiệm $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0 \hfill \\ b \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered} a \ne 0 \hfill \\ \Delta \geqslant 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \cdot $

$ \bullet $ Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$ có nghiệm duy nhất $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0 \hfill \\ b \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered} a \ne 0 \hfill \\ \Delta = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \cdot $

Một số hệ thức cơ bản sử dụng định lý Vi-ét:

$\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{S}{P}$

$x_1^2 + x_2^2 = {S^2} - 2P$

${({x_1} - {x_2})^2} = {S^2} - 4P$

$\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = a > 0 \Leftrightarrow {({x_1} - {x_2})^2} = {a^2}$ $\Leftrightarrow {S^2} - 4P = {a^2}$

$x_1^3 + x_2^3 = {S^3} - 3SP$

Lưu ý: 

Nếu biểu thức không đối xứng thường ta giải hệ bằng phương pháp cộng ở (1) và (2) được ${x_1},{\text{ }}{x_2}$ theo $m$ và thế ${x_1},{\text{ }}{x_2}$ vào (3) để tìm $m$.

6. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường:

- Quy đồng mẫu số (chú ý cần đặt điều kiện mẫu số khác không)

- Đặt ẩn phụ

7. Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối

Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối (GTTĐ) ta tìm cách để khử dấu GTTĐ, bằng cách:

– Dùng định nghĩa hoặc tính chất của GTTĐ.

– Bình phương hai vế.

– Đặt ẩn phụ.

$\left| A \right| = \left| B \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} A = B \hfill \\ A = - B \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left| A \right| = \left| B \right| \Leftrightarrow {A^2} = {B^2}$

$\left| A \right| = B \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} B \geqslant 0 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} A = B \hfill \\ A = - B \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left| A \right| = B \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {A = B} \\  {A \geqslant 0} \end{array}} \right.} \\  {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} { - A = B} \\  {A < 0} \end{array}} \right.} \end{array}} \right.$

9. Phương trình chứa ẩn trong căn bậc hai

Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn ta tìm cách để khử dấu căn, bằng cách:

- Bình phương hai vế để đưa về phương trình hệ quả không chứa căn. Tìm nghiệm phương trình hệ quả rồi thử nghiệm lại.

- Đặt điều kiện (*) để hai vế không âm sau đó bình phương để mất căn. Giải phương trình hệ quả rồi thử lại điều kiện (*).

$\sqrt A = B \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} B \geqslant 0 \hfill \\ A = {B^2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

$\sqrt A = \sqrt B \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} A \geqslant 0({\text{hay}}B \geqslant 0) \hfill \\ A = B \hfill \\ \end{gathered} \right.$

- Đặt ẩn phụ thích hợp.

$\sqrt A + \sqrt B + \sqrt {A.B} = C$. Đặt $t = \sqrt A + \sqrt B ,t \geqslant 0$.

- Phân tích thành tích bằng cách nhân liên hợp. Để trục căn thức ta nhân với các đại lượng liên hợp;

$ \sqrt A - \sqrt B$ $= \dfrac{{A - B}}{{\sqrt A + \sqrt B }}.$

$ \sqrt[3]{A} - \sqrt[3]{B}$ $= \dfrac{{A - B}}{{{{\left( {\sqrt[3]{A}} \right)}^2} + \sqrt[3]{A}\sqrt[3]{B} + {{\left( {\sqrt[3]{B}} \right)}^2}}}.$

Ví dụ 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\left( {{m^2} - 4} \right)x = 3m + 6$ vô nghiệm.

A. $m = 1.$

B. $m = 2.$

C. $m = \pm 2.$

D. $m = - 2.$

Lời giải

Chọn B.

Phương trình đó cho vô nghiệm khi $\left\{ \begin{gathered} {m^2} - 4 = 0 \hfill \\ 3m + 6 \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m = \pm 2 \hfill \\ m \ne - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m = 2$.

Ví dụ 2. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\left( {2m - 4} \right)x = m - 2$ có nghiệm duy nhất.

A. $m = - 1.$

B. $m = 2.$

C. $m \ne - 1.$

D. $m \ne 2.$

Lời giải

Chọn D.

Phương trình đó cho có nghiệm duy nhất khi $2m - 4 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 2$.

Ví dụ 3. Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { - 5;10} \right]$ để phương trình $\left( {m + 1} \right)x = \left( {3{m^2} - 1} \right)x + m - 1$ có nghiệm duy nhất. Tổng các phần tử trong $S$ bằng:

A. $15.$

B. $16.$

C. $39.$

D. $40.$

Lời giải

Chọn C.

Phương trình viết lại $\left( {3{m^2} - m - 2} \right)x = 1 - m$.

Phương trình đó cho có nghiệm duy nhất khi $3{m^2} - m - 2 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m \ne 1 \hfill \\ m \ne - \dfrac{2}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Do $m \in \mathbb{Z}$ và $m \in \left[ { - 5;10} \right]$ nên $m \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}.$

Do đó, tổng các phần tử trong $S$ bằng $39$.

Ví dụ 4. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\left( {{m^2} - 1} \right)x = m - 1$ có nghiệm đúng với mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}.$

A. $m = 1.$

B. $m = \pm 1.$

C. $m = - 1.$

D. $m = 0.$

Lời giải

Chọn A.

Phương trình đó cho nghiệm đúng với $\forall x \in \mathbb{R}$ hay phương trình có vô số nghiệm khi $\left\{ \begin{gathered} {m^2} - 1 = 0 \hfill \\ m - 1 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m = 1$.

Ví dụ 5. Cho phương trình $\left( {{m^2}--3m + 2} \right)x + {m^2} + 4m + 5 = 0.$ Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình đó cho có nghiệm đúng với mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}.$

A. $m = - 2.$

B. $m = - 5.$

C. $m = 1.$

D. Không tồn tại.

Lời giải

Chọn D.

Phương trình đó cho nghiệm đúng với $\forall x \in \mathbb{R}$ hay phương trình có vô số nghiệm khi $\left\{ \begin{gathered} {m^2} - 3m + 2 = 0 \hfill \\ - \left( {{m^2} + 4m + 5} \right) = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \left[ \begin{gathered} m = 1 \hfill \\ m = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ m \in \emptyset \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow m \in \emptyset $.

Ví dụ 6. Cho phương trình $\left( {{m^2} - 2m} \right)x = {m^2} - 3m + 2.$ Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình đó cho có nghiệm.

A. $m = 0.$

B. $m = 2.$

C. $m \ne 0;{\text{ }}m \ne 2.$

D. $m \ne 0.$

Lời giải

Chọn D.

Phương trình đó cho vô nghiệm khi $\left\{ \begin{gathered} {m^2} - 2m = 0 \hfill \\ {m^2} - 3m + 2 \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \left[ \begin{gathered} m = 0 \hfill \\ m = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \begin{array}{*{20}{c}} {m \ne 2} \\  {m \ne 1} \end{array} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow m = 0$.

Do đó, phương trình đó cho có nghiệm khi $m \ne 0$.

Ví dụ 7. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực $m$ thuộc đoạn $\left[ { - 10;10} \right]$ để phương trình ${x^2} - x + m = 0$ vô nghiệm?

A. $9.$

B. $10.$

C. $20.$

D. $21.$ 

Lời giải

Chọn B.

Ta có $\Delta = 1 - 4m$.

Phương trình vô nghiệm khi $\Delta < 0 \Leftrightarrow 1 - 4m < 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{1}{4}$

Do $\left\{ \begin{gathered} m \in \mathbb{Z} \hfill \\ m \in \left[ { - 10;10} \right] \hfill \\ \end{gathered} \right.\Rightarrow{{}}m \in \left\{ {1;2;3;...;10} \right\}$ $\Rightarrow{{}}$ Có $10$ giá trị thỏa mãn.

Ví dụ 8. Phương trình $\left( {m + 1} \right){x^2} - 2mx + m - 2 = 0$ vô nghiệm khi:

A. $m \leqslant - 2.$

B. $m < - 2.$

C. $m > 2.$

D. $m \geqslant 2.$

Lời giải

Chọn B.

Với $m + 1 = 0 \Leftrightarrow m = - 1$. 

Khi đó phương trình trở thành $2x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}$. 

Với $m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 1$. Ta có $\Delta ' = {m^2} - \left( {m - 2} \right)\left( {m + 1} \right) = m + 2$.

Phương trình vô nghiệm khi $\Delta ' < 0 \Leftrightarrow m + 2 < 0 \Leftrightarrow m < - 2.$

Ví dụ 9. Phương trình $\left( {m--2} \right){x^2} + 2x--1 = 0$ có nghiệm kép khi:

A. $m = 1;{\text{ }}m = 2.$

B. $m = 1.$

C. $m = 2.$

D. $m = - 1.$

Lời giải

Chọn B.

Phương trình đó cho có nghiệm kép khi $\left\{ \begin{gathered} m - 2 \ne 0 \hfill \\ \Delta ' = m - 1 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m \ne 2 \hfill \\ m = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow m = 1$.

Ví dụ 10. Phương trình $m{x^2} + 6 = 4x + 3m$ có nghiệm duy nhất khi:

A. $m \in \emptyset .$

B. $m = 0.$

C. $m \in \mathbb{R}.$

D. $m \ne 0.$

Lời giải

Chọn B.

Phương trình viết lại $m{x^2} - 4x + \left( {6 - 3m} \right) = 0$.

Với $m = 0$. Khi đó, phương trình trở thành $4x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}$. Do đó, $m = 0$ là một giá trị cần Tìm.

Với $m \ne 0$. Ta có $\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - m\left( {6 - 3m} \right)$ $= 3{m^2} - 6m + 4 = 3{\left( {m - 1} \right)^2} + 1 > 0$

Khi đó, phương trình đó cho luôn có hai nghiệm phân biệt nếu $m \ne 0$ (không thỏa).

Ví dụ 11. Phương trình $\left( {m + 1} \right){x^2}--6\left( {m + 1} \right)x + 2m + 3 = 0$ có nghiệm kép khi:

A. $m = - 1.$

B. $m = - 1;{\text{ }}m = - \dfrac{6}{7}$

C. $m = - \dfrac{6}{7}.$

D. $m = \dfrac{6}{7}.$

Lời giải

Chọn C.

Phương trình đó cho có nghiệm kép khi $\left\{ \begin{gathered} m + 1 \ne 0 \hfill \\ \Delta ' = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m + 1 \ne 0 \hfill \\ 7{m^2} + 13m + 6 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m \ne - 1 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} m = - 1 \hfill \\ m = - \dfrac{6}{7} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow m = - \dfrac{6}{7}$.

Ví dụ 12. Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\left( {m - 2} \right){x^2} - 2x + 1 - 2m = 0$ có nghiệm duy nhất. Tổng của các phần tử trong $S$ bằng:

A. $\dfrac{5}{2}.$

B. $3.$

C. $\dfrac{7}{2}.$

D. $\dfrac{9}{2}.$

Lời giải

Chọn D.

Với $m = 2$, phương trình trở thành $ - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = - \dfrac{3}{2}$. Do đó $m = 2$ là một giá trị cần Tìm.

Với $m \ne 2$, phương trình đó cho là phương trình bậc hai có $\Delta ' = 2{m^2} - 5m + 3$. Để phương trình có nghiệm duy nhất $ \Leftrightarrow \Delta ' = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{2}$ hoặc $m = 1$.

Vậy $S = \left\{ {1;{\text{ }}\dfrac{3}{2};{\text{ }}2} \right\}$. Do đó tổng các phần tử trong $S$ bằng $1 + \dfrac{3}{2} + 2 = \dfrac{9}{2}.$

Ví dụ 13. Phương trình $\left( {{m^2} + 2} \right){x^2} + \left( {m - 2} \right)x - 3 = 0$ có hai nghiệm phân biệt khi:

A. $0 < m < 2.$

B. $m > 2.$

C. $m \in \mathbb{R}.$

D. $m \leqslant 2.$

Lời giải

Chọn C.

Phương trình đó cho có hai nghiệm phân biệt khi $\left\{ \begin{gathered} {m^2} + 2 \ne 0 \hfill \\ \Delta > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow 13{m^2} - 4m + 28 > 0$ $\Leftrightarrow m \in \mathbb{R}$.

Ví dụ 14. Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc $\left[ { - 20;20} \right]$ để phương trình ${x^2} - 2mx + 144 = 0$ có nghiệm. Tổng của các phần tử trong $S$ bằng:

A. $21.$

B. $18.$

C. $1.$

D. $0.$

Lời giải

Chọn D.

Phương trình có nghiệm khi ${\Delta ^/} = {m^2} - 144 \geqslant 0 \Leftrightarrow {m^2} \geqslant {12^2}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} m \geqslant 12 \hfill \\ m \leqslant - 12 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Do $m \in \mathbb{Z}$ và $m \in \left[ { - 20;20} \right]$ nên $S = \left\{ { - 20; - 19; - 18;...; - 12;12;13;14;...;20} \right\}$.

Do đó tổng các phần tử trong tập $S$ bằng $0.$

Ví dụ 15. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $3{x^2} - \left( {m + 2} \right)x + m - 1 = 0$ có một nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại.

A. $m \in \left\{ {\dfrac{5}{2};7} \right\}.$

B. $m \in \left\{ { - 2; - \dfrac{1}{2}} \right\}.$

C. $m \in \left\{ {0;\dfrac{2}{5}} \right\}.$

D. $m \in \left\{ { - \dfrac{3}{4};1} \right\}.$

Lời giải

Chọn A.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt $ \Leftrightarrow \Delta > 0$

$ \Leftrightarrow {m^2} - 8m + 16 > 0$ $\Leftrightarrow {\left( {m - 4} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m\not = 4.$ $\left( * \right)$ 

Theo đinh lí Viet, ta có $\left\{ \begin{gathered} {x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{{m - 1}}{3};{x_1} + {x_2} = \dfrac{{m + 2}}{3} \hfill \\ {x_1} = 2{x_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {x_1} = \dfrac{2}{9}\left( {m + 2} \right),{x_2} = \dfrac{1}{9}\left( {m + 2} \right) \hfill \\ {x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{{m - 1}}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 

$\Rightarrow{{}}\dfrac{2}{{81}}{\left( {m + 2} \right)^2} = \dfrac{{m - 1}}{3}$ $\Leftrightarrow 2{m^2} - 19m + 35 = 0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} m = \dfrac{5}{2} \hfill \\ m = 7 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ (thỏa $\left( * \right)$).

Ví dụ 16. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc $\left[ { - 5;5} \right]$ để phương trình ${x^2} + 4mx + {m^2} = 0$ có hai nghiệm âm phân biệt?

A. $5.$

B. $6.$

C. $10.$

D. $11.$

Lời giải

Chọn A.

Phương trình đó cho có hai nghiệm âm phân biệt khi $\left\{ \begin{gathered} \Delta ' > 0 \hfill \\ S < 0 \hfill \\ P > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 3{m^2} > 0 \hfill \\ - 4m < 0 \hfill \\ {m^2} > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m \ne 0 \hfill \\ m > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m > 0$. Do $\left\{ \begin{gathered} m \in \mathbb{Z} \hfill \\ m \in \left[ { - 5;5} \right] \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}m \in \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}.$ Vậy có 5 giá trị của $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán. 

Ví dụ 17. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình ${x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 1 = 0$ có hai nghiệm dương phân biệt là:

A. $m \in \left( { - 1;1} \right).$

B. $m \in \left( {1; + \infty } \right).$

C. $m \in \left( { - \dfrac{1}{2}; + \infty } \right).$

D. $m \in \left( { - \infty ; - 1} \right).$

Lời giải

Chọn B.

Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta ' = 2m + 2 > 0 \hfill \\ S = 2\left( {m + 1} \right) > 0 \hfill \\ P = {m^2} - 1 > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m > - 1 \hfill \\ m > - 1 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} m > 1 \hfill \\ m < - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m > 1$. 

Vậy $m > 1$.

Ví dụ 18. Phương trình $\left( {m - 1} \right){x^2} + 3x - 1 = 0$ có hai nghiệm trái dấu khi:

A. $m > 1.$

B. $m < 1.$

C. $m \geqslant 1.$

D. $m \leqslant 1.$

Lời giải

Chọn A. 

Phương trình đó cho có hai nghiệm trái dấu khi $\left\{ \begin{gathered} a \ne 0 \hfill \\ P < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m - 1 \ne 0 \hfill \\ \dfrac{{ - 1}}{{m - 1}} < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > 1$.

Ví dụ 19. Giả sử phương trình ${x^2} - 3x - m = 0$ ($m$ là tham số) có hai nghiệm là ${x_1},{\text{ }}{x_2}$. Tính giá trị biểu thức $P = x_1^2\left( {1 - {x_2}} \right) + x_2^2\left( {1 - {x_1}} \right)$ theo $m.$

A. $P = - m + 9.$

B. $P = 5m + 9.$

C. $P = m + 9.$

D. $P = - 5m + 9.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $P = x_1^2\left( {1 - {x_2}} \right) + x_2^2\left( {1 - {x_1}} \right)$ $= x_1^2 - x_1^2.{x_2} + x_2^2 - x_2^2.{x_1}$ 

$ = x_1^2 + x_2^2 - {x_1}.{x_2}({x_1} + {x_2})$ $= {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}.{x_2} - {x_1}.{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right).$

Theo định lý Viet, ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} + {x_2} = 3} \\ {{x_1}.{x_2} = - m} \end{array}} \right..$

Thay vào $P$, ta được $P = {3^2} - 2( - m) - \left( { - m} \right).3 = 5m + 9.$

Ví dụ 20. Gọi ${x_1},{\text{ }}{x_2}$ là hai nghiệm của phương trình ${x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 2 = 0$ ($m$ là tham số). Tìm $m$ để biểu thức $P = {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 6$ đạt giá trị nhỏ nhất.

A. $m = \dfrac{1}{2}.$

B. $m = 1.$

C. $m = 2.$

D. $m = - 12.$

Lời giải

Chọn C.

Ta có $\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - \left( {{m^2} + 2} \right) = 2m - 1$.

Để phương trình có hai nghiệm $ \Leftrightarrow \Delta ' \geqslant 0 \Leftrightarrow m \geqslant \dfrac{1}{2}.$ $\left( * \right)$

Theo định lý Viet, ta có $\left\{ \begin{gathered} {x_1} + {x_2} = 2m + 2 \hfill \\ {x_1}.{x_2} = {m^2} + 2 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Khi đó $1.$

Dấu $'' = ''$ xảy ra khi và chỉ khi $m = 2$: thỏa $\left( * \right)$.

Ví dụ 21. Gọi ${x_1}{\text{, }}{x_2}$ là hai nghiệm của phương trình $2{x^2} + 2mx + {m^2} - 2 = 0$ ($m$ là tham số). Tìm giá trị lớn nhất ${P_{\max }}$ của biểu thức $P = \left| {2{x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} - 4} \right|.$

A. ${x^2} + ax + b = 0$

B. ${P_{\max }} = 2.$

C. ${P_{\max }} = \dfrac{{25}}{4}.$

D. ${P_{\max }} = \dfrac{9}{4}.$

Lời giải

Chọn C.

Ta có $\Delta ' = {m^2} - 2\left( {{m^2} - 2} \right) = - {m^2} + 4$.

Để phương trình có hai nghiệm khi và chỉ khi $\Delta ' = 4 - {m^2} \geqslant 0 \Leftrightarrow - 2 \leqslant m \leqslant 2.$ $\left( * \right)$

Theo định lý Viet, ta có $\left\{ \begin{gathered} {x_1} + {x_2} = - m \hfill \\ {x_1}{x_2} = \dfrac{{{m^2} - 2}}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Khi đó $A = \left| {2{x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} - 4} \right|$ $= \left| {{m^2} - m - 6} \right|$ $= \left| {\left( {m + 2} \right)\left( {m - 3} \right)} \right|$ $= - \left( {m + 2} \right)\left( {m - 3} \right)$

$ = - {m^2} + m + 6 = - {\left( {m - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{25}}{4} \leqslant \dfrac{{25}}{4}$ (do $ - 2 \leqslant m \leqslant 2$).

Dấu $'' = ''$ xảy ra khi và chỉ khi $m = \dfrac{1}{2}$: thỏa $\left( * \right)$.

Ví dụ 22. Gọi ${x_1},{\text{ }}{x_2}$ là hai nghiệm của phương trình ${x^2} - mx + m - 1 = 0$ ($m$ là tham số). Tìm $m$ để biểu thức $P = \dfrac{{2{x_1}{x_2} + 3}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2\left( {{x_1}{x_2} + 1} \right)}}$ đạt giá trị lớn nhất.

A. $m = \dfrac{1}{2}.$

B. $m = 1.$

C. $m = 2.$

D. $m = \dfrac{5}{2}.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $\Delta = {m^2} - 4\left( {m - 1} \right) = {\left( {m - 2} \right)^2} \geqslant 0$, với mọi $m$.

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của $m$.

Theo hệ thức Viet, ta có $\left\{ \begin{gathered} {x_1} + {x_2} = m \hfill \\ {x_1}{x_2} = m - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Suy ra $x_1^2 + x_2^2$ $= {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}$ $= {m^2} - 2\left( {m - 1} \right)$ $= {m^2} - 2m + 2$.

Khi đó $P = \dfrac{{2{x_1}{x_2} + 3}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2({x_1}{x_2} + 1)}}$ $= \dfrac{{2m + 1}}{{{m^2} + 2}}.$

Suy ra $P - 1 = \dfrac{{2m + 1}}{{{m^2} + 2}} - 1$ $= \dfrac{{2m + 1 - {m^2} - 2}}{{{m^2} + 2}}$ $= - \dfrac{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}}{{{m^2} + 2}} \leqslant 0,{\text{ }}\forall m \in \mathbb{R}.$

Suy ra $P \leqslant 1,{\text{ }}\forall m \in \mathbb{R}.$ Dấu $'' = ''$ xảy ra khi và chỉ khi $m = 1.$

Ví dụ 23. Tập nghiệm $S$ của phương trình $2x + \dfrac{3}{{x - 1}} = \dfrac{{3x}}{{x - 1}}$ là:

A. $S = \left\{ {1;\dfrac{3}{2}} \right\}.$

B. $S = \left\{ 1 \right\}.$

C. $S = \left\{ {\dfrac{3}{2}} \right\}.$

D. $S = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.$

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện $x\not = 1.$

Khi đó phương trình $ \Leftrightarrow 2x + \dfrac{3}{{x - 1}}= \dfrac{{3x}}{{x - 1}}$ $\Leftrightarrow 2x = \dfrac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{x - 1}}$ $\Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}$ thỏa điều kiện 

Vậy $S = \left\{ {\dfrac{3}{2}} \right\}.$

Ví dụ 24. Tập nghiệm của phương trình $\dfrac{{{x^2} - 5x}}{{\sqrt {x - 2} }} = - \dfrac{4}{{\sqrt {x - 2} }}$ là: 

A. $S = \left\{ {1;4} \right\}.$

B. $S = \left\{ 1 \right\}.$

C. $S = \emptyset .$

D. $S = \left\{ 4 \right\}.$

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện $x > 2.$

Khi đó phương trình $ \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 5x}}{{\sqrt {x - 2} }} = - \dfrac{4}{{\sqrt {x - 2} }}$ $\Leftrightarrow {x^2} - 5x + 4 = 0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 1\left( {l} \right) \hfill \\ x = 4 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy $S = \left\{ 4 \right\}$.

Ví dụ 25. Gọi ${x_0}$ là nghiệm của phương trình $1 - \dfrac{2}{{x - 2}} = \dfrac{{10}}{{x + 3}} - \dfrac{{50}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x + 3} \right)}}$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. ${x_0} \in \left( { - 5; - 3} \right).$ 

B. ${x_0} \in \left[ { - 3; - 1} \right].$

C. ${x_0} \in \left( { - 1;4} \right).$

D. ${x_0} \in \left[ {4; + \infty } \right).$

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện: $\left\{ \begin{gathered} x \ne 2 \hfill \\ x \ne - 3 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Phương trình tương đương $1 - \dfrac{2}{{2 - x}} = \dfrac{{10}}{{x + 3}} - \dfrac{{50}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x + 3} \right)}}$

$ \Leftrightarrow \left( {2 - x} \right)\left( {x + 3} \right) - 2\left( {x + 3} \right) = 10\left( {2 - x} \right) - 50$ $\Leftrightarrow {x^2} - 7x - 30 = 0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 10\left( {n} \right) \hfill \\ x = - 3\left( {l} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Ví dụ 26. Tập nghiệm $S$ của phương trình $\left| {2x - 1} \right| = x - 3$ là: 

A. $S = \left\{ {\dfrac{4}{3}} \right\}.$

B. $S = \emptyset .$

C. $S = \left\{ { - 2;\dfrac{4}{3}} \right\}.$

D. $S = \left\{ { - 2} \right\}.$

Lời giải

Chọn B.

Phương trình $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x - 3 \geqslant 0 \hfill \\ {\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( {x - 3} \right)^2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 3 \hfill \\ 3{x^2} + 2x - 8 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 3 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} x = \dfrac{4}{3} \hfill \\ x = - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow x \in \emptyset $

Vậy $S = \emptyset $.

Ví dụ 27. Gọi ${x_1},{\text{ }}{x_2}{\text{ }}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)$ là hai nghiệm của phương trình $\left| {{x^2} - 4x - 5} \right| = 4x - 17$. Tính giá trị biểu thức $P = x_1^2 + {x_2}.$ 

A. $P = 16.$

B. $P = 58.$

C. $P = 28.$

D. $P = 22.$

Lời giải

Chọn C.

Phương trình $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 4x - 17 \geqslant 0 \hfill \\ {\left| {{x^2} - 4x - 5} \right|^2} = {\left( {4x - 17} \right)^2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant \dfrac{{17}}{4} \hfill \\ {\left( {{x^2} - 4x - 5} \right)^2} = {\left( {4x - 17} \right)^2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant \dfrac{{17}}{4} \hfill \\ \left( {{x^2} - 8x + 12} \right)\left( {{x^2} - 22} \right) = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant \dfrac{{17}}{4} \hfill \\ \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x^2} - 8x + 12 = 0} \\  {{x^2} - 22 = 0} \end{array}} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant \dfrac{{17}}{4} \hfill \\ \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 2 \vee x = 6} \\  {x = \pm \sqrt {22} } \end{array}} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 6 \hfill \\ x = \sqrt {22} \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy $P = {\left( {\sqrt {22} } \right)^2} + 6 = 28.$ 

Ví dụ 28. Tập nghiệm $S$ của phương trình $\left| {x - 2} \right| = \left| {3x - 5} \right|$ là:

A. $S = \left\{ {\dfrac{3}{2}{\text{;}}\dfrac{7}{4}} \right\}.$

B. $S = \left\{ { - \dfrac{3}{2}{\text{;}}\dfrac{7}{4}} \right\}.$

C. $S = \left\{ { - \dfrac{7}{4}{\text{;}} - \dfrac{3}{2}} \right\}.$

D. $S = \left\{ { - \dfrac{7}{4}{\text{;}}\dfrac{3}{2}} \right\}.$ 

Lời giải

Chọn A.

Phương trình $ \Leftrightarrow {\left| {x - 2} \right|^2} = {\left| {3x - 5} \right|^2}$ $\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = 9{x^2} - 30x + 25$$ \Leftrightarrow 8{x^2} - 26x + 21 = 0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = \dfrac{3}{2} \hfill \\ x = \dfrac{7}{4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy $S = \left\{ {\dfrac{3}{2};\dfrac{7}{4}} \right\}$.

Ví dụ 29. Phương trình $\left| {2x + 1} \right| = \left| {{x^2} - 3x - 4} \right|$ có bao nhiêu nghiệm?

A. $0$.

B. $1$.

C. $2$.

D. $4$.

Lời giải

Chọn D.

Phương trình $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x + 1 = {x^2} - 3x - 4} \\  {2x + 1 = - \left( {{x^2} - 3x - 4} \right)} \end{array}} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x^2} - 5x - 5 = 0} \\  {{x^2} - x - 3 = 0} \end{array}} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = \dfrac{{5 \pm \sqrt {45} }}{2}} \\ {x = \dfrac{{1 \pm \sqrt {13} }}{2}} \end{array}} \right.$.

Ví dụ 30. Tập nghiệm $S$ của phương trình $\sqrt {2x - 3} = x - 3$ là:

A. $S = \left\{ {6;2} \right\}.$

B. $S = \left\{ 2 \right\}.$

C. $S = \left\{ 6 \right\}.$

D. $S = \emptyset .$

Lời giải

Chọn C.

Ta có $\sqrt {2x - 3} = x - 3$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 3 \hfill \\ 2x - 3 = {x^2} - 6x + 9 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 3 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ x = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow x = 6.$

Ví dụ 31. Tập nghiệm $S$ của phương trình $\sqrt {{x^2} - 4} = x - 2$ là:

A. $S = \left\{ {0;2} \right\}.$

B. $S = \left\{ 2 \right\}.$

C. $S = \left\{ 0 \right\}.$

D. $S = \emptyset .$

Lời giải

Chọn B.

$\sqrt {{x^2} - 4} = x - 2$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 2 \hfill \\ {x^2} - 4 = {x^2} - 4x + 4 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 2 \hfill \\ x = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow x = 2.$

Ví dụ 32. Tổng các nghiệm của phương trình $\left( {x - 2} \right)\sqrt {2x + 7} = {x^2} - 4$ bằng:

A. $0$.

B. $1$.

C. $2$.

D. $3$.

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện xác định của phương trình $2x + 7 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant - \dfrac{7}{2}.$ 

Ta có $\left( {x - 2} \right)\sqrt {2x + 7} = {x^2} - 4$ $\Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\sqrt {2x + 7} = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)$ $\Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left[ {\sqrt {2x + 7} - \left( {x + 2} \right)} \right] = 0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x - 2 = 0 \hfill \\ \sqrt {2x + 7} - \left( {x + 2} \right) = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ \sqrt {2x + 7} = x + 2 & \left( 1 \right) \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Giải phương trình $\left( 1 \right) :\sqrt {2x + 7} = x + 2$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant - 2 \hfill \\ 2x + 7 = {\left( {x + 2} \right)^2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant - 2 \hfill \\ {x^2} + 2x - 3 = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant - 2 \hfill \\ \left[ \begin{gathered} x = 1 \hfill \\ x = - 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $\Leftrightarrow x = 1.$

Vậy phương trình đó cho có hai nghiệm $x = 1,x = 2$ nếu tổng hai nghiệm của phương trình là $1 + 2 = 3.$

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết