PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 1 CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề Bài 2: Tập hợp Bài 3: Các phép toán trên tập hợp CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn CHƯƠNG 3: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ Bài 1: Hàm số và đồ thị Bài 2: Hàm số bậc hai PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 1 CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế CHƯƠNG 5: VECTƠ Bài 1: Khái niệm vectơ Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Bài 3: Tích của một số với một vectơ Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 1 CHƯƠNG 6: THỐNG KÊ Bài 1: Số gần đúng và sai số Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 10 TẬP 2 CHƯƠNG 7: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai CHƯƠNG 8: ĐẠI SỐ TỔ HỢP Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp Bài 3: Nhị thức Newton PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 10 TẬP 2 CHƯƠNG 9: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bài 1: Tọa độ của vectơ Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 10 TẬP 2 CHƯƠNG 10: XÁC SUẤT Bài 1: Không gian mẫu và biến cố Bài 2: Xác suất của biến cố PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 1 CHƯƠNG 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1: Góc lượng giác Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác Bài 3: Các công thức lượng giác Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản CHƯƠNG 2: DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂN Bài 1: Dãy số Bài 2: Cấp số cộng Bài 3: Cấp số nhân CHƯƠNG 3: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC Bài 1: Giới hạn của dãy số Bài 2: Giới hạn của hàm số Bài 3: Hàm số liên tục PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 1 CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Bài 2: Hai đường thẳng song song Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song Bài 4: Hai mặt phẳng song song Bài 5: Phép chiếu song song PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 1 CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH 11 TẬP 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT Bài 1: Phép tính luỹ thừa Bài 2: Phép tính lôgarit Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit CHƯƠNG 7: ĐẠO HÀM Bài 1: Đạo hàm Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 11 TẬP 2 CHƯƠNG 8: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc Bài 4: Khoảng cách trong không gian Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 11 TẬP 2 CHƯƠNG 9: XÁC SUẤT Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất GIẢI TÍCH 12 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Bài 2: Cực trị của hàm số Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số Bài 4: Đường tiệm cận Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số CHƯƠNG 2: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT Bài 1: Lũy thừa Bài 2: Hàm số lũy thừa Bài 3: Logarit Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit CHƯƠNG 3: NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: Nguyên hàm Bài 2: Tích phân Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học CHƯƠNG 4: SỐ PHỨC Bài 1: Số phức Bài 2: Cộng, trừ và nhân số phức Bài 3: Phép chia số phức Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực HÌNH HỌC 12 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Bài 1: Khái niệm về khối đa diện Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện CHƯƠNG 2: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay Bài 2: Mặt cầu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian Bài 2: Phương trình mặt phẳng Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

[Lý thuyết] ĐS 10. Chương 6. Bài 2. Giá trị lượng giác của một cung

Thầy Yên Toán   Chủ Nhật, 12 tháng 9, 2021
LƯỢT XEM

BÀI 2. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC MỘT CUNG

I. Giá trị lượng giác của cung $\alpha $

1. Định nghĩa

Trên đường tròn lượng giác cho cung $\mathop {AM}\limits^{ \curvearrowright } $ có sđ$\mathop {AM}\limits^{ \curvearrowright } = \alpha $.

 $ \bullet $ Tung độ $y$ $ = $$\overline {OK} $của điểm $M$ gọi là sin của $\alpha $ và kí hiệu là $\sin \alpha.$

$\boxed{\sin \alpha = \overline {OK}.}$

$ \bullet $ Hoành độ $x = \overline {OH} $ của điểm $M$ gọi là côsin của $\alpha $ và kí hiệu là $\cos \alpha.$

$\boxed{\cos \alpha = \overline {OH}.}$

$ \bullet $ Nếu $\cos \alpha \ne 0,$ tỉ số $\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}$ gọi là tang của $\alpha $ và kí hiệu là $\tan \alpha $ (người ta còn dùng kí hiệu $\operatorname{tg} \alpha $)

 $\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.$ 

$ \bullet $ Nếu $\sin \alpha \ne 0,$ tỉ số $\dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$ gọi là côtang của $\alpha $ và kí hiệu là $\cot \alpha $ (người ta còn dùng kí hiệu $\operatorname{cotg} \alpha $): $\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.$ 

Các giá trị $\sin \alpha ,{\text{ }}\cos \alpha ,{\text{ }}tan\alpha ,{\text{ }}cot\alpha $ được gọi là các giá trị lượng giác của cung $\alpha.$ 

Ta cũng gọi trục tung là trục sin, còn trục hoành là trục côsin

2. Hệ quả

a) $\sin \alpha $ và $\cos \alpha $ xác định với mọi $\alpha \in \mathbb{R}.$ Hơn nữa, ta có

 $\boxed{ \begin{gathered} \sin \left( {\alpha + k2\pi } \right) = \sin \alpha ,{\text{ }}\forall k \in \mathbb{Z}; \hfill \\ \cos \left( {\alpha + k2\pi } \right) = \cos \alpha ,{\text{ }}\forall k \in \mathbb{Z}. \hfill \\ \end{gathered}}$.

b) Vì $ - 1 \leqslant \overline {OK} \leqslant 1;$ $ - 1 \leqslant \overline {OH} \leqslant 1$ nên ta có

$\boxed{ \begin{gathered} - 1 \leqslant \sin \alpha \leqslant 1 \hfill \\ - 1 \leqslant \cos \alpha \leqslant 1. \hfill \\ \end{gathered}}$.

c) Với mọi $m \in \mathbb{R}$ mà $ - 1 \leqslant m \leqslant 1$ đều tồn tại $\alpha $ và $\beta $ sao cho $\sin \alpha = m$ và $\cos \beta = m.$ 

d) $\tan \alpha $ xác định với mọi $\alpha \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi {\text{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).$ 

e) $\cot \alpha $ xác định với mọi $\alpha \ne k\pi {\text{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).$

f) Dấu của các giá trị lượng giác của góc $\alpha $ phụ thuộc vào vị trí điểm cuối của cung $\mathop {AM}\limits^{ \curvearrowright } = \alpha $ trên đường tròn lượng giác.

Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác

Mẹo ghi nhớ: “Nhất cả, nhị sin, tam tan, tứ cos”

3. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt

II. Ý nghĩa hình học của tang và côtang

1. Ý nghĩa hình học của $\tan \alpha $ 

Từ $A$ vẽ tiếp tuyến $t'At$ với đường tròn lượng giác. Ta coi tiếp tuyến này là một trục số bằng cách chọn gốc tại $A$.

Gọi $T$ là giao điểm của $OM$ với trục $t'At.$ 

$\tan \alpha $ được biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ $\overrightarrow {AT} $ trên trục $t'At.$ Viết: $\boxed{\tan \alpha = \overline {AT} }$

Trục $t'At$ được gọi là trục tang.

2. Ý nghĩa hình học của $\cot \alpha $

Từ $B$ vẽ tiếp tuyến $s'Bs$ với đường tròn lượng giác. Ta coi tiếp tuyến này là một trục số bằng cách chọn gốc tại $B$.

Gọi $S$ là giao điểm của $OM$ với trục $s'Bs$ 

$\cot \alpha $ được biểu diển bởi độ dài đại số của vectơ $\overrightarrow {BS} $ trên trục $s'Bs$. Viết: $\boxed{\cot \alpha = \overline {BS} }$

Trục $s'Bs$ được gọi là trục côtang.

Nhận xét

$\boxed {\begin{gathered} \tan \left( {\alpha + k\pi } \right) = \tan \alpha ,{\text{ }}\forall k \in \mathbb{Z}; \hfill \\ \cot \left( {\alpha + k\pi } \right) = \cot \alpha ,{\text{ }}\forall k \in \mathbb{Z}. \hfill \\ \end{gathered}} $.

III. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác

1. Công thức lượng giác cơ bản

Đối với các giá trị lượng giác, ta có các đẳng thức sau:

${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$ 

$\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}$, $\alpha \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi ,{\text{ }}k \in \mathbb{Z}$

$\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$, $\alpha \ne k\pi ,{\text{ }}k \in \mathbb{Z}$

$\tan \alpha.\cot \alpha = 1,$ $\alpha \ne \dfrac{{k\pi }}{2},{\text{ }}k \in \mathbb{Z}$ 

$1 + {\tan ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }},$ $\alpha \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi ,{\text{ }}k \in \mathbb{Z}$ 

$1 + {\cot ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }},$ $\alpha \ne k\pi ,{\text{ }}k \in \mathbb{Z}$ 

2. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt

"cos - đối, sin – bù, phụ - chéo, hơn kém $\pi $ tang côtang, hơn kém $\dfrac{\pi }{2}$ chéo sin".

Ví dụ 1: Cho $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi $. Xác định dấu của các biểu thức sau:

a) $\sin \left( {\dfrac{\pi }{2} + \alpha } \right)$.

b) $\tan \left( {\dfrac{{3\pi }}{2} - \alpha } \right)$.

c) $\cos \left( { - \dfrac{\pi }{2} + \alpha } \right).\tan \left( {\pi - \alpha } \right)$.

d) $\sin \dfrac{{14\pi }}{9}.\cot \left( {\pi + \alpha } \right)$.

Lời giải

a) Ta có $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi $$ \Rightarrow $$\pi < \dfrac{\pi }{2} + \alpha < \dfrac{{3\pi }}{2}$ $ \Rightarrow $$\sin \left( {\dfrac{\pi }{2} + \alpha } \right) < 0$.

b) Ta có $ - \dfrac{\pi }{2} > - \alpha > - \pi $$ \Rightarrow $ $0 > \dfrac{{3\pi }}{2} - \alpha > - \dfrac{\pi }{2}$$ \Rightarrow $ $\tan \left( {\dfrac{{3\pi }}{2} - \alpha } \right) < 0$.

c) Ta có $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi $ $ \Rightarrow $$0 < - \dfrac{\pi }{2} + \alpha < \dfrac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow $ $\cos \left( { - \dfrac{\pi }{2} + \alpha } \right) > 0$.

 Và $0 < \pi - \alpha < \dfrac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow $$\tan \left( {\pi + \alpha } \right) > 0$.

Vậy $\cos \left( { - \dfrac{\pi }{2} + \alpha } \right).\tan \left( {\pi + \alpha } \right) > 0$.

d) Ta có $\dfrac{{3\pi }}{2} < \dfrac{{14\pi }}{9} < 2\pi $$ \Rightarrow $$\sin \dfrac{{14\pi }}{9} < 0$.

$\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi $ $ \Rightarrow $$\dfrac{{3\pi }}{2} < \pi + \alpha < 2\pi $suy ra $\cot \left( {\pi + \alpha } \right) < 0$.

Vậy $\sin \dfrac{{14\pi }}{9}.\cot \left( {\pi + \alpha } \right) > 0$.

Ví dụ 2: Điểm cuối của $\alpha $ thuộc góc phần tư thứ nhất của đường tròn lượng giác. Hãy chọn kết quả đúng

trong các kết quả sau đây.

A. $\sin \alpha > 0.$

B. $\cos \alpha < 0.$

C. $\tan \alpha < 0.$

D. $\cot \alpha < 0.$

Lời giải

Chọn A.

Điểm cuối của $\alpha $ thuộc góc phần tư thứ nhất nên $\sin \alpha > 0$.

Ví dụ 3: Cho $0 < \alpha < \dfrac{\pi }{2}.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $\sin \left( {\alpha - \pi } \right) \geqslant 0.$

B. $\sin \left( {\alpha - \pi } \right) \leqslant 0.$

C. $\sin \left( {\alpha - \pi } \right) < 0.$

D. $\sin \left( {\alpha - \pi } \right) < 0.$

Lời giải

Chọn D.

Ta có $0 < \alpha < \dfrac{\pi }{2}$$ \Rightarrow $$ - \pi < \alpha - \pi < - \dfrac{\pi }{2}$ $ \Rightarrow $ điểm cuối cung $\alpha - \pi $ thuộc góc phần tư thứ ba nên $\sin \left( {\alpha - \pi } \right) < 0.$

Ví dụ 4: Cho $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi.$ Giá trị lượng giác nào sau đây luôn dương?

A. $\sin \left( {\pi + \alpha } \right).$

B. $\cot \left( {\dfrac{\pi }{2} - \alpha } \right).$

C. $\cos \left( { - \alpha } \right).$

D. $\tan \left( {\pi + \alpha } \right).$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $\sin \left( {\pi + \alpha } \right) = - \sin \alpha ;$ $\cot \left( {\dfrac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \sin \alpha ;$ $\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha ;$ $\tan \left( {\pi + \alpha } \right) = \tan \alpha.$

Do $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi $ nên $\left\{ \begin{gathered} \sin \alpha > 0 \hfill \\ \cos \alpha < 0 \hfill \\ \tan \alpha < 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Ví dụ 5: Cho $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi $. Xác định dấu của biểu thức $M = \cos \left( { - \dfrac{\pi }{2} + \alpha } \right).\tan \left( {\pi - \alpha } \right).$

A. $M \geqslant 0.$

B. $M > 0.$

C. $M \leqslant 0.$

D. $M < 0.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có:

 $\left\{ \begin{gathered} \dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow 0 < - \dfrac{\pi }{2} + \alpha < \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow \cos \left( { - \dfrac{\pi }{2} + \alpha } \right) > 0 \hfill \\ \dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow 0 < \pi - \alpha < \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow \tan \left( {\pi - \alpha } \right) > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Do đó $M > 0.$ 

Ví dụ 6: Cho $\cos \alpha = \dfrac{1}{3}$. Khi đó $\sin \left( {\alpha - \dfrac{{3\pi }}{2}} \right)$ bằng

A. $ - \dfrac{2}{3}.$

B. $ - \dfrac{1}{3}.$

C. $\dfrac{1}{3}.$

D. $\dfrac{2}{3}.$

Lời giải

Chọn C.

Ta có $\sin \left( {\alpha - \dfrac{{3\pi }}{2}} \right) = \sin \left( {\alpha + \dfrac{\pi }{2} - 2\pi } \right) = \sin \left( {\alpha + \dfrac{\pi }{2}} \right) = \cos \alpha = \dfrac{1}{3}.$

Ví dụ 7: Cho $\cos {15^0} = \dfrac{{\sqrt {2 + \sqrt 3 } }}{2}$. Giá trị của $\tan {15^o}$ bằng :

A. $\sqrt 3 - 2$.

B. $\dfrac{{\sqrt {2 - \sqrt 3 } }}{2}$.

C. $2 - \sqrt 3 $.

D. $\dfrac{{2 + \sqrt 3 }}{4}$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có ${\tan ^2}{15^0} = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}{{15}^0}}} - 1 = \dfrac{4}{{2 + \sqrt 3 }} - 1 = {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^2}$$ \Rightarrow \tan {15^0} = 2 - \sqrt 3 $. 

Ví dụ 8: Cho $\tan \alpha = - \dfrac{4}{5}$với $\dfrac{{{\text{3}}\pi }}{{\text{2}}} < \alpha < 2\pi $. Khi đó :

A. $\sin \alpha = - \dfrac{4}{{\sqrt {41} }}$, $\cos \alpha = - \dfrac{5}{{\sqrt {41} }}$.

B. $\sin \alpha = \dfrac{4}{{\sqrt {41} }}$, $\cos \alpha = \dfrac{5}{{\sqrt {41} }}$.

C. $\sin \alpha = - \dfrac{4}{{\sqrt {41} }}$$\cos \alpha = \dfrac{5}{{\sqrt {41} }}$.

D. $\sin \alpha = \dfrac{4}{{\sqrt {41} }}$, $\cos \alpha = - \dfrac{5}{{\sqrt {41} }}$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $1 + {\tan ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}$$ \Rightarrow 1 + \dfrac{{16}}{{25}} = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}$$ \Rightarrow \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \dfrac{{41}}{{25}}$$ \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = \dfrac{{25}}{{41}}$$ \Rightarrow \cos \alpha = \pm \dfrac{5}{{\sqrt {41} }}$.

Do $\dfrac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi $$ \Rightarrow \cos \alpha > 0 \Rightarrow \cos \alpha = \dfrac{5}{{\sqrt {41} }}$.

 Do đó $\sin \alpha = - \dfrac{4}{{\sqrt {41} }}$.

Ví dụ 9: Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\sin \alpha = \dfrac{{12}}{{13}}$ và $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi $. Tính $\cos \alpha.$

A. $\cos \alpha = \dfrac{1}{{13}}.$

B. $\cos \alpha = \dfrac{5}{{13}}.$

C. $\cos \alpha = - \dfrac{5}{{13}}.$

D. $\cos \alpha = - \dfrac{1}{{13}}.$

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\left\{ \begin{gathered} \cos \alpha = \pm \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = \pm \dfrac{5}{{13}} \hfill \\ \dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \cos \alpha = - \dfrac{5}{{13}}.$

Ví dụ 10: Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\tan \alpha = 2$ và ${180^{\text{o}}} < \alpha < {270^{\text{o}}}.$ Tính $P = \cos \alpha + \sin \alpha.$

A. $P = - \dfrac{{3\sqrt 5 }}{5}.$

B. $P = 1 - \sqrt 5.$

C. $P = \dfrac{{3\sqrt 5 }}{2}.$

D. $P = \dfrac{{\sqrt 5 - 1}}{2}.$

Lời giải

Chọn A.

Ta có $\left\{ \begin{gathered} {\cos ^2}\alpha = \dfrac{1}{{1 + {{\tan }^2}\alpha }} = \dfrac{1}{5} \to \cos \alpha = \pm \dfrac{1}{{\sqrt 5 }} \hfill \\ {180^{\text{o}}} < \alpha < {270^{\text{o}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \cos \alpha = - \dfrac{1}{{\sqrt 5 }}$

$ \Rightarrow \sin \alpha = \tan \alpha.\cos \alpha = - \dfrac{2}{{\sqrt 5 }}$. Do đó, $\sin \alpha + \cos \alpha = - \dfrac{3}{{\sqrt 5 }} = - \dfrac{{3\sqrt 5 }}{5}.$

Ví dụ 11: Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\sin \left( {\pi + \alpha } \right) = - \dfrac{1}{3}$ và $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi $. Tính $P = \tan \left( {\dfrac{{7\pi }}{2} - \alpha } \right)$.

A. $P = 2\sqrt 2.$

B. $P = - 2\sqrt 2.$

C. $P = \dfrac{{\sqrt 2 }}{4}.$

D. $P = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{4}.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $P = \tan \left( {\dfrac{{7\pi }}{2} - \alpha } \right) = \tan \left( {3\pi + \dfrac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \tan \left( {\dfrac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$.

Theo giả thiết: $\sin \left( {\pi + \alpha } \right) = - \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow - \sin \alpha = - \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow \sin \alpha = \dfrac{1}{3}$.

Ta có $\left\{ \begin{gathered} \cos \alpha = \pm \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = \pm \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3} \hfill \\ \dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \cos \alpha = - \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3} \Rightarrow P = - 2\sqrt 2.$

Ví dụ 12:

a) Cho $\cos \alpha = \dfrac{2}{3}$. Tính giá trị của biểu thức $A = \dfrac{{\tan \alpha + 3\cot \alpha }}{{\tan \alpha + \cot \alpha }}$.

b) Cho $\tan \alpha = 3$. Tính giá trị của biểu thức $B = \dfrac{{\sin \alpha - \cos \alpha }}{{{{\sin }^3}\alpha + 3{{\cos }^3}\alpha + 2\sin \alpha }}$.

c) Cho $\sin \alpha = \dfrac{3}{5}$và ${\text{9}}{{\text{0}}^{\text{0}}} < \alpha < {180^0}$. Tính giá trị của biểu thức $C = \dfrac{{\cot \alpha - 2\tan \alpha }}{{\tan \alpha + 3\cot \alpha }}$.

Lời giải

a) Ta có $A = \dfrac{{\tan \alpha + 3\dfrac{1}{{\tan \alpha }}}}{{\tan \alpha + \dfrac{1}{{\tan \alpha }}}}$$ = \dfrac{{{{\tan }^2}\alpha + 3}}{{{{\tan }^2}\alpha + 1}}$$ = \dfrac{{\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} + 2}}{{\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}}}$$ = 1 + 2{\cos ^2}\alpha $.

Suy ra $A = 1 + 2.\dfrac{4}{9} = \dfrac{{17}}{9}$.

b) $B = \dfrac{{\dfrac{{\sin \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} - \dfrac{{\cos \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}}{{\dfrac{{{{\sin }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + \dfrac{{3{{\cos }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + \dfrac{{2\sin \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}}$$ = \dfrac{{\tan \alpha \left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right) - \left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right)}}{{{{\tan }^3}\alpha + 3 + 2\tan \alpha \left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right)}}$.

Suy ra $B = \dfrac{{3\left( {9 + 1} \right) - \left( {9 + 1} \right)}}{{27 + 3 + 2.3\left( {9 + 1} \right)}} = \dfrac{2}{9}$.

c) ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$$ \Rightarrow $${\cos ^2}\alpha {\text{ = 1}} - {\sin ^2}\alpha = 1 - \dfrac{9}{{25}} = \dfrac{{16}}{{25}}$$ \Leftrightarrow $$\left[ \begin{gathered} {\text{cos}}\alpha = \dfrac{4}{5} \hfill \\ {\text{cos}}\alpha = - \dfrac{4}{5} \hfill \\ \end{gathered} \right.$.

Vì ${\text{9}}{{\text{0}}^{\text{0}}} < \alpha < {180^0}$$ \Rightarrow {\text{cos}}\alpha = - \dfrac{4}{5}$. Do đó:$\tan \alpha = - \dfrac{3}{4}$ và $\cot \alpha = - \dfrac{4}{3}$. 

$C = \dfrac{{\cot \alpha - 2\tan \alpha }}{{\tan \alpha + 3\cot \alpha }}$ $ = \dfrac{{ - \dfrac{4}{3} - 2.\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)}}{{ - \dfrac{3}{4} + 3.\left( { - \dfrac{4}{3}} \right)}}$$ = \dfrac{{ - 2}}{{57}}$.

Ví dụ 13: Cho $3{\sin ^4}\alpha - {\cos ^4}\alpha = \dfrac{1}{2}$. Tính $A = 2{\sin ^4}\alpha - {\cos ^4}\alpha $.

Lời giải

Ta có 

$3{\sin ^4}\alpha - {\cos ^4}\alpha = \dfrac{1}{2}$$ \Leftrightarrow 3{\sin ^4}\alpha - {\left( {1 - {{\sin }^2}\alpha } \right)^2} = \dfrac{1}{2}$$ \Leftrightarrow 6{\sin ^4}\alpha - 2\left( {1 - 2{{\sin }^2}\alpha + {{\sin }^4}\alpha } \right) = 1$$ \Leftrightarrow 4{\sin ^4}\alpha + 4{\sin ^2}\alpha - 3 = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {2{{\sin }^2}\alpha - 1} \right)\left( {2{{\sin }^2}\alpha + 3} \right) = 0$$ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}\alpha - 1 = 0$ (Do $2{\sin ^2}\alpha + 3 > 0$).

Suy ra ${\sin ^2}\alpha = \dfrac{1}{2}$.

Ta lại có ${\cos ^2}\alpha  = 1 - {\sin ^2}\alpha $$ = 1 - \dfrac{1}{2}$$ = \dfrac{1}{2}$.

Suy ra $A = 2{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}$$ = \dfrac{1}{4}$.

Ví dụ 14: Biết $\sin x + \cos x = m$. Tính $\sin x\cos x$ và $\left| {{{\sin }^4}x - {{\cos }^4}x} \right|$.

Lời giải

Ta có ${\left( {\sin x + \cos x} \right)^2}$$ = {\sin ^2}x + 2\sin x\cos x + {\cos ^2}x$$ = 1 + 2\sin x\cos x$ (*).

Mặt khác $\sin x + \cos x = m$ nên ${m^2} = 1 + 2\sin \alpha \cos \alpha $ hay $\sin \alpha \cos \alpha = \dfrac{{{m^2} - 1}}{2}$.

Đặt $A = \left| {{{\sin }^4}x - {{\cos }^4}x} \right|$. Ta có

$A = \left| {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\left( {{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x} \right)} \right|$$ = \left| {\left( {\sin x + \cos x} \right)\left( {\sin x - \cos x} \right)} \right|$

$ \Rightarrow $${A^2} = {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2}{\left( {\sin x - \cos x} \right)^2}$$ = \left( {1 + 2\sin x\cos x} \right)\left( {1 - 2\sin x\cos x} \right)$

$ \Rightarrow $${A^2} = \left( {1 + \dfrac{{{m^2} - 1}}{2}} \right)\left( {1 - \dfrac{{{m^2} - 1}}{2}} \right)$$ = \dfrac{{3 + 2{m^2} - {m^4}}}{4}$.

Vậy $A = \dfrac{{\sqrt {3 + 2{m^2} - {m^4}} }}{2}$.

Ví dụ 15: Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\cos \alpha = \dfrac{3}{5}$ và $\dfrac{\pi }{4} < \alpha < \dfrac{\pi }{2}$. Tính $P = \sqrt {{{\tan }^2}\alpha - 2\tan \alpha + 1} $.

A. $P = - \dfrac{1}{3}.$

B. $P = \dfrac{1}{3}.$

C. $P = \dfrac{7}{3}.$

D. $P = - \dfrac{7}{3}.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $P = \sqrt {{{\left( {\tan \alpha - 1} \right)}^2}} $$ = \left| {\tan \alpha - 1} \right|$.

Vì $\dfrac{\pi }{4} < \alpha < \dfrac{\pi }{2}$$ \Rightarrow $$\tan \alpha > 1$$ \Rightarrow $$P = \tan \alpha - 1.$

Theo giả thiết: $\left\{ \begin{gathered} \sin \alpha = \pm \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } = \pm \dfrac{4}{5} \hfill \\ \dfrac{\pi }{4} < \alpha < \dfrac{\pi }{2} \hfill \\ \end{gathered} \right..$$ \Rightarrow $$\sin \alpha = \dfrac{4}{5}$$ \Rightarrow $$\tan \alpha = \dfrac{4}{3}$$ \Rightarrow $$P = \dfrac{1}{3}$.

Ví dụ 16: Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < 2\pi $ và $\cot \left( {\alpha + \dfrac{\pi }{3}} \right) = - \sqrt 3 $. Tính giá trị của biểu thức $P = \sin \left( {\alpha + \dfrac{\pi }{6}} \right) + \cos \alpha $.

A. $P = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.$

B. $P = 1.$

C. $P = - 1.$

D. $P = - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.$

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\left\{ \begin{gathered} \dfrac{\pi }{2} < \alpha < 2\pi \Rightarrow \dfrac{{5\pi }}{6} < \alpha + \dfrac{\pi }{3} < \dfrac{{7\pi }}{3} \hfill \\ \cot \left( {\alpha + \dfrac{\pi }{3}} \right) = - \sqrt 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$$ \Rightarrow \alpha + \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{11\pi }}{6}$$ \Rightarrow \alpha = \dfrac{{3\pi }}{2}.$

Thay $\alpha = \dfrac{{3\pi }}{2}$ vào $P$, ta được $P = - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$. 

Ví dụ 17: Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $cot\alpha = \dfrac{1}{3}.$ Tính $P = \dfrac{{3\sin \alpha + 4\cos \alpha }}{{2\sin \alpha - 5\cos \alpha }}.$

A. $P = - \dfrac{{15}}{{13}}.$

B. $P = \dfrac{{15}}{{13}}.$

C. $P = - 13.$

D. $P = 13.$

Lời giải

Chọn D.

Chia cả tử và mẫu của $P$ cho $\sin \alpha $ ta được $P = \dfrac{{3 + 4\cot \alpha }}{{2 - 5\cot \alpha }}$$ = \dfrac{{3 + 4.\dfrac{1}{3}}}{{2 - 5.\dfrac{1}{3}}}$$ = 13$. 

Ví dụ 18: Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\tan \alpha + \cot \alpha = 2.$ Tính $P = {\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha.$

A. $P = 1.$

B. $P = 2.$

C. $P = 3.$

D. $P = 4.$

Lời giải

Chọn B.

Ta có $P = {\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha $$ = {\left( {\tan \alpha + \cot \alpha } \right)^2} - 2\tan \alpha.\cot \alpha $$ = {2^2} - 2.1$$ = 2$.

Ví dụ 19: Biểu thức $A = \dfrac{{\cos {{750}^0} + \sin {{420}^0}}}{{\sin \left( { - {{330}^0}} \right) - \cos \left( { - {{390}^0}} \right)}}$ có giá trị rút gọn bằng 

A. $ - 3 - \sqrt 3 $.

B. $2 - 3\sqrt 3 $.

C. $\dfrac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 1}}$.

D. $\dfrac{{1 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }}$.

Lời giải

Chọn A.

$A = \dfrac{{\cos {{30}^0} + \sin {{60}^0}}}{{\sin {{30}^0} - \cos {{30}^0}}} = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{{1 - \sqrt 3 }} = - 3 - \sqrt 3 $.

Ví dụ 20: Đơn giản biểu thức $A = \cos \left( {\alpha - \dfrac{\pi }{2}} \right) + \sin \left( {\alpha - \pi } \right)$, ta được: 

A. $A = \cos a + \sin a$.

B. $A = 2\sin a$.

C. $A = \sin a-\cos a$.

D. $A = 0$.

Lời giải

Chọn D.

$A = \cos \left( {\dfrac{\pi }{2} - \alpha } \right) - \sin \left( {\pi - \alpha } \right)$$A = \sin \alpha - \sin \alpha = 0$.

Ví dụ 21: Đơn giản biểu thức $A = \left( {1-{{\sin }^2}x} \right).{\cot ^2}x + \left( {1-{{\cot }^2}x} \right),$ ta được :

A. $A = {\sin ^2}x$.

B. $A = {\cos ^2}x$.

C. $A = -{\sin ^2}x$.

D. $A = -co{s^2}x$.

Lời giải

Chọn A.

$A = \left( {1--{{\sin }^2}x} \right).{\cot ^2}x + \left( {1--{{\cot }^2}x} \right)$$ = {\cot ^2}x - {\cos ^2}x + 1 - {\cot ^2}x$$ = {\sin ^2}x$.

Ví dụ 22: Biểu thức $A = \dfrac{{\sin {{515}^0}.\cos \left( { - {{475}^0}} \right) + \cot {{222}^0}.\cot {{408}^0}}}{{\cot {{415}^0}.\cot \left( { - {{505}^0}} \right) + \tan {{197}^0}.\tan {{73}^0}}}$ có kết quả rút gọn bằng 

A. $\dfrac{1}{2}{\sin ^2}{25^0}$.

B. $\dfrac{1}{2}{\cos ^2}{55^0}$.

C. $\dfrac{1}{2}{\cos ^2}{25^0}$.

D. $\dfrac{1}{2}{\sin ^2}{65^0}$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có:

$A = \dfrac{{\sin {{155}^0}.\cos {{115}^0} + \cot {{42}^0}.\cot {{48}^0}}}{{\cot {{55}^0}.\cot \left( { - {{145}^0}} \right) + \tan {{17}^0}.cot{{17}^0}}}$$ \Leftrightarrow A = \dfrac{{\sin {{25}^0}.\left( { - \sin {{25}^0}} \right) + \cot {{42}^0}.tan{{42}^0}}}{{\cot {{55}^0}.tan{{55}^0} + 1}}$

$ \Leftrightarrow A = \dfrac{{ - {{\sin }^2}{{25}^0} + 1}}{2}$$ \Leftrightarrow A = \dfrac{{{\text{co}}{{\text{s}}^2}{{25}^0}}}{2}$.

Ví dụ 23: Đơn giản biểu thức $A = \cos \left( {\dfrac{\pi }{2} - \alpha } \right) + \sin \left( {\dfrac{\pi }{2} - \alpha } \right) - \cos \left( {\dfrac{\pi }{2} + \alpha } \right) - \sin \left( {\dfrac{\pi }{2} + \alpha } \right)$, ta có :

A. $A = 2\sin a$.

B. $A = 2\cos a$.

C. $A = \sin a-\cos a$.

D. $A = 0$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có:

$A = \sin \alpha + \cos \alpha + \sin \alpha - \cos \alpha $$ \Leftrightarrow A = 2\sin \alpha $.

Ví dụ 24: Tính giá trị biểu thức $P = \tan 10^\circ.\tan 20^\circ.\tan 30^\circ.....\tan 80^\circ.$

A. $P = 0.$ 

B. $P = 1.$ 

C. $P = 4.$ 

D. $P = 8.$

Lời giải

Chọn B.

Áp dụng công thức $\tan x.\tan \left( {90^\circ - x} \right) = \tan x.\cot x = 1.$

Do đó $P = 1.$

Ví dụ 25: Đơn giản biểu thức $A{\text{ }} = \dfrac{{2{{\cos }^2}x - 1}}{{\sin x + \cos x}}$ ta có

A. $A = \cos x + \sin x$.

B. $A = \cos x--\sin x$.

C. $A = \sin x--\cos x$.

D. $A = - \sin x--\cos x$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có:

$A{\text{ }} = \dfrac{{2{{\cos }^2}x - 1}}{{\sin x + \cos x}} = \dfrac{{2{{\cos }^2}x - \left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)}}{{\sin x + \cos x}} = \dfrac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x}}{{\sin x + \cos x}}$

$ = \dfrac{{\left( {\cos x - \sin x} \right)\left( {\cos x + \sin x} \right)}}{{\sin x + \cos x}} = \cos x - \sin x$.

Như vậy, $A = \cos x--\sin x$.

Ví dụ 26: Biết $A,B,C$ là các góc của tam giác $ABC$, mệnh đề nào sau đây đúng:

A. $\sin \left( {A + C} \right) = - \sin B.$

B. $\cos \left( {A + C} \right) = - \cos B.$

C. $\tan \left( {A + C} \right) = \tan B.$

D. $\cot \left( {A + C} \right) = \cot B.$

Lời giải

Chọn B.

Vì $A,B,C$ là ba góc của một tam giác suy ra $A + C = \pi - B.$

Khi đó $\sin \left( {A + C} \right) = \sin \left( {\pi - B} \right) = \sin B;\cos \left( {A + C} \right) = \cos \left( {\pi - B} \right) = - \cos B.$

$\tan \left( {A + C} \right) = \tan \left( {\pi - B} \right) = - \tan B;\cot \left( {A + C} \right) = \cot \left( {\pi - B} \right) = - \cot B.$ 

Ví dụ 27: Cho $A,$$B,$$C$ là ba góc của một tam giác. Hãy tìm hệ thức sai:

A. $\sin A = - \sin \left( {2A + B + C} \right).$

B. $\sin A = - \cos \dfrac{{3A + B + C}}{2}.$

C. $\cos C = \sin \dfrac{{A + B + 3C}}{2}.$

D. $\sin C = \sin \left( {A + B + 2C} \right).$

Lời giải

Chọn D.

$A,B,C$ là ba góc của một tam giác $ \Rightarrow $ $A + B + C = {180^0} \Leftrightarrow A + B = {180^0} - C.$

Ta có $\sin \left( {A + B + 2C} \right) = \sin \left( {{{180}^0} - C + 2C} \right) = \sin \left( {{{180}^0} + C} \right) = - \sin C.$

logoblog

Bài viết liên quan

Nhận xét bài viết