PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] ĐS 10. Chương 2. Bài 3. Hàm số bậc hai

Thầy Yên Toán   Thứ Tư, 1 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 3. HÀM SỐ BẬC HAI

1. Định nghĩa

Hàm số bậc hai được cho bởi công thức $y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right).$

Tập xác định của hàm số này là $D = \mathbb{R}.$ 

Hàm số $y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)$ đã học là một trường hợp riêng của hàm số này.

2. Đồ thị của hàm số bậc hai

Đồ thị của hàm số $y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)$ là một đường parabol có đỉnh là điểm $I\left( { - \dfrac{b}{{2a}}; - \dfrac{\Delta }{{2a}}} \right),$ có trục đối xứng là đường thẳng $x = - \dfrac{b}{{2a}}.$ Parabol này quay bề lõm lên trên nếu $a > 0,$ xuống dưới nếu $a < 0.$

$a > 0$

$a < 0$ 

Cách vẽ:

Để vẽ parabol $y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right),$ ta thực hiện các bước:

1) Xác định tọa độ của đỉnh $I\left( { - \dfrac{b}{{2a}}; - \dfrac{\Delta }{{4a}}} \right).$

2) Vẽ trục đối xứng $x = - \dfrac{b}{{2a}}.$ 

3) Xác định tọa độ các giao điểm của parabol với trục tung (điểm $\left( {0;c} \right)$) và trục hoành (nếu có). 

Xác định thêm một số điểm thuộc đồ thị, chẳng hạn điểm đối xứng với điểm $\left( {0;c} \right)$ qua trục đối xứng của parabol, để vẽ đồ thị chính xác hơn. 

4) Vẽ parabol.

Khi vẽ parabol cần chú ý đến dấu của hệ số $a$ ($a > 0$ bề lõm quay lên trên, $a < 0$ bề lõm quay xuống dưới). 

3. Chiều biến thiên của hàm số bậc hai

Dựa vào đồ thị hàm số $y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right),$ ta có bảng biến thiên của nó trong hai trường hợp $a > 0$ và $a < 0$ như sau:

$\boxed{a > 0}$ 

$\boxed{a < 0}$

Định lý:

- Nếu $a > 0$ thì hàm số $y = a{x^2} + bx + c$ nghịch biến trên khoảng $\left( { - \infty ; - \dfrac{b}{{2a}}} \right);$ đồng biến trên khoảng $\left( { - \dfrac{b}{{2a}}; + \infty } \right).$

- Nếu $a < 0$ thì hàm số $y = a{x^2} + bx + c$ đồng biến trên khoảng $\left( { - \infty ; - \dfrac{b}{{2a}}} \right);$ nghịch biến trên khoảng $\left( { - \dfrac{b}{{2a}}; + \infty } \right).$

Ví dụ 1. Hàm số $y = 2{x^2} + 4x – 1$

A. đồng biến trên khoảng $\left( { - \infty ; - 2} \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( { - 2; + \infty } \right).$

B. nghịch biến trên khoảng $\left( { - \infty ; - 2} \right)$ và đồng biến trên khoảng $\left( { - 2; + \infty } \right).$

C. đồng biến trên khoảng $\left( { - \infty ; - 1} \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( { - 1; + \infty } \right).$ 

D. nghịch biến trên khoảng $\left( { - \infty ; - 1} \right)$ và đồng biến trên khoảng $\left( { - 1; + \infty } \right).$

Lời giải

Chọn D.

Hàm số $y = a{x^2} + bx + c$ với $a > 0$ đồng biến trên khoảng $\left( { - \dfrac{b}{{2a}}; + \infty } \right)$, nghịch biến trên khoảng $\left( { - \infty ; - \dfrac{b}{{2a}}} \right)$.

Áp dụng: Ta có $ - \dfrac{b}{{2a}} = - 1$. Do đó hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { - \infty ; - 1} \right)$ và đồng biến trên khoảng $\left( { - 1; + \infty } \right).$

Ví dụ 2. Hàm số nào sau đây nghịch biến trên khoảng $\left( { - 1; + \infty } \right)?$

A. $y = \sqrt 2 {x^2} + 1.$

B. $y = - \sqrt 2 {x^2} + 1.$

C. $y = \sqrt 2 {\left( {x + 1} \right)^2}.$

D. $y = - \sqrt 2 {\left( {x + 1} \right)^2}.$

Lời giải

Chọn D.

Xét đáp án D, ta có $y = - \sqrt 2 {\left( {x + 1} \right)^2} = - \sqrt 2 {x^2} - 2\sqrt 2 x - \sqrt 2 $ nên $ - \dfrac{b}{{2a}} = - 1$ và có $a < 0$ nên hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { - \infty ; - 1} \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( { - 1; + \infty } \right)$.

Ví dụ 3. Trục đối xứng của parabol $\left( P \right):y = 2{x^2} + 6x + 3$ là

A. $x = - \dfrac{3}{2}.$

B. $y = - \dfrac{3}{2}.$

C. $x = - 3.$

D. $y = - 3.$

Lời giải

Chọn A.

Trục đối xứng $x = - \dfrac{b}{{2a}} = - \dfrac{3}{2}$.

Ví dụ 4. Đỉnh của parabol $\left( P \right):y = 3{x^2} - 2x + 1$ là

A. $I\left( { - \dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3}} \right)$.

B. $I\left( { - \dfrac{1}{3}; - \dfrac{2}{3}} \right)$.

C. $I\left( {\dfrac{1}{3}; - \dfrac{2}{3}} \right)$.

D. $I\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3}} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Ví dụ 5. Tìm giá trị nhỏ nhất ${y_{\min }}$ của hàm số $y = {x^2} - 4x + 5.$ 

A. ${y_{\min }} = 0$.

B. ${y_{\min }} = - 2$.

C. ${y_{\min }} = 2$.

D. ${y_{\min }} = 1$.

Lời giải

Chọn D.

Cách 1. Ta có $y = {x^2} - 4x + 5 = {\left( {x - 2} \right)^2} + 1 \geqslant 1\xrightarrow{{}}{y_{\min }} = 1.$ 

Cách 2. Hoành độ đỉnh $x = - \dfrac{b}{{2a}} = - \dfrac{{\left( { - 4} \right)}}{2} = 2.$

Do hệ số $a > 0$ nên hàm số có giá trị nhỏ nhất ${y_{\min }} = y\left( 2 \right) = {2^2} - 4.2 + 5 = 1.$

Ví dụ 6. Hàm số nào sau đây đạt giá trị nhỏ nhất tại $x = \dfrac{3}{4}?$

A. $y = 4{x^2}--3x + 1.$

B. $y = - {x^2} + \dfrac{3}{2}x + 1.$

C. $y = - 2{x^2} + 3x + 1.$

D. $y = {x^2} - \dfrac{3}{2}x + 1.$

Lời giải

Chọn D.

Theo đề bài ta phải có hệ số $a > 0$ và $ - \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{3}{4}$. 

Ví dụ 7. Tìm giá trị thực của tham số $m \ne 0$ để hàm số $y = m{x^2} - 2mx - 3m - 2$ có giá trị nhỏ nhất bằng $ - 10$ trên $\mathbb{R}.$ 

A. $m = 1.$

B. $m = 2.$

C. $m = - 2.$

D. $m = - 1.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $x = - \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{{2m}}{{2m}} = 1$, suy ra $y = - 4m - 2$. 

Để hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng $ - 10$ khi và chỉ khi $\dfrac{m}{2} > 0 \Leftrightarrow m > 0$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m > 0 \hfill \\ - 4m - 2 = - 10 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m = 2$.

Ví dụ 8. Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây?

A. $y = - {x^2} + 4x - 9.$

B. $y = {x^2} - 4x - 1.$

C. $y = - {x^2} + 4x.$

D. $y = {x^2} - 4x - 5.$

Lời giải

Chọn B.

Bảng biến thiên có bề lõm hướng lên. Loại đáp án A và C.

Đỉnh của parabol có tọa độ là $\left( {2; - 5} \right)$. Xét các đáp án còn lại, đáp án B thỏa mãn. 

Ví dụ 9. Đồ thị hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào? 

A. $y = {x^2} - 4x - 1.$

B. $y = 2{x^2} - 4x - 1.$

C. $y = - 2{x^2} - 4x - 1.$

D. $y = 2{x^2} - 4x + 1.$

Lời giải

Chọn B.

Parabol có bề lõm hướng lên. Loại đáp án C.

Đỉnh của parabol là điểm $\left( {1; - 3} \right)$. Xét các đáp án A, B và D, đáp án B thỏa mãn. 

Ví dụ 10. Đồ thị hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào? 

A. $y = {x^2} - 2x + \dfrac{3}{2}.$

B. $y = - \dfrac{1}{2}{x^2} + x + \dfrac{5}{2}.$

C. $y = {x^2} - 2x.$

D. $y = - \dfrac{1}{2}{x^2} + x + \dfrac{3}{2}.$

Lời giải

Chọn D.

Parabol có bề lõm hướng xuống. Loại đáp án A, C.

Parabol cắt trục hoành tại 2 điểm $\left( {3;0} \right)$ và $\left( { - 1;0} \right)$. Xét các đáp án B và D, đáp án D thỏa mãn.

Ví dụ 11. Cho hàm số $y = a{x^2} + bx + c$ có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $a > 0,{\text{ }}b < 0,{\text{ }}c < 0.$

B. $a > 0,{\text{ }}b < 0,{\text{ }}c > 0.$

C. $a > 0,{\text{ }}b > 0,{\text{ }}c > 0.$

D. $a < 0,{\text{ }}b < 0,{\text{ }}c > 0.$

Lời giải

Chọn A.

Bề lõm hướng lên nên $a > 0.$ 

Hoành độ đỉnh parabol $x = - \dfrac{b}{{2a}} > 0$ nên $b < 0.$

Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên $c < 0.$ 

Ví dụ 12. Cho hàm số $y = a{x^2} + bx + c$ có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng ?

A. $a > 0,{\text{ }}b < 0,{\text{ }}c > 0.$

B. $a < 0,{\text{ }}b < 0,{\text{ }}c < 0.$

C. $a < 0,{\text{ }}b > 0,{\text{ }}c > 0.$

D. $a < 0,{\text{ }}b < 0,{\text{ }}c > 0.$

Lời giải

Chọn D.

Bề lõm hướng xuống nên $a < 0.$ 

Hoành độ đỉnh parabol $x = - \dfrac{b}{{2a}} < 0$ nên $b < 0.$

Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên $c > 0.$

Ví dụ 13. Cho parabol $\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c$ $\left( {a \ne 0} \right)$. Xét dấu hệ số $a$ và biệt thức $\Delta $ khi $\left( P \right)$ hoàn toàn nằm phía trên trục hoành.

A. $a > 0,{\text{ }}\Delta > 0.$

B. $a > 0,{\text{ }}\Delta < 0.$

C. $a < 0,{\text{ }}\Delta < 0.$

D. $a < 0,{\text{ }}\Delta > 0.$

Lời giải

Chọn B.

$\left( P \right)$ hoàn toàn nằm phía trên trục hoành khi bề lõm hướng lên và đỉnh có tung độ dương (hình vẽ) $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a > 0 \hfill \\ - \dfrac{\Delta }{{4a}} > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a > 0 \hfill \\ \Delta < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Ví dụ 14. Tìm parabol $\left( P \right):y = a{x^2} + 3x - 2,$ biết rằng parabol cắt trục $Ox$ tại điểm có hoành độ bằng $2.$

A. $y = {x^2} + 3x - 2.$

B. $y = - {x^2} + x - 2.$

C. $y = - {x^2} + 3x - 3.$

D. $y = - {x^2} + 3x - 2.$

Lời giải

Chọn D.

Do $\left( P \right)$ cắt trục $Ox$ tại điểm có hoành độ bằng $2$ nên điểm $A\left( {2;0} \right)$ thuộc $\left( P \right)$. Thay $\left\{ \begin{gathered} x = 2 \hfill \\ y = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ vào $\left( P \right)$, ta được $0 = 4a + 6 - 2 \Leftrightarrow a = - 1$.

Vậy $\left( P \right):y = - {x^2} + 3x - 2$.

Ví dụ 15. Tìm parabol $\left( P \right):y = a{x^2} + 3x - 2,$ biết rằng parabol có trục đối xứng $x = - 3.$ 

A. $y = {x^2} + 3x - 2.$

B. $y = \dfrac{1}{2}{x^2} + x - 2.$

C. $y = \dfrac{1}{2}{x^2} + 3x - 3.$

D. $y = \dfrac{1}{2}{x^2} + 3x - 2.$

Lời giải

Chọn D.

Do $\left( P \right)$ có trục đối xứng $x = - 3$ nên $ - \dfrac{b}{{2a}} = - 3 \Leftrightarrow - \dfrac{3}{{2a}} = - 3 \Leftrightarrow a = \dfrac{1}{2}$.

Vậy $\left( P \right):y = \dfrac{1}{2}{x^2} + 3x - 2$.

Ví dụ 16. Tìm parabol $\left( P \right):y = a{x^2} + 3x - 2,$ biết rằng parabol có đỉnh $I\left( { - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{{11}}{4}} \right).$ 

A. $y = {x^2} + 3x - 2.$

B. $y = {x^2} + x - 4.$

C. $y = 3{x^2} + x - 1.$

D. $y = 3{x^2} + 3x - 2.$

Lời giải

Chọn D.

Do $\left( P \right)$ có đỉnh $I\left( { - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{{11}}{4}} \right)$ nên ta có $\left\{ \begin{gathered} - \dfrac{b}{{2a}} = - \dfrac{1}{2} \hfill \\ - \dfrac{\Delta }{{4a}} = - \dfrac{{11}}{4} \hfill \\\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} b = a \hfill \\ \Delta = 11a \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 3 = a \hfill \\ 9 + 8a = 11a \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow a = 3$. Vậy $\left( P \right):y = 3{x^2} + 3x - 2$.

Ví dụ 17. Xác định parabol $\left( P \right):y = a{x^2} + bx + 2$, biết rằng $\left( P \right)$ đi qua hai điểm $M\left( {1;5} \right)$ và $N\left( { - 2;8} \right)$.

A. $y = 2{x^2} + x + 2.$

B. $y = {x^2} + x + 2.$

C. $y = - 2{x^2} + x + 2.$

D. $y = - 2{x^2} - x + 2.$

Lời giải

Chọn A.

Do $\left( P \right)$ đi qua hai điểm $M\left( {1;5} \right)$ và $N\left( { - 2;8} \right)$ nên ta có hệ 

$\left\{ \begin{gathered} a + b + 2 = 5 \hfill \\ 4a - 2b + 2 = 8 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 2 \hfill \\ b = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Vậy $\left( P \right):y = 2{x^2} + x + 2$.

Ví dụ 18. Xác định parabol $\left( P \right):y = 2{x^2} + bx + c,$ biết rằng $\left( P \right)$ đi qua điểm $M\left( {0;4} \right)$ và có trục đối xứng $x = 1.$

A. $y = 2{x^2} - 4x + 4.$

B. $y = 2{x^2} + 4x - 3.$

C. $y = 2{x^2} - 3x + 4.$

D. $y = 2{x^2} + x + 4.$

Lời giải

Chọn A.

Ta có $M \in \left( P \right)\xrightarrow{{}}c = 4.$

Trục đối xứng $ - \dfrac{b}{{2a}} = 1\xrightarrow{{}}b = - 4.$

Vậy $\left( P \right):y = 2{x^2} - 4x + 4.$

Ví dụ 19. Biết rằng $\left( P \right):y = a{x^2} - 4x + c$ có hoành độ đỉnh bằng $ - 3$ và đi qua điểm $M\left( { - 2;1} \right)$. Tính tổng $S = a + c.$

A. $S = 5.$

B. $S = - 5.$

C. $S = 4.$

D. $S = 1.$

Lời giải

Chọn B.

Do $\left( P \right)$ có hoành độ đỉnh bằng $ - 3$ và đi qua $M\left( { - 2;1} \right)$ nên ta có hệ

$\left\{ \begin{gathered} - \dfrac{b}{{2a}} = - 3 \hfill \\ 4a + 8 + c = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} b = 6a \hfill \\ 4a + c = - 7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = - \dfrac{2}{3} \hfill \\ c = - \dfrac{{13}}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}S = a + c = - 5.$

Ví dụ 20. Xác định parabol $\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c,$ biết rằng $\left( P \right)$ đi qua ba điểm $A\left( {1;1} \right),$ $B\left( { - 1; - 3} \right)$ và $O\left( {0;0} \right)$.

A. $y = {x^2} + 2x.$

B. $y = - {x^2} - 2x.$

C. $y = - {x^2} + 2x.$

D. $y = {x^2} - 2x.$

Lời giải

Chọn C.

Do $\left( P \right)$ đi qua ba điểm $A\left( {1;1} \right),{\text{ }}B\left( { - 1; - 3} \right),{\text{ }}O\left( {0;0} \right)$ nên có hệ 

$\left\{ \begin{gathered} a + b + c = 1 \hfill \\ a - b + c = - 3 \hfill \\ c = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = - 1 \hfill \\ b = 2 \hfill \\ c = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$. Vậy $\left( P \right):y = - {x^2} + 2x$.

Ví dụ 21. Xác định parabol $\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c,$ biết rằng $\left( P \right)$ có đỉnh thuộc trục hoành và đi qua hai điểm $M\left( {0;1} \right)$, $N\left( {2;1} \right)$.

A. $y = {x^2} - 2x + 1.$

B. $y = {x^2} - 3x + 1.$

C. $y = {x^2} + 2x + 1.$

D. $y = {x^2} + 3x + 1.$

Lời giải

Chọn A.

Do $\left( P \right)$ có đỉnh nằm trên trục hoành nên $ - \dfrac{\Delta }{{4a}} = 0 \Leftrightarrow \Delta = 0 \Leftrightarrow {b^2} - 4a = 0$. 

Hơn nữa, $\left( P \right)$ đi qua hai điểm $M\left( {0;1} \right)$, $N\left( {2;1} \right)$ nên ta có $\left\{ \begin{gathered} c = 1 \hfill \\ 4a + 2b + c = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Từ đó ta có hệ $\left\{ \begin{gathered} {b^2} - 4a = 0 \hfill \\ c = 1 \hfill \\ 4a + 2b + c = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {b^2} - 4a = 0 \hfill \\ c = 1 \hfill \\ 4a + 2b = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0\left( {l} \right) \hfill \\ b = 0 \hfill \\ c = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered} a = 1 \hfill \\ b = - 2 \hfill \\ c = 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Vậy $\left( P \right):y = {x^2} - 2x + 1$. 

Ví dụ 22. Biết rằng hàm số $y = a{x^2} + bx + c{\text{ }}\left( {a \ne 0} \right)$ đạt giá trị lớn nhất bằng $3$ tại $x = 2$ và có đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( {0; - 1} \right)$. Tính tổng $S = a + b + c.$

A. $S = - 1.$

B. $S = 4.$

C. $S = 4.$

D. $S = 2.$

Lời giải

Chọn D.

Từ giả thiết ta có hệ $\left\{ \begin{gathered} a < 0 \hfill \\ - \dfrac{b}{{2a}} = 2 \hfill \\ - \dfrac{\Delta }{{4a}} = 3 \hfill \\ c = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a < 0 \hfill \\ b = - 4a \hfill \\ {b^2} - 4ac = - 12a \hfill \\ c = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a < 0 \hfill \\ b = - 4a \hfill \\ 16{a^2} + 16a = 0 \hfill \\ c = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0\left( {l} \right) \hfill \\ b = 0 \hfill \\ c = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{gathered} a = - 1 \hfill \\ b = 4 \hfill \\ c = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}S = a + b + c = 2.$

Ví dụ 23. Tọa độ giao điểm của $\left( P \right):y = {x^2} - 4x$ với đường thẳng $d:y = - x - 2$ là

A. $M\left( { - 1; - 1} \right),\;N\left( { - 2;0} \right).$

B. $M\left( {1; - 3} \right),\;N\left( {2; - 4} \right).$

C. $M\left( {0; - 2} \right),\;N\left( {2; - 4} \right).$

D. $M\left( { - 3;1} \right),\;N\left( {3; - 5} \right).$

Lời giải

Chọn B.

Phương trình hoành độ giao điểm của $\left( P \right)$ và $d$ là ${x^2} - 4x = - x - 2$

$\overset {} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\overset {} \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 1 & \xrightarrow{{}}y = - 3 \hfill \\ x = 2 & \xrightarrow{{}}y = - 4 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Vậy tọa độ giao điểm là $M\left( {1; - 3} \right),N\left( {2; - 4} \right).$

Ví dụ 24. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $b$ để đồ thị hàm số $y = - 3{x^2} + bx - 3$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.

A. $\left[ \begin{gathered} b < - 6 \hfill \\ b > 6 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

B. $ - 6 < b < 6.$

C. $\left[ \begin{gathered} b < - 3 \hfill \\ b > 3 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

D. $ - 3 < b < 3.$

Lời giải

Chọn A.

Xét phương trình hoành độ giao điểm:$ - 3{x^2} + bx - 3 = 0.$ $\left( 1 \right)$

Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi $\left( 1 \right)$ có $2$ nghiệm phân biệt $ \Leftrightarrow \Delta = {b^2} - 36 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} b < - 6 \hfill \\ b > 6 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Ví dụ 25. Cho parabol $\left( P \right):y = {x^2} - 2x + m - 1$. Tìm tất cả các giá trị thực của $m$ để parabol cắt $Ox$ tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương.

A. $1 < m < 2.$

B. $m < 2.$

C. $m > 2.$

D. $m < 1.$

Lời giải

Chọn A.

Phương trình hoành độ giao điểm của $\left( P \right)$ và trục $Ox$ là 

${x^2} - 2x + m - 1 = 0.$ $\left( 1 \right)$

Để parabol cắt $Ox$ tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương khi và chỉ khi $\left( 1 \right)$ có hai nghiệm dương $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta ' = 2 - m > 0 \hfill \\ S = 2 > 0 \hfill \\ P = m - 1 > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m < 2 \hfill \\ m > 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow 1 < m < 2$.

Ví dụ 26. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để đường thẳng $d:y = mx$ cắt đồ thị hàm số $\left( P \right):y = {x^3} - 6{x^2} + 9x$ tại ba điểm phân biệt.

A. $m > 0$ và $m \ne 9.$

B. $m > 0.$

C. $m < 18$ và $m \ne 9.$

D. $m > 18.$

Lời giải

Chọn A.

Phương trình hoành độ giao điểm của $\left( P \right)$ với $d$ là ${x^3} - 6{x^2} + 9x = mx$

$\overset {} \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 6x + 9 - m} \right) = 0\overset {} \leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ {x^2} - 6x + 9 - m = 0.{\text{ }}\left( 1 \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Để $\left( P \right)$ cắt $d$ tại ba điểm phân biệt khi và chỉ $\left( 1 \right)$ có hai nghiệm phân biệt khác $0$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta ' > 0 \hfill \\ {0^2} - 6.0 + 9 - m \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m > 0 \hfill \\ 9 - m \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m > 0 \hfill \\ m \ne 9 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết